Bài kiểm tra định kì cuối học kì I môn Toán, Tiếng Việt 4 - Trường TH Tân Viên, Huyện An Lão - Năm học 2021-2022 (Hướng dẫn chấm)

docx 6 trang Thu Minh 15/10/2025 80
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra định kì cuối học kì I môn Toán, Tiếng Việt 4 - Trường TH Tân Viên, Huyện An Lão - Năm học 2021-2022 (Hướng dẫn chấm)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxbai_kiem_tra_dinh_ki_cuoi_hoc_ki_i_mon_toan_tieng_viet_4_tru.docx

Nội dung text: Bài kiểm tra định kì cuối học kì I môn Toán, Tiếng Việt 4 - Trường TH Tân Viên, Huyện An Lão - Năm học 2021-2022 (Hướng dẫn chấm)

  1. UBND HUYỆN AN LÃO BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KÌ I TRƯỜNG TH TÂN VIÊN Năm học: 2021 – 2022 Môn: Toán - Lớp 4 Thời gian làm bài: 40 phút (Không kể thời gian giao đề ) Họ và tên học sinh:............................................................ Lớp:.................. SBD:............. I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm) Khoanh vào chữ trước câu trả lời đúng: Câu 1: (1 điểm) a. Số 85 201 890 được đọc là: A. Tám trăm năm mươi hai triệu không trăm mười tám nghìn chín mươi B. Tám mươi lăm triệu hai trăm linh một nghìn tám trăm chín mươi C. Tám triệu năm trăm hai không một nghìn tám trăm chín mươi b. Chữ số thích hợp điền vào ô trống 574 86 > 574886 là: A. 0 B. 7 C. 8 D. 9 Câu 2: (1 điểm) a. Số thích hợp điền vào chỗ chấm 4 tấn 2 tạ = .... kg là: A. 4000 B. 420 C. 4 020 D. 4 200 b. 2 phút 10 giây = . giây. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: A. 30 B. 210 C. 130 D. 70 Câu 3: (1 điểm) a. Diện tích của hình vuông có cạnh 12 cm là: A. 24 cm2 B. 48 cm2 C. 144 cm2 D. 120 cm2 b. Tổng hai số là 45 và hiệu hai số đó là 9 thì số lớn là: A. 34 B. 54 C. 36 D. 27 II. PHẦN TỰ LUẬN (7 ĐIỂM) Câu 1: (2 điểm) Đặt tính rồi tính: 1309 x 202 39870 : 123 ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .....................................................................................................................................
  2. Câu 2: (2 điểm) Tìm x : 89658 : x = 293 x - 405 = 86265 ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Câu 3: (2 điểm) Một hình chữ nhật có nửa chu vi là 30dm. Chiều rộng kém chiều dài 12dm. Tính diện tích hình chữ nhật đó. ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Câu 4: (1 điểm) a. Vẽ đường cao AH của hình tam giác ABC A C B b. Tính bằng cách thuận tiện nhất: 254 x 657 + 314 x 657 + 432 x 657
  3. UBND HUYỆN AN LÃO BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KÌ I TRƯỜNG TH TÂN VIÊN Năm học: 2021 – 2022 Môn: Tiếng Việt - Lớp 4 Thời gian làm bài: 80 phút ( Không kể thời gian giao đề ) Họ và tên học sinh:............................................................ Lớp:.................. SBD:............. A. KIỂM TRA ĐỌC: ( 10 điểm) 1. Đọc thành tiếng: (2 điểm) - GV cho HS đọc một đoạn trong các bài tập đọc đã học ở SGK Tiếng Việt 4, tập 1 (1đ) - Trả lời một câu hỏi về nội dung đoạn văn vừa đọc do Gv yêu cầu (1đ) 2. Đọc hiểu + LTVC (8 điểm) - Thời gian: 30 phút LỘC NON Ở phương nam nắng gió thừa thãi này, được chứng kiến những mầm đa còn non tơ, quả thật là giây phút hiếm hoi. Ban sáng, lộc cây vừa mới nhú. Lá non còn cuộn tròn trong búp, chỉ hơi hé mở. Đến trưa lá đã xòe tung. Sáng hôm sau, lá đã xanh đậm lẫn vào màu xanh bình thường của các loài cây khác. Tôi ngẩn ngơ nhìn vòm đa bên kia đường đang nảy lộc. Không có mưa bụi lất phất như rây bột. Không có một chút rét ngọt. Trời vẫn chang chang nắng. Những vòm lộc non đang đung đưa kia vẫn ru tôi nhè nhẹ trở lại quê nhà trong thoáng chốc. Lòng đường vẫn loang loáng bóng người, xe qua lại. Chẳng ai để ý đến vòm cây đang lặng lẽ chuyển mùa. Nhưng kìa, một cô bé đang đạp xe đi tới. Cô ngước nhìn vòm cây, mỉm cười. Xe chầm chậm dừng lại. Vẫn ngồi trên yên xe, cô ngửa cổ nheo mắt nhìn lên vòm xanh. Có một đợt gió, cây rung cành, rủ xuống lả tả những vỏ búp màu hồng nhạt. Cô bé rụt cổ lại cười thích thú, cái cười không thành tiếng. Cô dang tay, cố tóm bắt những chiếc vỏ búp xinh xinh. Cứ thế, cô bé đứng dưới gốc đa một lát rồi chầm chậm đạp xe đi. Vừa đạp, cô bé vừa ngoái đầu lại như bịn rịn... Rồi bóng cô chìm dần giữa dòng người. (Trần Hoài Dương) Đọc thầm đoạn văn trên rồi ghi lại chữ cái trước câu trả lời đúng nhất hoặc trả lời câu hỏi trong mỗi câu sau: Câu 1. (0,5 điểm) Chi tiết nào cho thấy lộc cây phát triển rất nhanh? A. Được chứng kiến những mầm đa còn non tơ, quả thật là giây phút hiếm hoi. B. Ban sáng, lộc cây vừa mới nhú; đến trưa, lá đã xòe tung và hôm sau, lá đã xanh đậm. C. Những vòm lộc non đang đung đưa ru tôi nhè nhẹ trở lại quê nhà. Câu 2. (0,5 điểm) Vì sao tác giả ngẩn ngơ nhìn vòm đa? A. Vì thấy lộc đa biến đổi nhanh quá. B. Vì vòm lộc đa làm tác giả chạnh nhớ quê nhà. C. Vì tác giả chưa bao giờ nhìn thấy vòm đa.
  4. Câu 3. (0,5 điểm) Trong câu “Những vòm lộc non đang đung đưa kia vẫn ru tôi nhè nhẹ.”, bộ phận nào là chủ ngữ? A.Những vòm lộc non B. Những vòm lộc non đang đung đưa C. Những vòm lộc non đang đung đưa kia Câu 4. (0,5 điểm) Câu nào dưới đây là câu kể “Ai thế nào?” A. Cô ngửa cổ nheo mắt nhìn lên vòm xanh. B. Ban sáng, lộc cây vừa mới nhú. C. Một cô bé đang đạp xe đi tới. Câu 5. (1 điểm) Trong câu “Ở phương nam nắng gió thừa thãi này, được chứng kiến những mầm đa còn non tơ, quả thật là giây phút hiếm hoi.” có mấy tính từ? A. Một tính từ. Đó là: non tơ. B. Hai tính từ. Đó là: non tơ, hiếm hoi. C. Ba tính từ. Đó là: thừa thãi, non tơ, hiếm hoi,. Câu 6. (1 điểm) Tìm 4 từ láy có trong đoạn cuối của bài? Câu 7. (1 điểm) Các động từ trong câu “Vẫn ngồi trên yên xe, cô ngửa cổ nheo mắt nhìn lên vòm xanh.” là: Câu 8. (1 điểm) Đặt một câu kể "Ai là gì?" nói về một bạn trong lớp em Câu 9. (1 điểm) Chuyển câu kể: "Cô bé rụt cổ lại cười thích thú." thành câu hỏi? Câu 10. (1 điểm) Viết 2 danh từ riêng về anh hùng dân tộc mà em biết II. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm) 1. Chính tả (2 điểm) – Thời gian: 15 phút Bài viết: Người tìm đường lên các vì sao ( TV Tập 1 – Trang 125) Viết đoạn: “Đúng là ...... bay tới các vì sao.” 2. Tập làm văn (8 điểm) – Thời gian: 35 phút Đề bài: Em hãy tả một đồ vật mà em yêu thích. HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM MÔN TOÁN KHỐI 4 - Năm học: 2021 – 2022
  5. I.TRẮC NGHIỆM ( 3 điểm) Câu 1 2 3 Đáp án a/ B b/ D a/ D b/ C a/ C b/ D Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 II/ TỰ LUẬN (7 điểm) Câu 1 (2 điểm) Đúng mỗi phép tính: 1 điểm Đặt tính sai, sai kết quả không cho điểm. Câu 2 (1điểm) Đúng mỗi phần : 1 điểm Câu 3 (2 điểm) Bài giải Chiều dài HCN đó là: (0,5 điểm) (30 + 12) : 2 = 21 (dm) Chiều rộng HCN đó là: (0,5 điểm) 30 -21 = 9 (dm) Diện tích HCN đó là: (0,5 điểm) 21 x 9 = 189 (dm2) Đáp số: 189 dm2 (0,5đ) HS có thể có nhiều cách giải khác nhau. Câu trả lời đúng, phép tính sai; câu trả lời sai không được điểm. Câu 4 ( 1 điểm) a. Vẽ đúng đường cao tam giác ABC: 0,5 điểm b. Tính thuận tiện cho 0,5 điểm, không thuận tiện không cho điểm 254 x 657 + 314 x 657 + 432 x 657 = 657 x (254 + 314 + 432) = 657 x 1000 = 657000 * Chữ viết không rõ ràng hoặc trình bày không khoa học, bẩn, ... trừ 0,5- 1 điểm toàn bài.
  6. HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM MÔN TIẾNG VIỆT KHỐI 4 - Năm học: 2021 – 2022 I. KIỂM TRA ĐỌC 1. Kiểm tra đọc thành tiếng: 2 điểm (đọc 1 điểm, trả lời câu hỏi 1 điểm) 2. Kiểm tra đọc hiểu + LTVC (8 điểm) Câu 1 2 3 4 5 Đáp án B B C B C Điểm 0.5 0.5 0,5 0.5 1 Câu 6: (1 điểm) 4 từ láy trong đoạn cuối bài là: chầm chậm, lả tả, xinh xinh, bịn rịn... Câu 7: (1 điểm) Bốn động từ là: ngồi, ngửa, nheo, nhìn Câu 8: (1 điểm) Đặt được một câu kể "Ai là gì?" nói về một bạn trong lớp em VD: Tuấn Anh là học sinh giỏi nhất lớp. Câu 9 (1 điểm) Chuyển câu kể: "Cô bé rụt cổ lại cười thích thú." thành câu hỏi? . VD: Cô bé rụt cổ lại cười thích thú có phải không? Câu 10 (1 điểm) VD: Phạm Ngọc Đa, Võ Thị Sáu B. Kiểm tra viết (10 điểm) 1/ Chính tả nghe - viết (2 điểm) - HS viết đúng tốc độ, không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ và đúng theo đoạn văn 2 điểm. - Học sinh viết mắc 4 lỗi chính tả trong bài viết (sai – lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng quy định): trừ 1 điểm. Sai giống nhau trừ điểm một lần. 2/ Tập làm văn (8 điểm) - Phần kiến thức: Viết được bài văn tả một một đồ vật mà em yêu thích, bố cục đảm bảo đủ 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài đúng yêu cầu đã học: 3 điểm - Phần kĩ năng: + Điểm tối đa cho kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 1 điểm + Điểm tối đa cho kĩ năng dùng từ, đặt câu, diễn đạt: 2 điểm + Điểm tối đa phần sáng tạo (Câu văn giàu hình ảnh, biện pháp nghệ thuật: so sánh, nhân hóa) : 2đ Bài 9, 10 điểm chữ viết xấu trình bày cẩu thả, dập xóa trừ tối đa 1 điểm