Bài kiểm tra định kì cuối học kì I môn Toán, Tiếng Việt 5 - Trường TH Tân Viên, Huyện An Lão - Năm học 2021-2022 (Hướng dẫn chấm)

docx 6 trang Thu Minh 15/10/2025 60
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra định kì cuối học kì I môn Toán, Tiếng Việt 5 - Trường TH Tân Viên, Huyện An Lão - Năm học 2021-2022 (Hướng dẫn chấm)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxbai_kiem_tra_dinh_ki_cuoi_hoc_ki_i_mon_toan_tieng_viet_5_tru.docx

Nội dung text: Bài kiểm tra định kì cuối học kì I môn Toán, Tiếng Việt 5 - Trường TH Tân Viên, Huyện An Lão - Năm học 2021-2022 (Hướng dẫn chấm)

  1. UBND HUYỆN AN LÃO BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KÌ I TRƯỜNG TH TÂN VIÊN Năm học: 2021 – 2022 Môn: Toán - Lớp 5 Thời gian làm bài: 40 phút ( Không kể thời gian giao đề ) Họ và tên học sinh:............................................................ Lớp:.................. SBD:............. I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (Khoanh vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng): Câu 1. (1 điểm) a. Phân số thập phân 806 được viết thành số thập phân là: 100 A. 8,06 B. 0,806 C. 8,60 D. 8,6 b. Số thập phân gồm có: Năm đơn vị, hai phần trăm được viết là: A. 5 20 B. 5,02 C. 5 2 D. 5,2 100 100 Câu 2. (1 điểm) a. Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 24,5m và chiều rộng là 10m. Diện tích mảnh đất là: A. 245m B. 24m C. 2,40m2 D. 245m2 b. Số tự nhiên nào dưới đây không nằm giữa 1,75 và 4,05 ? A. 2m B. 3 C. 4 D. 5 Câu 3. (1 điểm) Viết phân số 3 dưới dạng tỉ số phần trăm ta được: 4 A. 35% B. 75% C. 40 % D. 53% II. PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm) Câu 4. (1 điểm) Đặt tính rồi tính: 75,5 - 36,258 17,4 : 1,45 ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..........
  2. Câu 5. (1 điểm) Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 2 tấn 5kg = . . . . . . . . tấn 4m2 7cm2 = . . . . . . . . . . m2 Câu 6. (1 điểm) Tìm x: a. 3 - x = 3 b. 8,7 – x = 5,3 + 2,6 4 8 ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Câu 7. (1 điểm) Tính giá trị của biểu thức: 8,5 + 6,5 – (10 – 3,3) ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Câu 8. (2đ) Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 70m, chiều rộng 45m. Người ta dành 35% diện tích để trồng rau. Hỏi diện tích phần đất còn lại là bao nhiêu? Bài giải ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Câu 9. (1 điểm) Tìm một số biết rằng nếu viết thêm chữ số 0 vào bên phải số đó thì được số mới lớn hơn số phải tìm 6417 đơn vị? ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .....................................................................................................................................
  3. UBND HUYỆN AN LÃO BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KÌ I TRƯỜNG TH TÂN VIÊN Năm học: 2021 – 2022 Môn: Tiếng Việt - Lớp 5 Thời gian làm bài: 80 phút (Không kể thời gian giao đề ) Họ và tên học sinh:............................................................ Lớp:.................. SBD:............. A. KIỂM TRA ĐỌC: ( 10 điểm) 1. Đọc thành tiếng: (2 điểm) - HS đọc một đoạn trong các bài tập đọc đã học ở SGK Tiếng Việt 5, tập 1 (1đ) - Trả lời một câu hỏi về nội dung đoạn văn vừa đọc do Gv yêu cầu (1đ) 2. Đọc hiểu + LTVC (8 điểm) - Thời gian: 30 phút RỪNG PHƯƠNG NAM Rừng cây im lặng quá. Một tiếng lá rơi lúc này cũng có thể khiến người ta giật mình. Lạ quá, chim chóc chẳng nghe con nào kêu. Hay vừa có tiếng chim ở một nơi nào xa lắm, vì không chú ý mà tôi không nghe chăng ? Gió bắt đầu nổi rào rào cùng với khối mặt trời tròn đang tuôn ánh sáng vàng rực xuống mặt đất. Một làn hơi đất nhè nhẹ tỏa lên, phủ mờ những cây cúc áo, rồi tan dần theo hơi ấm mặt trời. Phút yên tĩnh của rừng ban mai dần biến đi. Chim hót líu lo. Nắng bốc hương hoa tràm thơm ngây ngất. Gió đưa mùi hương ngọt lan xa, phảng phất khắp rừng. Mấy con kì nhông nằm phơi lưng trên gốc cây mục, sắc da lưng luôn luôn biến đổi từ xanh hóa vàng, từ vàng hóa đỏ, từ đỏ hóa tím xanh...Con Luốc động đậy cánh mũi, rón rén bò tới. Nghe động tiếng chân con chó săn nguy hiểm, những con vật thuộc loài bò sát có bốn chân to hơn ngón chân cái kia liền quét chiếc đuôi dài chạy tứ tán, con núp chỗ gốc cây thì biến thành màu xám vỏ cây, con đeo trên tán lá ngái thì biến ra màu xanh lá ngái. Thoắt cái, cả một khoảng rừng nguyên sơ đã trở lại vẻ tĩnh lặng. Con chó săn bỗng ngơ ngác, không hiểu các con vật trước mặt làm thế nào lại biến đi một cách nhanh chóng như vậy. Theo ĐOÀN GIỎI Đọc thầm đoạn văn trên rồi ghi lại chữ cái trước câu trả lời đúng nhất hoặc trả lời câu hỏi trong mỗi câu sau: Câu 1(0,5 điểm): Bài văn tả cảnh ở đâu? A. Biển B. Rừng C. Thành phố Câu 2(0,5 điểm): Đoạn thứ hai của bài (từ Gió bắt đầu nổi...đến...biến đi ) tả cảnh rừng phương nam vào thời gian nào? A. Lúc ban trưa B. Lúc sáng sớm ban mai C. Lúc hoàng hôn Câu 3(0,5 điểm). Tác giả tả mùi hoa tràm như thế nào? A. Thơm ngan ngát, tỏa ra khắp rừng cây. B. Thơm ngọt ngào, theo gió bay đi khắp nơi. C. Thơm ngây ngất, phảng phất khắp rừng
  4. Câu 4(0,5điểm). Những con vật trong rừng biến đổi màu sắc để làm gì? A.Để làm cho cảnh sắc của rừng thêm đẹp đẽ, sinh động. B. Để phù hợp với màu sắc xung quanh và tự bảo vệ mình. C. Để phô bày vẻ đẹp mới của mình với các con vật khác. Câu 5(0,5điểm). Em hiểu “thơm ngây ngất” nghĩa là thơm như thế nào? A. Thơm rất đậm, đến mức làm cho ta khó chịu. B. Thơm một cách mạnh mẽ, làm lay động mọi vật. C. Thơm một cách hấp dẫn, làm ta say mê, thích thú. Câu 6(0,5 điểm). Chủ ngữ trong câu: “Phút yên tĩnh của rừng ban mai dần biến đi.” là những từ ngữ nào? A. Phút yên tĩnh B. Phút yên tĩnh của rừng ban mai C. Phút yên tĩnh của rừng ban mai dần dần Câu 7 (1điểm). Dòng nào dưới đây viết đúng chính tả? A. hoa tràm, con luốc, tĩnh lặng B. con Luốc, tĩnh lặng, giật mình C. con Luốc, níu no, rón rén Câu 8 (1 điểm). Tìm cặp quan hệ từ trong câu văn sau: “Vì nghe động tiếng chân con chó săn nguy hiểm nên những con vật thuộc loài bò sát có bốn chân to hơn ngón chân cái kia liền quét chiếc đuôi dài chạy tứ tán.” Câu 9 (1 điểm)Tìm 4 động từ có trong câu sau: “Những con vật thuộc loài bò sát kia liền quét chiếc đuôi dài chạy tứ tán, con núp chỗ gốc cây thì biến thành màu xám vỏ cây, con đeo trên tán lá ngái thì biến ra màu xanh lá ngái.” Câu 10 (2 điểm)Tìm 1 từ trái nghĩa với từ “im lặng”. Đặt câu với từ tìm được? II. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm) 1. Chính tả (2 điểm) – Thời gian: 15 phút Bài viết: Mùa thảo quả ( TV Tập 1 – Trang 113) Viết đoạn: “ Sự sống cứ tiếp tục từ dưới đáy rừng”. 2. Tập làm văn (8 điểm) – Thời gian: 35 phút Đề bài: Tả một người mà em yêu quý nhất.
  5. HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM MÔN TOÁN KHỐI 5 - Năm học: 2021 – 2022 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm) Câu hỏi 1 2 3 Đáp án a/ A b/ B a/ D b/ D B Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 1 II.TỰ LUẬN Câu 4. Mỗi phép tính đúng: 0,5 điểm + Đặt tính đúng: 0,25 điểm + Tính đúng: 0,25 điểm - Đặt tính sai, kết quả đúng: 0 điểm Câu 5. Mỗi phần đúng: 0,5 điểm Câu 6. Mỗi phép tính x đúng: 0,5 điểm Câu 7. 1 điểm Câu 8. Bài giải Diện tích mảnh đất đó là: ( 0,25 điểm) 70 x 45 = 3150 ( m2 ) ( 0,25 điểm) Diện tích trồng rau là: ( 0,25 điểm) 3150 : 100 x 35 = 1102,5 ( m2 ) ( 0,5 điểm) Diện tích phần đất còn lại là: ( 0,25 điểm) 3150 – 1102,5 = 2047,5 ( m2 ) ( 0,25 điểm) Đáp số: 2047,5 m2 ( 0,25 điểm) *Lưu ý: Nếu HS có cách giải khác Gv có thể tự so sánh cách làm và cho điểm tương ứng. Câu trả lời đúng, phép tính sai; câu trả lời sai không được điểm. Câu 9. Bài giải Gọi số phải tìm là X. Nếu viết thêm chữ số 0 vào bên phải số đó được số mới lớn gấp 10 lần số đã cho. Theo bài ra ta có: 10 x X - X = 6417 9 x X = 6147 X = 6147 : 9 X = 713 Vậy số phải tìm là 713 Thử lại: 7130 – 713 = 6147 *Lưu ý: nếu HS có cách giải khác Gv có thể tự so sánh cách làm và cho điểm tương ứng. * Chữ viết không rõ ràng hoặc trình bày không khoa học, bẩn, ... trừ 0,5- 1 điểm toàn bài.
  6. HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM MÔN TIẾNG VIỆT KHỐI 5 - Năm học: 2021 – 2022 I. KIỂM TRA ĐỌC HIỂU + LTVC (8 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 Đáp án B B C B C B B Điểm 0.5 0.5 0,5 0.5 0,5 0,5 1 Câu 8: (1 điểm) Cặp quan hệ từ trong câu đó là: Vì... nên Câu 9: (1 điểm) Bốn động từ là: quét, chạy, núp, đeo Câu 10: (2 điểm) Tìm được 1 từ trái nghĩa với từ “im lặng”. Đặt câu với từ tìm được VD: ồn ào – Lớp học hôm nay ồn ào quá! II. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm) 1. Chính tả: (2 điểm) - HS viết đúng tốc độ, không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ và đúng theo đoạn văn 2 điểm. - Học sinh viết mắc 4 lỗi chính tả trong bài viết (sai – lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng quy định): trừ 1 điểm. Sai giống nhau trừ điểm một lần. 2/ Tập làm văn (8 điểm) - Phần kiến thức: Viết được bài văn tả một một người mà em yêu quý, bố cục đảm bảo đủ 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài đúng yêu cầu đã học: 3 điểm - Phần kĩ năng: + Điểm tối đa cho kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 1 điểm + Điểm tối đa cho kĩ năng dùng từ, đặt câu, diễn đạt: 2 điểm + Điểm tối đa phần sáng tạo (Câu văn giàu hình ảnh, biện pháp nghệ thuật: so sánh, nhân hóa) : 2đ Bài 9, 10 điểm chữ viết xấu trình bày cẩu thả, dập xóa trừ tối đa 1 điểm