Bài kiểm tra định kì cuối học kì II môn Tiếng Việt 4 - Trường TH Chiến Thắng, Huyện An Lão - Năm học 2022-2023 (Hướng dẫn chấm)

doc 4 trang Thu Minh 15/10/2025 100
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra định kì cuối học kì II môn Tiếng Việt 4 - Trường TH Chiến Thắng, Huyện An Lão - Năm học 2022-2023 (Hướng dẫn chấm)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docbai_kiem_tra_dinh_ki_cuoi_hoc_ki_ii_mon_tieng_viet_4_truong.doc

Nội dung text: Bài kiểm tra định kì cuối học kì II môn Tiếng Việt 4 - Trường TH Chiến Thắng, Huyện An Lão - Năm học 2022-2023 (Hướng dẫn chấm)

  1. UBND HUYỆN AN LÃO ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II TRƯỜNG TIỂU HỌC CHIẾN THẮNG Môn: Tiếng Việt - Lớp 4 Năm học 2022-2023 Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề) Họ và tên: Số báo danh: ..Phòng thi: .. . A. KIỂM TRA ĐỌC: ( 10 điểm) 1. Đọc thành tiếng: (3 điểm) - Giáo viên kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng học sinh. - Nội dung kiểm tra: Các bài đã học từ tuần 19 đến hết tuần 27, giáo viên ghi tên bài, số trang vào phiếu, gọi học sinh lên bốc thăm và đọc thành tiếng. Mỗi học sinh đọc một đoạn văn, thơ khoảng 75 tiếng/phút (trong bài bốc thăm được) sau đó trả lời một câu hỏi về nội dung đoạn đọc do giáo viên nêu. 2. Đọc hiểu và làm bài tập: (7 điểm) - Thời gian 35 phút CÔ GIÁO VÀ HAI EM NHỎ Nết sinh ra đã bất hạnh với bàn chân trái thiếu ba ngón. Càng lớn, đôi chân Nết lại càng teo đi và rồi Nết phải bò khi muốn di chuyển. Khi em Na vào lớp Một, ở nhà một mình Nết buồn lắm, chỉ mong Na chóng tan trường về kể chuyện ở trường cho Nết nghe. Na kể rất nhiều về cô giáo: tà áo dài của cô trắng muốt, miệng cô cười tươi như hoa, cô đi nhẹ nhàng đến bên từng học sinh dạy các bạn viết, vẽ...Nghe Na kể, Nết ước mơ được đi học như Na. Trong một tiết học vẽ, cô giáo cầm vở vẽ của Na. Na vẽ một cô gái đang cầm đôi đũa nhỏ đứng bên một cô gái. Na giải thich: “ Em vẽ một cô tiên đang gõ đôi đũa thần chữa đôi chân cho chị em, để chị em cũng được đi học”. Cô giáo ngạc nhiên khi biết chị gái Na bị tật nguyền. Tối hôm ấy, cô đến thăm Nết. Biết Nết ham học, mỗi tuần ba buổi tối, cô dạy Nết học. Còn một tháng nữa là kết thúc năm học. Mấy hôm nay, cô giáo thường kể cho 35 học trò của mình về một bạn nhỏ. Đôi chân bạn ấy không may bị tê liệt nên bạn phải ngồi xe lăn nhưng bạn vẫn quyết tâm học. Có lúc đau tê cứng cả lưng nhưng bạn vẫn cố viết và viết rất đẹp. Năm học sau, bạn ấy sẽ vào học cùng các em. Nghe cô kể, mắt Na sáng lên, Na vui và tự hào về chị mình lắm. Bố mẹ Nết rơm rớm nước mắt khi biết nhà trường sẽ đặc cách cho Nết vào học lớp Hai. Còn Nết, cô bé đang hình dung cách cô giáo cùng các bạn nhỏ xúm xít đầy chiếc xe lăn. Theo Tâm huyết nhà giáo * Đọc thầm bài văn trên rồi ghi lại chữ cái trước ý trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu (ghi vào giấy ô ly) Câu 1 (0,5 điểm): Nết là một cô bé thế nào? A. Thích chơi hơn thích học. B. Có hoàn cảnh bất hạnh. C. Yêu mến cô giáo. D. Thương chị.
  2. Câu 2 (0,5 điểm): : Hoàn cảnh của bạn Nết có gì đặc biệt? A. Bị tật bẩm sinh và càng lớn đôi chân càng teo đi . B. Gia đình Nết khó khăn không cho bạn đến trường. C. Nết mồ côi cha mẹ từ nhỏ. D. Nết học yếu nên không thích đến trường. Câu 3 (0,5 điểm): Vì sao cô giáo lại biết được hoàn cảnh của Nết mà giúp đỡ bạn? A. Vì cô gặp Nết đang ngồi xe lăn trên đường đi dạy về . B. Vì Na đã kể cho cô nghe về hoàn cảnh của chị mình. C. Vì ba mẹ đến trường kể cho cô nghe và xin cho Nết đi học. D. Vì cô đọc được hoàn cảnh của nết trên báo. Câu 4 (0,5 điểm): Cô giáo đã làm gì để giúp Nết? A. Mua cho bạn một chiếc xe lăn. B. Cho Nết sách vở để đến lớp cùng bạn. C. Đến nhà dạy học, kể cho học trò nghe về Nết, xin cho Nết vào học lớp Hai D. Nhờ học sinh trong lớp kèm cặp cho Nết việc học ở nhà cũng như ở trường. Câu 5 (1 điểm): Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì? Câu 6 (1 điểm): Em học được điều gì từ bạn Nết qua câu chuyện trên? Câu 7 (0,5 điểm): Câu: “Nết sinh ra đã bất hạnh với bàn chân trái thiếu ba ngón.” Là câu kiểu: A. Câu cảm B. Câu khiến C. Câu kể D. Câu hỏi Câu 8 (0,5 điểm): Câu: “Na vẽ một cô gái đang cầm đôi đũa nhỏ đứng bên một cô gái” thuộc kiểu câu kể nào? (M2) A. Ai là gì? B. Ai thế nào? C. Ai làm gì? Câu 9 (1 điểm): Xác định trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ trong câu văn sau: - Năm học sau, bạn ấy sẽ vào học cùng các em . Câu 10 (1 điểm): Trong giờ học, một bạn bên cạnh nói chuyện không nghe cô giảng bài, em đặt một câu khiến đề nghị bạn giữ trật tự trong giờ học: B. KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm) I. Chính tả (2 điểm) – Thời gian 20 phút Nghe – viết: Bài "Con sẻ" (TV 4, Tập 2, Trang 90) Đoạn viết từ: “Sẻ già lao đến lòng đầy thán phục...” II. Tập làm văn (8 điểm)- Thời gian: 35 phút. Đề bài: Em hãy một con vật mà em yêu thích.
  3. UBND HUYỆN AN LÃO HD CHẤM BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II TRƯỜNG TIỂU HỌC CHIẾN THẮNG Môn: Tiếng Việt - Lớp 4 Năm học 2022-2023 Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề) Họ và tên: Số báo danh: ..Phòng thi: .. . A – Kiểm tra đọc: (10 điểm) 1. Kiểm tra đọc thành tiếng: (3 điểm) Đánh giá, cho điểm. Giáo viên đánh giá, cho điểm dựa vào những yêu cầu sau: a. Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu (không quá 1 phút): 0,5 điểm (Đọc từ trên 1 phút – 2 phút: 0,25 điểm; đọc quá 2 phút: 0 điểm) b. Đọc đúng tiếng, đúng từ, trôi chảy, lưu loát: 1 điểm (Đọc sai từ 2 đến 4 tiếng: 0,5 điểm; đọc sai 5 tiếng trở lên: 0 điểm) c. Ngắt nghỉ hơi ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 0,5 điểm (Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 2 – 3 chỗ: 0,25 điểm; ngắt nghỉ hơi không đúng từ 4 chỗ trở lên: 0 điểm) d. Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1điểm (Trả lời chưa đầy đủ hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: 0,5 điểm; trả lời sai hoặc không trả lời được: 0 điểm) * Lưu ý: Đối với những bài tập đọc thuộc thể thơ có yêu cầu học thuộc lòng, giáo viên cho học sinh đọc thuộc lòng theo yêu cầu. 2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức tiếng việt: (7 điểm) Câu Đáp án Điểm Câu 1 B 0,5 Câu 2 A 0,5 Câu 3 B 0,5 Câu 4 C 0,5 Câu 7 C 0,5 Câu 8 C 0,5 Câu 5. (1 điểm) Trong cuộc sống mỗi người có một hoàn cảnh, ai cũng muốn mình được hạnh phúc, không ai muốn gặp điều bất hạnh. Vì vậy, chúng ta cần phải biết yêu thương giúp đỡ lẫn nhau để cuộc sống tươi đẹp hơn . Tùy theo bài làm của HS để GV tính điểm. Câu 6: Tùy vào bài làm của HS để giáo viên tính điểm: Nếu HS nêu được 1 điều có ý nghĩa thì sẽ tính 1 điểm. VD: Em học được ở bạn Nết sự kiên trì vượt qua khó khăn để học tập thật tốt dù bị tật nguyền; Hoặc: Em học tập ở bạn Nết lòng lạc quan, vượt lên chính mình, chăm chỉ học hành Câu 9: (1 điểm) Trạng ngữ: Trong giờ học
  4. Chủ ngữ: Bạn ấy Vị ngữ: sẽ vào học cùng các em. Câu 10: ( 1điểm) - Đặt đúng1 câu kể "Ai làm gì ?" được 0,5 điểm - Xác định đúng chủ ngữ, vị ngữ được 0,5 điểm B – Kiểm tra viết: (10 điểm) 1. Chính tả nghe – viết: (2 điểm) (20 phút) - GV đọc cho HS viết, thời gian HS viết bài khoảng 20 phút. - Đánh giá, cho điểm: Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ và đúng theo đoạn văn 2 điểm. - Học sinh viết mắc từ 2 lỗi chính tả trong bài viết (sai – lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng quy định): trừ 0,5 điểm. Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn, bị trừ 0,25 điểm toàn bài. 2. Tập làm văn: (8 điểm) (35 phút) - HS viết được bài văn tả cây cối theo đúng thứ tự các bộ phận của cây. - Dùng từ và viết câu đúng ngữ pháp, không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ. + Bài làm có bố cục rõ ràng, chặt chẽ: 1.5 điểm + Nêu bật được đặc điểm của cây (gốc, thân, cành, tán lá, hoa, quả,...): 3 điểm + Tả hoạt động của người, cảnh vật xung quanh: 1.5 điểm + Hành văn trôi chảy, ít phạm lỗi chính tả: 1,5 điểm + Toàn bài chữ viết đẹp, trình bày sạch sẽ: 0,5 điểm * Bài viết bị trừ điểm hình thức nếu mắc lỗi như sau: - Mắc từ 3 – 5 lỗi (chính tả, dùng từ, viết câu...) trừ 0,5 đ - Mắc từ 5 lỗi trở lên (chính tả, dùng từ, viết câu...) trừ 1 đ - Chữ xấu, khó đọc, trình bày bẩn cẩu thả trừ 0,5 đ.