Bài kiểm tra định kì cuối học kì II môn Tiếng Việt 3 - Trường TH Trần Tất Văn, Huyện An Lão - Năm học 2022-2023 (Ma trận + Hướng dẫn chấm)(Nguyễn Thị Kim Liên)
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra định kì cuối học kì II môn Tiếng Việt 3 - Trường TH Trần Tất Văn, Huyện An Lão - Năm học 2022-2023 (Ma trận + Hướng dẫn chấm)(Nguyễn Thị Kim Liên)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
bai_kiem_tra_dinh_ki_cuoi_hoc_ki_ii_mon_tieng_viet_3_truong.doc
Nội dung text: Bài kiểm tra định kì cuối học kì II môn Tiếng Việt 3 - Trường TH Trần Tất Văn, Huyện An Lão - Năm học 2022-2023 (Ma trận + Hướng dẫn chấm)(Nguyễn Thị Kim Liên)
- TRƯỜNG TIỂU HỌC TRẦN TẤT VĂN BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KÌ II Lớp: NĂM HỌC 2022 - 2023 Họ và tên: ......................................... MÔN: TIẾNG VIỆT ............................................................ (Thời gian làm bài: 90 phút ) Điểm Chữ kí giám thị coi, chấm thi A. KIỂM TRA KĨ NĂNG ĐỌC VÀ KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT: ( 10 điểm) 1. Kiểm tra đọc thành tiếng: HS bốc thăm đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài đọc (4 điểm) 2. Kiểm tra đọc hiểu và kiểm tra kiến thức tiếng Việt (6 điểm) Cho bài văn sau: Chú thỏ thông minh Trong một khu rừng nọ, thỏ con và mẹ sống cùng nhau rất vui vẻ. Mỗi ngày, chú thỏ con đều chạy ra bờ sông để uống nước. Cứ mỗi lần trước khi thỏ con đi, thỏ mẹ đều nhắc nhở: – Con đi cẩn thận nhé, hãy chú ý xung quanh, vì cáo cũng thường ra sông dạo chơi lắm đấy! Một ngày kia, thỏ con vừa ra bờ sông, mới cúi xuống mặt sông để uống nước thì thỏ con bất ngờ nhìn thấy cáo. Thỏ con rất lo lắng, nhưng cáo lại ra vẻ rất thân thiện chào hỏi thỏ con: – Chào thỏ con, hãy lên lưng anh, anh cõng thỏ con vào rừng ngắm hoa, hái nấm nào! Trước lời mời gọi thân mật đó, thỏ con lo sợ nhưng vẫn nhớ lời mẹ dặn, nhanh trí nghĩ ra một mẹo hay. Thế là, thỏ con trả lời cáo: – Thế thì thích quá anh cáo ơi. Anh chờ em về nhà lấy nón đội che nắng đã nhé! Vừa dứt lời, thỏ con chạy nhanh về nhà rồi kể cho thỏ mẹ nghe câu chuyện vừa gặp cáo bên bờ sông. Thỏ mẹ ôm thỏ con vào lòng, vừa xoa đầu vừa khen thỏ con nhanh trí, thông minh. Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng và hoàn thành các bài tập sau: Câu 1.( 0,5 điểm) Thỏ con và mẹ sống ở đâu? A. Trong khu rừng B. Trong vườn nhà C. Trong hồ nước Câu 2.( 0,5 điểm) Khi bất ngờ nhìn thấy cáo, thỏ con đã phản ứng như thế nào? A. Thỏ con rất lo lắng nhưng vẫn nhớ lời mẹ dặn. B. Thỏ con rất vui vì được gặp cáo.
- C. Thỏ con giả vờ không nhìn thấy cáo. Câu 3.( 0,5 điểm) Thỏ con nhanh trí nghĩ ra mẹo hay gì để từ chối lời mời của cáo? A. Giả vờ bị đau bụng. B. Về nhà lấy nón che nắng. C. Đồng ý đi chơi với cáo mà không nghĩ gì. Câu 4.( 1 điểm) Theo em, câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Câu 5.( 1 điểm) Tìm 3 từ ngữ chỉ đặc điểm được sử dụng trong câu chuyện trên? ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Câu 6 .( 0,5 điểm) Từ có nghĩa giống với từ : “chăm chỉ” A. lo lắng B. chịu khó C. vui vẻ D. hùng vĩ Câu 7.( 1 điểm) Chủ tịch Hồ Chí Minh từng nói: “Đồng bào Kinh hay Tày, Mường hay Dao, Gia – rai hay Ê – đê, Xơ – đăng hay Ba – na và các dân tộc ít người khác đều là con cháu Việt Nam, đều là anh em ruột thịt”. Dấu ngoặc kép trong đoạn trên có tác dụng gì? ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Câu 8. ( 1 điểm) Đặt một câu có hình ảnh so sánh . ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... B. KIỂM TRA KĨ NĂNG VIẾT ( 10 điểm) 1. Chính tả (nghe - viết ): ( 4 điểm) Bài viết: Núi quê tôi / 83 “ Từ đầu đến ... ... hướng mặt về phía biển.” 2. Tập làm văn: (6 điểm) Đề bài: Viết một đoạn nêu lí do thích hoặc không thích một nhân vật trong câu chuyện đã nghe, đã đọc. - Gợi ý: + Câu chuyện em đã nghe, đã đọc là câu chuyện gì? + Em thích nhân vật nào trong câu chuyện đó? + Em thích nhân vật đó ở điều gì? + Em có suy nghĩ, cảm xúc về nhân vật đó?
- MA TRẬN BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HKII MÔN TIẾNG VIỆT Kĩ MỨC 1 MỨC 2 MỨC 3 NỘI DUNG Số Tổng năng điểm TN TL TN TL TN TL điểm - Đọc 70-80 tiếng/phút Đọc thành tiếng kết hợp - Sau khi HS đọc thành tiếng xong, GV đặt 01 câu hỏi để 4 kiểm tra nghe, nói. Đọc HS trả lời (Kiểm tra kĩ năng nghe, nói) tiếng Đọc hiểu văn bản Câu & Câu 4 2, 5đ 1,2,3 Đọc Vận dụng hiểu biết vào 1đ hiểu Câu 5 thực tiễn (ngữ Từ ngữ : thuộc các chủ 0,5đ 6 liệu Câu 6 điểm trong HKII truyện Biện pháp tu từ (từ so đọc Câu 8 195- sánh) 1 đ 200 Dấu chấm, dấu chấm 1đ Câu 7 chữ) hỏi, dấu chấm than câu kể, câu hỏi, câu cảm, câu khiến Tỷ lệ phần trăm 37,5% 37,5 % 25 % Viết bài Chính tả Nghe – viết đoạn văn 60- 65 chữ/15 phút 4 Viết (CT- TLV) Viết đoạn văn Viết đoạn văn ngắn 6-8 câu theo chủ đề đã học 6
- HƯỚNG DẪN CHẤM TIẾNG VIỆT CUỐI HKII Năm học: 2022 – 2023 TT ĐÁP ÁN ĐIỂM - Đọc trôi chảy, lưu loát, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, 3 điểm tốc độ đạt yêu cầu đạt 4 điểm. Tùy theo mức độ đọc của học sinh mà giáo viên cho điểm. 1. Đọc thành tiếng - Trả lời câu hỏi chính xác, trôi chảy, đúng nội 1 điểm (4 điểm) dung - Mỗi lỗi đọc sai, đọc thừa, đọc thiếu Trừ 0,25 đ + Câu 1: A 0,5 điểm 1. ĐỌC + Câu 2: A 0,5 điểm (10 điểm) + Câu 3: B 0,5 điểm + Câu 4: Trong bất kì hoàn cảnh nào, chúng ta 1 điểm 2. Đọc hiểu cũng cần bình tĩnh để giải quyết vấn đề + Câu 5: vui vẻ, thông minh, nhanh trí..... 1 điểm (6 điểm) + Câu 6: B 0,5 điểm + Câu 7: Dùng để trích dẫn lời nói của nhân 1 điểm vật. + Câu 8: 1 điểm - Bài viết đảm bảo các yêu cầu về mẫu chữ, cỡ 1. Viết chữ nhỏ (chữ thường và chữ hoa), đều về khoảng (Nghe – cách; đủ số lượng về chữ viết theo yêu cầu kỹ 4 điểm viết) năng cần đạt. (4 điểm) - Trình bày sạch, đẹp, không tẩy xóa, viết không thiếu chữ. I. VIẾT - Mỗi lỗi sai chính tả (âm, vần, dấu thanh) Trừ 0,25điểm (10 điểm) - Học sinh viết được đoạn văn gồm các ý đúng 4 điểm 2. Viết đoạn yêu cầu nêu trong đề bài. văn * Kĩ năng (6 điểm) - Kĩ năng dùng từ, đặt câu. 1 điểm - Sáng tạo trong câu từ, cách viết 1 điểm Người ra đề Nguyễn Thị Kim Liên

