Bài kiểm tra định kì cuối học kì I môn Toán, Tiếng Việt 3 - Trường TH Trần Tất Văn, Huyện An Lão - Năm học 2023-2024 (Kèm hướng dẫn chấm)

docx 5 trang Thu Minh 14/10/2025 160
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra định kì cuối học kì I môn Toán, Tiếng Việt 3 - Trường TH Trần Tất Văn, Huyện An Lão - Năm học 2023-2024 (Kèm hướng dẫn chấm)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxbai_kiem_tra_dinh_ki_cuoi_hoc_ki_i_mon_toan_tieng_viet_3_tru.docx
  • docxhd chấm k3.docx

Nội dung text: Bài kiểm tra định kì cuối học kì I môn Toán, Tiếng Việt 3 - Trường TH Trần Tất Văn, Huyện An Lão - Năm học 2023-2024 (Kèm hướng dẫn chấm)

  1. UBND HUYỆN AN LÃO TRƯỜNG TIỂU HỌC TRẦN TẤT VĂN BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2023 – 2024 Môn Toán – Lớp 3 (Thời gian làm bài 40 phút không kể thời gian giao đề) Họ và tên học sinh:....................................Lớp............SBD...........Phòng........ Phần I. TRẮC NGHIỆM ( 4 điểm) Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: Câu 1 (1điểm) a. Số 695 đọc là: A. Sáu chín năm B. Sáu trăm chín năm C. Sáu trăm chín mươi lăm D. Sáu trăm chín mươi năm b. Trong các phép chia với số chia là 5, số dư lớn nhất của các phép chia đó là: A. 3 B. 4 C. 5 D. 6 Câu 2 (1điểm) a. Giá trị của biểu thức 35 + 15 x 2 là: A. 100 B. 50 C. 52 D. 65 b. 7m 3 cm = ....... cm. Vậy số cần điền vào chỗ chấm là: A. 73 cm B. 703 C. 370 D. 730 Câu 3 (1điểm) a. Hình hộp chữ nhật có : A. 6 đỉnh, 8 mặt, 12 cạnh B. 12 đỉnh, 6 mặt, 8 cạnh C. 8 đỉnh, 6 mặt, 12 cạnh D. 6 đỉnh, 12 mặt, 8 cạnh b. 1/6 của 54 phút là : A. 9 phút B. 8 phút C. 7 phút D. 6 phút Câu 4 ( 1điểm) Hôm nay Nam bị ốm. Mẹ dùng nhiệt kế đo nhiệt độ cơ thể Nam thì thấy Nam bị sốt cao. Nhiệt độ cơ thể của Nam lúc này khoảng: o o o A. 25 C B. 37 C C. 28 C D. 39oC
  2. Phần II. TỰ LUẬN (6 điểm) Câu 1. ( 2 điểm) Đặt tính và tính: 378 x 2 684 : 6 724 - 483 218 + 397 . . . . . . . . Câu 2 Số (1 điểm ) a. 72kg + 80kg = kg b. 27m : 9 = .m Câu 3 ( 2 điểm) Tháng trước, viện bảo tàng có 126 học sinh đến tham quan. Tháng này, số bạn học sinh tham quan viện bảo tàng tăng gấp đôi tháng trước. Hỏi cả hai tháng có bao nhiêu bạn học sinh đến thăm quan? Bài giải .......................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... Câu 4 ( 1 điểm) Tính nhanh 576 + 678 + 780 – 475 - 577 - 679 ..
  3. UBND HUYỆN AN LÃO TRƯỜNG TIỂU HỌC TRẦN TẤT VĂN BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2023 – 2024 Môn Tiếng Việt – Lớp 3 (Thời gian làm bài 90 phút không kể thời gian giao đề) Họ và tên học sinh:....................................Lớp............SBD...........Phòng........ I. KIỂM TRA ĐỌC: (4 điểm) (25 phút) Giáo viên chọn bài tập đọc từ tuần 13 đến tuần 17 kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng học sinh. Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch, ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, tốc độ đạt yêu cầu. (khoảng 60-70 tiếng/1 phút). II. Đọc hiểu ( 6 điểm) (25 phút) NHÀ RÔNG Đến Tây Nguyên, từ xa nhìn vào các buôn làng, ta dễ nhận ra ngôi nhà rông có đôi mái dựng đứng, vươn cao lên trời như một cái lưỡi rìu lật ngược. Nước mưa đổ xuống chảy xuôi tuồn tuột. Buôn làng nào có mái rông càng cao, nhà càng to, hẳn là nơi đó dân đông, làm ăn được mùa, cuộc sống no ấm. Nhà rông là nơi thờ cúng chung, hội họp chung, tiếp khách chung, vui chung của tất cả dân làng. Kiến trúc bên trong nhà rông khá đặc biệt: nhà trống rỗng, chẳng vướng víu một cây cột nào, có nhiều bếp lửa luôn đượm khói, có nơi dành để chiêng trống, nông cụ,...Đêm đêm, bên bếp lửa bập bùng, các cụ già kể lại cho con cháu nghe biết bao kỉ niệm vui buồn ngôi nhà rông đã từng chứng kiến. Vì vậy, nhà rông đối với tuổi trẻ Tây Nguyên thân thương như cái tổ chim êm ấm. Người Tây Nguyên nào cũng yêu thích nhà rông, ngôi nhà chung có sự góp sức xây dựng của tất cả mọi người. (Theo Ay Dun và Lê Tấn) Chọn câu trả lời đúng nhất: Câu 1: Đặc điểm nổi bật về hình dạng của nhà rông ở Tây Nguyên là gì? (0,5 điểm) A. Có đôi mái dựng đứng, vươn cao lên trời và thẳng tuột xuống hai bên. B. Có đôi mái dựng xòe sang hai bên, cong cong như con tôm. C. Có đôi mái dựng đứng, vươn cao lên trời như cái lưỡi rìu lật ngược. Câu 2: Buôn làng có mái nhà rông cao, to mang ý nghĩa gì? (0,5 điểm) A. Dân làng làm ăn được mùa, cuộc sống ấm no. B. Dân làng tránh được những điều xui rủi, cuộc sống ấm no. C. Buôn làng đó sẽ được thần linh phù trợ. Câu 3: Những thông tin sau được nêu ở đoạn văn nào? Nối đúng: (0,5 điểm) a) Tình cảm của người dân Tây Nguyên đối với nhà rông 1) Đoạn 1 b) Hình dạng bên ngoài của nhà rông 2) Đoạn 2 c) Kiến trúc bên trong và những sinh hoạt cộng đồng ở nhà rông 3) Đoạn 3 Câu 4: Vì sao người dân Tây Nguyên yêu thích nhà rông? (0,5 điểm)
  4. A. Vì nhà rông là ngôi nhà chung, nơi đây có sự góp sức xây dựng của tất cả mọi người trong buôn làng. B. Vì nhà rông có kiến trúc đặc biệt do chính người trong buôn làng xây nên. C. Vì nhà rông là nơi sinh sống và làm việc của tất cả mọi người trong buôn làng. Câu 5: Hình ảnh nào miêu tả kiến trúc bên trong nhà rông? (1 điểm) .................................................................................................................. .................................................................................................................. .................................................................................................................. .................................................................................................................. Câu 6: Bài đọc giúp em biết thêm những thông tin gì về nhà rông? (1 điểm) .................................................................................................................. .................................................................................................................. .................................................................................................................. .................................................................................................................. Câu 7: Từ ngữ in đậm trong câu “Đêm đêm, bên bếp lửa bập bùng, các cụ già kể lại cho con cháu nghe biết bao kỉ niệm vui buồn ngôi nhà rông đã từng chứng kiến.” trả lời cho câu hỏi nào? (0,5 điểm) A. Khi nào? B. Ở đâu? C. Vì sao? Câu 8: Chỉ ra sự vật được so sánh và từ ngữ dùng để so sánh trong câu văn sau: (0,5 điểm) Nhà rông đối với tuổi trẻ Tây Nguyên thân thương như cái tổ chim êm ấm. - Sự vật được so sánh:............................................................................. - Từ ngữ dùng để so sánh:....................................................................... Câu 9: Đặt dấu câu thích hợp trong câu dưới đây: (1 điểm) Nhà Rông là ngôi nhà cộng đồng nơi tụ họp trao đổi thảo luận của dân làng trong các buôn làng trên Tây Nguyên. II. KIỂM TRA VIẾT ( 40 phút) 1.Nghe viết (15 phút) ( 4 điểm) : Bài: Để cháu nắm tay ông Viết đoạn: “Từ trước đến nay .......... cháu yêu ông nhiều lắm.” Sách Tiếng Việt 3 tập 1 trang 101 2. Viết đoạn văn ( 6-7 câu) tả một đồ vật mà em yêu thích. (25 phút) ( 6 điểm) Gợi ý: 1) Đồ vật em yêu thích là gì ? 2) Nêu đặc điểm của các bộ phận ( hình dáng, màu sắc, chất liệu, )? 3) Nêu suy nghĩ của em về đồ vật ?