Bài kiểm tra định kì cuối học kì I môn Toán, Tiếng Việt 3 - Trường TH Tân Viên, Huyện An Lão - Năm học 2021-2022 (Hướng dẫn chấm)

docx 7 trang Thu Minh 15/10/2025 60
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra định kì cuối học kì I môn Toán, Tiếng Việt 3 - Trường TH Tân Viên, Huyện An Lão - Năm học 2021-2022 (Hướng dẫn chấm)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxbai_kiem_tra_dinh_ki_cuoi_hoc_ki_i_mon_toan_tieng_viet_3_tru.docx
  • docxPHÂN CÔNG COI ,CHẤM THI HKI 2022..docx
  • xlsTHONG KE CHAT LUONG bo ltvc.xls

Nội dung text: Bài kiểm tra định kì cuối học kì I môn Toán, Tiếng Việt 3 - Trường TH Tân Viên, Huyện An Lão - Năm học 2021-2022 (Hướng dẫn chấm)

  1. UBND HUYỆN AN LÃO BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KÌ I TRƯỜNG TH TÂN VIÊN Năm học: 2021 – 2022 Môn: Toán - Lớp 3 Thời gian làm bài: 40 phút ( Không kể thời gian giao đề ) Họ và tên học sinh:............................................................ Lớp:.................. SBD:............. I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm) Khoanh vào chữ trước câu trả lời đúng: Câu 1 ( 1 điểm) a. Số bé nhất trong các số 987; 879; 789; 978 là: A . 987 B. 978 C. 879 D. 789 b. Các phép chia có số chia là 7 thì số dư lớn nhất là: A. 8 B. 7 C. 6 D. 5 Câu 2 ( 1 điểm) a. 9m 4cm = ... cm? A. 904cm B. 9004cm C. 94cm D. 940cm b. 1 giờ có số phút là: 5 A. 10 B. 12 C. 20 D. 5 Câu 3 ( 1 điểm) a. Một hình tam giác có các cạnh đều bằng 8 cm. Chu vi của hình tam giác đó là: A. 24cm B. 36cm C. 32cm D. 12cm b. Hình bên có ..góc vuông. A. 3 góc B. 5 góc C. 6 góc II. TỰ LUẬN (7 điểm) Câu 4 (2 điểm) Đặt tính rồi tính 287 + 65 940 - 372 258 x 4 744 : 8 ...
  2. ... ... ... ... Câu 5 ( 1 điểm) Tính giá trị biểu thức a/ 90 + 18 : 3 = b/ 64 : (16 : 4) = . ........................................................................ Câu 6 ( 1 điểm) Tìm x a/ x : 3 = 245 b/ 964 : x = 16 : 4 . ........................................................................ ........................................................................ Câu 7 ( 2 điểm) Mẹ hái được 120 quả táo, chị hái được 70 quả táo. Số táo của cả mẹ và chị xếp đều vào 5 hộp. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu quả táo? Bài giải ... . .
  3. ......................................................................... Câu 8 (1đ): Điền số thích hợp vào ô trống sao cho tổng các số theo hàng ngang, theo cột dọc và theo đường chéo đều bằng 15 2 5 1 BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KÌ I UBND HUYỆN AN LÃO Năm học: 2021 – 2022 TRƯỜNG TH TÂN VIÊN Môn: Tiếng Việt - Lớp 3 Thời gian làm bài: 80 phút ( Không kể thời gian giao đề ) Họ và tên học sinh:............................................................ Lớp:.................. SBD:............. A. KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm) I. Đọc thành tiếng: (4 điểm) GVCN kiểm tra tại lớp - H đọc 1 đoạn văn trong các bài tập đọc đã học - H trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn đọc do GV nêu ra. II. Đọc hiểu + LTVC: (6 điểm) – Thời gian 35 phút[ CỬA TÙNG Thuyền chúng tôi đang xuôi dòng Bến Hải – con sông in đậm dấu ấn lịch sử một thời chống Mĩ cứu nước. Đôi bờ thôn xóm mướt màu xanh luỹ tre làng và những rặng phi lao rì rào gió thổi. Từ cầu Hiền Lương thuyền xuôi khoảng sáu cây số nữa là đã gặp biển cả mênh mông. Nơi dòng Bến Hải gặp sóng biển khơi ấy chính là Cửa Tùng. Bãi cát ở đây từng được ngợi ca là "Bà chúa của các bãi tắm". Diệu kì thay trong một ngày, Cửa Tùng có ba sắc màu nước biển. Bình minh, mặt trời như chiếc thau đồng đỏ ối chiếu xuống mặt biển, nước biển nhuộm màu hồng nhạt. Trưa, nước biển xanh lơ và khi chiều tà thì đổi sang màu xanh lục. Người xưa đã ví bờ biển Cửa Tùng giống như một chiếc lược đồi mồi cài vào mái tóc bạch kim của sóng biển. (Theo Thụy Chương) * Đọc thầm bài văn, ghi chữ cái trước ý trả lời đúng cho từng câu hỏi dưới đây vào tờ giấy kiểm tra: Câu 1. (0,5 điểm) Bài văn tả cảnh vùng nào? A. Đồng bằng B. Miền núi C. Miền biển
  4. Câu 2. (0,5 điểm) Cảnh hai bên bờ sông Bến Hải có gì đẹp? A. Thôn xóm mướt màu xanh luỹ tre làng, những rặng phi lao rì rào gió thổi. B. Những cánh đồng lúa trải dài đôi bờ. C. Những chiếc thuyền cập bến hai bờ sông. Câu 3. (0,5 điểm) Những từ ngữ nào miêu tả ba sắc màu nước biển trong một ngày? A. Xanh thẫm, vàng tươi, đỏ rực. B. Xanh nhạt, đỏ tươi, vàng hoe. C. Hồng nhạt, xanh lơ, xanh lục. Câu 4. (0,5 điểm) Bờ biển Cửa Tùng được so sánh với hình ảnh nào? A. Một dòng sông. B. Một tấm vải khổng lồ. C. Một chiếc lược đồi mồi cài vào mái tóc bạch kim của sóng biển. Câu 5. (0,5 điểm) Trong các từ dưới đây, từ nào là từ chỉ hoạt động? A. Thuyền B. Thổi C. Đỏ Câu 6. (0,5 điểm) Bộ phận trả lời câu hỏi Ai (con gì, cái gì)? trong câu: "Cửa Tùng có ba sắc màu nước biển." là: A. Cửa Tùng. B. Có ba sắc màu nước biển C. Nước biển. Câu 7. (1 điểm) Câu nào sau đây có hình ảnh so sánh? A. Cửa Tùng có ba sắc màu nước biển. B. Mặt trời như chiếc thau đồng đỏ ối chiếu xuống mặt biển. C. Trưa, nước biển xanh lơ. Câu 8. (1 điểm) Tìm trong bài 3 từ chỉ đặc điểm Câu 9. (1 điểm) Đặt 1 câu theo mẫu câu “Ai làm gì ?” . II. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm) 1. Chính tả (4 điểm) – Thời gian: 20 phút Bài viết: Đôi bạn ( TV Tập 1 – Trang 130) Viết đoạn: “Hai năm sau ........ như sao sa.” 2. Tập làm văn (6 điểm ) – Thời gian: 30 phút Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn (từ 7 - 10 câu) nói về quê hương em hoặc nơi em đang ở.
  5. HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM MÔN TOÁN KHỐI 3 - Năm học: 2021 – 2022 I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm) Câu 1 2 3 Đáp án a/ D b/ C a/ A b/ B a/ A b/ C Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 II. TỰ LUẬN (7 điểm) Câu 4 (2 điểm) Đặt tính rồi tính: - Mỗi phép tính 0,5 điểm: + Đặt tính đúng : 0,25 điểm + Kết quả tính đúng, ghi vị trí đúng : 0,25 điểm - Đặt tính sai, kết quả đúng : 0 điểm Câu 5. Mỗi biểu thức thực hiện đúng: 0,5 điểm + Mỗi bước tính: 0,25 điểm - Nếu không thực hiện các bước, tính ra kết quả ngay: 0 điểm Câu 6. Mỗi phần đúng: 0,5 điểm Câu 7 Bài giải Cả mẹ và chị hái được số táo là: (0,5 điểm) 120 + 70 = 190 (quả táo) (0,5 điểm) Mỗi hộp có số táo là: (0,25 điểm) 190 : 5 = 38 (quả táo) (0,25 điểm)
  6. Đáp số: 38 quả táo (0,5 điểm) Câu 8: 1 điểm 2 9 4 7 5 3 6 1 8 -Điền đúng cột ngang (hoặc dọc, chéo) : 0,3 điểm/cột. * Chữ viết không rõ ràng hoặc trình bày không khoa học, bẩn, ... trừ 0,5- 1 điểm toàn bài. HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM MÔN TIẾNG VIỆT KHỐI 3 - Năm học: 2021 – 2022 A. Kiểm tra đọc (10 điểm) I. Đọc thành tiếng: 4 điểm (đọc 3 điểm, trả lời câu hỏi 1 điểm) - HS đọc một đoạn trong các bài tập đọc đã học ở SGK Tiếng Việt 2, tập 1 (3đ) - Trả lời một câu hỏi về nội dung đoạn văn vừa đọc do GV yêu cầu (1đ) II. Đọc hiểu + LTVC: 6 điểm Câu hỏi 1 2 3 4 5 6 7 8 9 Đáp án C A C C B A B Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 1 1 1 Câu 8. Tìm trong bài được 3 trong số các từ chỉ đặc điểm là: mênh mông, đỏ ối, hồng nhạt, xanh lơ, xanh lục, Câu 9. Đặt được 1 câu theo mẫu câu “Ai làm gì ?” VD: Bạn Lan đang tập vẽ. B. Kiểm tra viết (10 điểm) 1/ Chính tả nghe - viết (4 điểm) - HS viết đúng tốc độ, không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ và đúng theo đoạn văn 4 điểm. - Học sinh viết mắc 3 lỗi chính tả trong bài viết (sai – lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng quy định): trừ 1 điểm. Sai giống nhau trừ điểm một lần. 2/ Tập làm văn (6 điểm) - Phần kiến thức: H viết được đoạn văn từ 4 - 5 câu gồm các ý theo đúng yêu cầu đề bài: 3 điểm - Phần kĩ năng: + Điểm tối đa cho kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 1 điểm + Điểm tối đa cho kĩ năng dùng từ, đặt câu, diễn đạt: 1 điểm + Điểm tối đa cho phần sáng tạo: 1 điểm
  7. Bài 9, 10 điểm chữ viết xấu trình bày cẩu thả, dập xóa trừ tối đa 1 điểm