Bài kiểm tra định kì cuối học kì II môn Toán, Tiếng Việt 2 - Trường TH Quốc Tuấn, Huyện An Lão - Năm học 2022-2023 (Hướng dẫn chấm)
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra định kì cuối học kì II môn Toán, Tiếng Việt 2 - Trường TH Quốc Tuấn, Huyện An Lão - Năm học 2022-2023 (Hướng dẫn chấm)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
bai_kiem_tra_dinh_ki_cuoi_hoc_ki_ii_mon_toan_tieng_viet_2_tr.docx
Nội dung text: Bài kiểm tra định kì cuối học kì II môn Toán, Tiếng Việt 2 - Trường TH Quốc Tuấn, Huyện An Lão - Năm học 2022-2023 (Hướng dẫn chấm)
- UBND HUYỆN AN LÃO BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II TRƯỜNG TIỂU HỌC QUỐC TUẤN NĂM HỌC : 2022 -2023 MÔN : TOÁN - LỚP 2 Thời gian làm bài: 40 phút ( Không kể giao đề ) HỌ VÀ TÊN : .................................................. LỚP : ................ SBD : .............. Giám thị 1: Bài 1. (0,5 đ). Khoanh vào chữ cái đặt trước kết quả đúng .................. Số 525 đọc là : .................. A. Năm trăm hai lăm B. Năm trăm hai mươi lăm Giám thị 2: C. Năm trăm hai mươi năm .................. Bài 2. (1đ) Khoanh vào chữ cái đặt trước kết quả đúng .................. a) Phép so sánh nào dưới đây là đúng? A. 465 > 366 B. 212 = 121 C. 314 < 199 b/ Dấu để điền vào ô trống trong phép so sánh 874 800 + 70 + 4 là : A. = B. > C. < Bài 3. (1đ) Khoanh vào chữ cái đặt trước kết quả đúng a) Lớp học của Nam rộng khoảng: A. 6 km B. 6 m C. 6 cm D. 6dm b) Quãng đường từ nhà em đến trường dài khoảng: A. 2 m B. 2 cm C. 2 km D. 2 dm Bài 4.(0,5đ) Khoanh vào chữ cái đặt trước kết quả đúng Đồng hồ bên chỉ mấy giờ ? A. 6 giờ 3 phút B. 3 giờ 30 phút C. 6 giờ 15 phút Bài 5.(1đ) Đúng ghi Đ, sai ghi S Số học sinh của trường Tiểu học Thành Công như sau : Khối lớp Một Hai Ba Bốn Năm Số học sinh 168 157 170 169 206 A. Nhiều học sinh nhất là khối lớp Bốn B. Nhiều học sinh nhất là khối lớp Năm
- C. Ít học sinh nhất là khối lớp Hai D. Ít học sinh nhất là khối lớp Ba Bài 6. (0,5đ) Khoanh vào chữ cái đặt trước kết quả đúng Số hình tứ giác có trong hình bên là : A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Bài 7 (2đ) a) Đặt tính rồi tính 457 + 421 719 - 237 b) Tính : 550 + 42 – 102 = ........................................ ....................................................................................................................................... Bài 8. (1đ) Tính a) 400 m + 40 m = .............. b) 8cm x 2 = .... 100 km – 60 km = 35l : 5 = .. Bài 9 (2đ) Nhà bác Sơn thu hoạch được 760 kg thóc nếp. Nhà bác Hùng thu hoạch được ít hơn nhà bác Sơn 70 kg thóc nếp. Hỏi nhà bác Hùng thu hoạch được bao nhiêu ki - lô - gam thóc nếp? ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ Bài 10. (0,5đ) Số? Tìm hiệu của số lớn nhất có ba chữ số và số lớn nhất có hai chữ số ? ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................
- HƯỚNG DẪN, BIỂU ĐIỂM CHẤM BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ HỌC KÌ II MÔN TOÁN LỚP 2- NĂM HỌC 2022-2023 Bài 1 Bài 2 Bài 3 Bài 4 Bài 5 Bài 6 ( 0,5đ) 1đ 1đ 0,5đ 1đ 0,5đ a) A a) B C A. S B. Đ C. Đ C B b) A b) C D. S 0,5 đ/phần 0,5 đ/phần Bài 7: Đặt tính rồi tính (2 điểm) a) - Mỗi phép tính đặt tính và tính đúng được 0,5 điểm. - Đặt tính đúng, kết quả sai được nửa số điểm của phép tính. - Đặt tính sai, kết quả đúng không cho điểm. b) ( 1 điểm) a/ 550 + 42 – 102 = 592 – 102 (0, 5đ) = 490 (0, 5đ) Bài 8: (1 điểm) Mỗi phép tính đúng được 0,25 điểm (nếu chỉ ghi kết quả không ghi tên đơn vị thì được nửa số điểm của phép tính đó) Bài 9: (2 điểm) Bài giải Câu Nhà bác Hùng thu hoạch được số ki – lô – gam thóc nếp là: 0,5 điểm trả Hoặc: Nhà bác Hùng thu hoạch được là: lời: Số ki – lô – gam thóc nếp nhà bác Hùng thu hoạch được là: Phép 760 -70 = 690 (kg) 1 điểm tính: Đáp Đáp số: 690 kg thóc nếp 0,5 điểm số: - Nếu thiếu hoặc sai tên đơn vị trừ 0,25 điểm - Câu trả lời đúng, phép tính đúng, kết quả sai: được 1 điểm toàn bài - Câu trả lời đúng phép tính sai được 0,5 điểm - Câu trả lời sai, phép tính đúng không cho điểm.
- Bài 10: (0,5 điểm) - Số lớn nhất có ba chữ số là 999 (0,1đ) - Số lớn nhất có hai chữ số là 99 (0,1đ) - Hiệu cần tìm là : 999 – 99 = 900 (0,2đ) Đáp số : 900 (0,1đ) Nếu hs chỉ ghi được phép tính : 999 – 99 = 900 thì được 0,2 điểm ; chỉ ghi số 899 mà không có giải thích gì thì không cho điểm.
- UBND HUYỆN AN LÃO BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II TRƯỜNG TIỂU HỌC QUỐC TUẤN NĂM HỌC : 2022 -2023 MÔN : TIẾNG VIỆT - LỚP 2 Thời gian làm bài: 70 phút ( Không kể giao đề ) HỌ VÀ TÊN : .................................................. LỚP : ................ SBD : .............. I/ KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm) 1. Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi (4 điểm) - Học sinh đọc 1 đoạn văn hoặc thơ trong sách Tiếng Việt 2- học kì 2 (3 điểm) (do Gv lựa chọn – ghi rõ tên bài, đoạn đọc và số trang) - Học sinh trả lời 1 - 2 câu hỏi về nội dung đoạn đọc (1 điểm) (Giáo viên tự kiểm tra) 2. Đọc hiểu (6 điểm – 35 phút) Đọc thầm bài đọc sau: Chiếc rễ đa tròn Một sớm hôm ấy, như thường lệ, Bác Hồ đi dạo trong vườn. Đến gần cây đa, Bác chợt thấy một chiếc rễ đa nhỏ và dài ngoằn ngoèo trên mặt đất. Chắc là trận gió đêm qua đã làm nó rơi xuống. Bác tần ngần một lát, rồi bảo chú cần vụ: - Chú cuốn chiếc rễ này lại, rồi trồng cho nó mọc tiếp nhé! Theo lời Bác, chú cần vụ xới đất, vùi chiếc rễ xuống. Thấy vậy, Bác ân cần bảo: - Chú nên làm thế này. Nói rồi, Bác cuộn chiếc rễ thành một vòng tròn, cùng chú cần vụ buộc nó tựa vào hai cái cọc, sau đó mới vùi hai đầu rễ xuống đất. Chú cần vụ thắc mắc: - Thưa Bác, Bác làm thế để làm gì ạ? Bác khẽ cười: - Rồi chú sẽ biết. Nhiều năm sau, chiếc rễ đã lớn và thành cây đa con có vòng lá tròn. Thiếu nhi vào thăm vườn Bác, em nào cũng thích chơi trò chui qua chui lại vòng lá ấy. Lúc đó, mọi người mới hiểu vì sao Bác cho trồng chiếc rễ đa thành hình tròn như thế. (Theo Bác Hồ kính yêu) Dựa vào nội dung bài đọc em hãy chọn ghi chữ cái trước câu trả lời đúng hoặc thực hiện theo yêu cầu: Câu 1(1đ) Câu chuyện nói đến ai? A. Bác Hồ B. Trần Quốc Toản C. Mai An Tiêm Câu 2 (1đ). Đến gần cây đa Bác thấy gì? A. Cây đa đã già B. Cây đa xanh tốt
- C. Chiếc rễ đa nằm trên mặt đất Câu 3 (1đ). Bác bảo chú cần vụ làm gì? A. Nhặt và vứt rễ đi. B. Cuốn rễ lại rồi trồng cho nó mọc tiếp. C. Để chiếc rễ gọn vào. Câu 4 (0,5đ). Trong câu “Bác Hồ đi dạo trong vườn..” từ chỉ hoạt động là: A. Bác Hồ B. đi dạo C. trong vườn Câu 5 (1đ). Qua bài đọc trên em thấy tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi như thế nào? ........................................................................................................................................ . Câu 6 (0,5đ). Chọn dấu câu thích hợp điền vào ô trống: Theo lời Bác chú cần vụ xới đất vùi chiếc rễ xuống. Câu 7 (1đ): Đặt một câu giới thiệu về nghề nghiệp của bố hoặc mẹ em. II/ KIỂM TRA VIẾT (10 điểm) 1. Nghe – viết (4 điểm) (15 phút) Bài viết: Mai An Tiêm Đoạn viết: “Một hôm, ......ra quả” (Sách Tiếng Việt 2, tập 2 – trang 93) 2.Viết đoạn (6 điểm) (25 phút) Đề bài: Viết đoạn văn gồm 4 đến 5 câu tả một đồ dùng trong gia đình em. Gợi ý: - Tên đồ dùng là gì? - Nó có gì nổi bật về hình dạng, kích thước, màu sắc ? - Nó được dùng để làm gì? - Em có cảm nghĩ gì khi đồ dùng đó có trong nhà của mình?
- HƯỚNG DẪN, BIỂU ĐIỂM CHẤM BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ HỌC KÌ II MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2- NĂM HỌC 2022-2023 1. Đọc hiểu văn bản và kiến thức Tiếng Việt. (6 điểm) Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 1đ 1đ 1đ 0,5đ A C B B Câu 5(1đ): Học sinh trả lời đúng, đủ ý được 1 điểm Bác Hồ rất yêu thương thiếu nhi, luôn quan tâm đến thiếu nhi từ việc nhỏ nhất. Hoặc: Bác Hồ có tình yêu thương bao la với thiếu nhi. Bác Hồ rất yêu thương thiếu nhi, luôn quan tâm đến thiều nhi. (Tùy theo ý hiểu, học sinh viết thành câu nói về tình cảm của Bác với thiếu nhi phù hợp là được. Lưu ý: Không viết hoa đầu câu, tên riêng, không có dấu chấm cuối câu trừ 0,25đ điểm) Câu 6 (0,5đ): Điền đúng mỗi ô trống được 0,25 điểm Theo lời Bác, chú cần vụ xới đất, vùi hai đầu rễ xuống. Câu 7 (1đ): HS đặt được câu theo đúng yêu cầu giới thiệu về nghề nghiệp của bố hoặc mẹ. Ví dụ: Bố em là bộ đội. Hoặc : Bố em là công nhân. Mẹ em là thợ may. ( Tùy theo ý hiểu của học sinh, học sinh viết được thành câu, đúng kiểu câu giới thiệu là được. Lưu ý hình thức viết câu: đầu câu không viết hoa, không viết hoa tên riêng, cuối câu không có dấu chấm, lỗi chính tả trừ 0,25đ) 2. Nghe – viết (4 điểm) - Bài viết sạch sẽ, rõ ràng, trình bày đúng quy định, đúng tốc độ, đúng cỡ chữ, không mắc lỗi (4 điểm). - Sai 1 lỗi trừ 0,25 điểm (lỗi giống nhau trừ 1 lần điểm) 3. Viết đoạn (6 điểm) - Viết được thành 1 đoạn văn, đúng đề bài được 3 điểm (Nếu trình bày thành 2 đoạn không cho tối đa mục này) - Câu văn dùng từ phù hợp, diễn đạt rõ ràng, có sự liên kết ý, đoạn văn tối thiểu phải được 4 câu (2 điểm). (Nếu ngắt câu không đúng, diễn đạt lủng củng (tùy theo mức độ cho 1 – 1,25 – 1,5 - 1,75). - Không mắc lỗi chính tả, không dập xóa, trình bày sạch, rõ ràng (1 điểm). (Nếu mắc lỗi chính tả nhiều, chữ xấu, dập xóa nhiều, bẩn quá (tùy theo mức độ trừ 0,25 – 0,5 – 0,75 – 1 đ; trừ tối đa trong phạm vi 1 điểm).

