Bài kiểm tra định kì cuối học kì II môn Tiếng Việt 5 - Trường TH Bát Tràng, Huyện An Lão - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)

doc 4 trang Thu Minh 15/10/2025 140
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra định kì cuối học kì II môn Tiếng Việt 5 - Trường TH Bát Tràng, Huyện An Lão - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docbai_kiem_tra_dinh_ki_cuoi_hoc_ki_ii_mon_tieng_viet_5_truong.doc

Nội dung text: Bài kiểm tra định kì cuối học kì II môn Tiếng Việt 5 - Trường TH Bát Tràng, Huyện An Lão - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)

  1. UBND HUYỆN AN LÃO BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KÌ II TRƯỜNG TIỂU HỌC BÁT TRANG NĂM HỌC 2022 - 2023 MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 5 (Thời gian: 75 phút) Họ và tên: ............... Lớp : 5 . Phòng thi: .. SBD: A. KIỂM TRA ĐỌC: ( 10 điểm ) 1. Đọc thành tiếng : 3 điểm - GVCN kiểm tra tại lớp . 2. Đọc thầm bài văn sau và làm theo yêu cầu : (7 điểm) ( 25 phút) NHỚ LẮM TRƯỜNG SA ƠI! Trường Sa lộng gió giữa Biển Đông mênh mông - giọt máu thiêng của đất Việt dưới ngầu ngầu bọt sóng. Tôi nhớ Trường Sa yêu dấu với bao tên đảo thân thương: Trường Sa Lớn, Phan Vinh, Nam Yết, Thuyền Chài, Đá Lớn, Sinh Tồn, Song Tử Hai mươi nhăm năm trước, cũng vào mùa này, biển đang động dữ dội bởi ảnh hưởng của mùa gió chướng, tôi nhận lệnh tăng cường cho Trường Sa thân yêu. Hơn hai mươi năm gắn bó với đảo, biết bao đồng đội đã cùng tôi nếm trải những gian khổ, hiểm nguy. Trong chiến dịch CQ88 ngày 14 tháng 3, bảy mươi ba đồng đội tôi đã hi sinh để giữ chủ quyền Tổ quốc. Năm 1989, tôi được lệnh rời đảo khi có người ra thay thế. Hè ấy, nắng như đổ lửa, biển như tấm gương phẳng khổng lồ, lặng lẽ tiễn chúng tôi. Nhìn lại căn nhà chòi chúng tôi đã gắn bó, tôi mới nhận ra tình cảm mình dành cho đảo lớn đến mức nào. Có con sóng nào cứ dập dềnh dâng trong mắt tôi. Giờ đây đến mùa biển động, tôi lại khắc khoải nhớ Trường Sa, nhớ Đá Lớn, nơi tôi đã gửi lại một phần đời mình ở đó. Bây giờ chắc biển lại động rồi. Ngồi nơi Đất Mẹ, tôi nhớ đến cháy lòng! Tôi nhớ lắm Trường Sa ơi! Theo Nguyễn Khánh Chi Dựa vào nội dung bài đọc, em hãy trả lời các câu hỏi sau bằng cách khoanh tròn đáp án đúng hoặc viết câu trả lời: Câu 1: Trường Sa được so sánh với gì?(0,5 điểm). A. Đất mẹ C. Giọt máu thiêng liêng của đất Việt B. Tấm gương khổng lồ D.Bọt sóng.
  2. Câu 2: Tác giả nhận lệnh tăng cường cho Trường Sa vào mùa nào?(0,5 điểm). A. Mùa gió chướng C. Mùa gió mùa B. Mùa đông D. Mùa hè Câu 3: Câu nào sau đây là câu ghép: ( 0,5đ) A. Cây đa già run rẩy cành lá chào gió mới. B. Cây đa già run rẩy cành lá, nó đang chào gió mới. C. Cây đa già run rẩy cành lá, vui vẻ chào đón làn gió mới. Câu 4: Câu “Con vào nhà mang thêm cái ô kẻo trời nắng!” (0,5đ) A. là câu kể B. là câu hỏi C. là câu cảm. D. là câu khiến. Câu 5: Các chiến sĩ trên đảo là những người như thế nào? (1đ) Câu 6: Từ nào dưới đây đồng nghĩa với từ '' gọn gàng'' (0,5đ) A. ngăn nắp B. lộn xộn C. bừa bãi D. cẩu thả Câu 7: Chọn các quan hÖ tõ thÝch hîp ®Ó ®iÒn vµo chç trèng trong câu sau: trời mưa to................nước sông dâng cao. (0,5đ) A. Vì...nên B. Tuy...nhưng C. Dù...nhưng D. Mặc dù...nhưng Câu 8: Trạng ngữ trong câu: Ngoài đường, tiếng mưa rơi lộp độp, tiếng chân người chạy lép nhép là (1đ) A. Ngoài đường B. Tiếng mưa rơi lộp độp C. Tiếng chân người chạy lép nhép Câu 9: Các câu trong đoạn văn sau: ''Tê tê là loài thú hiền lành, chuyên diệt sâu bọ. Vì vậy, chúng ta cần bảo vệ nó.” liên kiết với nhau bằng cách nào? (1đ) . Câu 10: Viết một câu thành ngữ hoặc tục ngữ, ca dao nói về quan hệ thầy trò mà em biết. (1đ) ............................................................................................................................................. B / KIỂM TRA VIẾT( 10 điểm) 1. Chính tả (2đ) ( 15 phút) Bài: Tà áo dài Việt Nam (SGK Tiếng Việt 5 tập 2/122): Đoạn từ “Áo dài phụ nữ .chiếc áo dài tân thời” 2. Tập làm văn (8đ) ( 35 phút ) Đề bài : Em hãy tả một người mà em yêu mến .
  3. ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5 NĂM HỌC: 2022 – 2023 A. KIỂM TRA ĐỌC: 10 điểm. Đọc hiểu: (7điểm) Câu Nội dung trả lời Điểm 1 C 0,5 2 A 0,5 3 B 0,5 4 D 0,5 Các chiến sĩ trên đảo là những người chịu đựng gian 5 khổ, hiểm nguy, sẵn sàng hi sinh để giữ vững chủ 1 quyền Tổ quốc. 6 A 0,5 7 A 0,5 8 A 1 9 Liên kết với nhau bằng cách từ ngữ nối: Vì vậy 1 Ví dụ: - Không thầy dố mày làm nên. - Kính thầy yêu bạn. - Tôn sư trọng đạo. 10 1 - Muốn sang thì bắc cầu kiều Muốn con hay chữ thì yêu lấy thầy. Tổng 7 B. KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm) 1. Chính tả nghe - viết: (2 điểm) (15 phút) - GV đọc cho HS viết. - Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ và đúng theo đoạn văn : 2 điểm. - Học sinh viết mắc 4 lỗi (sai – lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng quy định) : trừ 1 điểm. 2. Tập làm văn: (8 điểm) (35 phút) - Đảm bảo được các yêu cầu sau, được 8 điểm: + Học sinh viết được một bài văn thể loại theo yêu cầu của đề (có mở bài, thân bài, kết bài) một cách mạch lạc, có nội dung phù hợp theo yêu cầu của đề bài. + Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả, có BP nghệ thuật + Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch đẹp. - Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết có thể cho các mức điểm phù hợp với thực tế bài viết.