Bài kiểm tra định kì cuối học kì I môn Toán, Tiếng Việt 2 - Trường TH Trần Tất Văn, Huyện An Lão - Năm học 2022-2023 (Ma trận + Hướng dẫn chấm)

doc 6 trang Thu Minh 15/10/2025 160
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra định kì cuối học kì I môn Toán, Tiếng Việt 2 - Trường TH Trần Tất Văn, Huyện An Lão - Năm học 2022-2023 (Ma trận + Hướng dẫn chấm)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docbai_kiem_tra_dinh_ki_cuoi_hoc_ki_i_mon_toan_tieng_viet_2_tru.doc
  • docxhd chấm k2.docx

Nội dung text: Bài kiểm tra định kì cuối học kì I môn Toán, Tiếng Việt 2 - Trường TH Trần Tất Văn, Huyện An Lão - Năm học 2022-2023 (Ma trận + Hướng dẫn chấm)

  1. UBND HUYỆN AN LÃO TRƯỜNG TIỂU HỌC TRẦN TẤT VĂN BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2022 – 2023 Môn Toán – Lớp 2 (Thời gian làm bài 40 phút không kể thời gian giao đề) Họ và tên học sinh:.......................................................Lớp...................SBD........... ________________________________________________________________ I .PHẦN TRẮC NGHIỆM: Khoanh vào chữ trước câu trả lời đúng : Bài 1 (1 điểm) a) Số bé nhất có hai chữ số là A. 98 B. 99 C. 10 D. 90. b) Số thích hợp để điền vào chỗ trống trong phép tính: .. – 12 = 29 là: A. 17 B. 31 C. 41 D.51 Bài 2 (1 điểm) Kết quả của phép tính 100 – 40 + 20 là A. 70 B. 80 C. 90 D.60 Bài 3 (1 điểm) Ông năm nay 66 tuổi, bố 39 tuổi. Hỏi ông hơn bố bao nhiêu tuổi? A . 28 tuổi B . 27 tuổi C . 37 tuổi D. 27 tuổi Bài 4 (1 điểm) 17 giờ còn gọi là : A . 7 giờ B . 5 giờ C. 5 giờ chiều D. 3 giờ chiều II.PHẦN TỰ LUẬN : Bài 1 : (2 điểm) Đặt tính rồi tính 35 + 28 45 + 19 72 – 18 76 -35 .. Bài 2 (1 điểm) Tính : a) 63 kg – 28 kg = .. b) 35 kg + 37 kg =
  2. Bài 3 (2 điểm) Một cửa hàng buổi sáng bán được 65 lít dầu. Buổi chiều bán ít hơn buổi sáng 17 lít dầu. Hỏi buổi chiều cửa hàng bán được bao nhiêu lít dầu? Bài 4 (1 điểm) Tìm hiệu, biết số bị trừ là số liền sau của 99, số trừ là số bé nhất có hai chữ số. .
  3. UBND HUYỆN AN LÃO TRƯỜNG TIỂU HỌC TRẦN TẤT VĂN BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2022 – 2023 Môn Tiếng Việt – Lớp 2 (Thời gian làm bài 75 phút không kể thời gian giao đề) Họ và tên học sinh:.......................................................Lớp..............SBD.............. ________________________________________________________________ A.KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm ) 1. Kiểm tra đọc thành tiếng (4 điểm ) Giáo viên kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng học sinh. 2.Kiểm tra đọc hiểu kết hợp với kiểm tra Từ và câu (6 điểm ) ( 35 phút) Đọc bài sau và trả lời câu hỏi : ĐI HỌC ĐỀU Mấy hôm nay mưa kéo dài. Đất trời trắng xóa một màu. Chỉ mới từ trong nhà bước ra đến sân đã ướt như chuột lột. Trời đất này chỉ có mà đi ngủ hoặc là đánh bạn với mẻ ngô rang. Thế mà có người vẫn đi. Người ấy là Sơn. Em nghe trong tiếng mưa rơi có nhịp trống trường. Tiếng trống nghe nhòe nhòe nhưng rõ lắm. Tùng...Tùng...! Tu...ù...ùng... Em lại như nghe tiếng cô giáo ân cần nhắc nhớ: "Có đi học đều, các em mới nghe cô giảng đầy đủ và mới hiểu bài tốt". Sơn xốc lại mảnh vải nhựa rồi từ trên hè lao xuống sân, ra cổng giữa những hạt mưa đang thi nhau tuôn rơi. "Kệ nó! Miễn là kéo khít mảnh vải nhựa lại cho nước mưa khỏi chui vào người!". Trời vẫn mưa. Nhưng Sơn đã đến lớp rất đúng giờ. Và một điều đáng khen nữa là từ khi vào lớp Một, Sơn chưa nghỉ một buổi học nào. PHONG THU Dựa vào nội dung bài đọc hãy khoanh tròn vào chữ đặt trước ý trả lời đúng nhất hoặc viết vào chỗ chấm theo yêu cầu: Câu 1. (0,5 điểm) Trời mưa to và kéo dài nhưng ai vẫn đi học đều? A. Các bạn học sinh B. Bạn Sơn C. Học sinh và giáo viên Câu 2. (0,5 điểm) Cô giáo nhắc nhở học sinh điều gì? A. Học sinh cần chịu khó làm bài. B. Học sinh nên vâng lời thầy cô, bố mẹ. C. Học sinh nên đi học đều. Câu 3. (0,5 điểm) Vì sao cần đi học đều? A. Vì đi học đều các em sẽ nghe cô giảng đầy đủ và hiểu bài tốt. B. Vì đi học đều các em sẽ được mọi người yêu quý.
  4. C. Vì đi học đều các em mới được học sinh giỏi. Câu 4. (0,5 điểm) Ở bài đọc trên, em thấy Sơn là bạn học sinh có đức tính gì đáng quý? A. Sơn rất chăm học B. Sơn đến lớp đúng giờ. C. Sơn luôn vâng lời cha mẹ. Câu 5: (1 điểm) Đặt 1 câu nêu đặc điểm? .. Câu 6 (1 điểm) Câu: “Sơn xốc lại mảnh vải nhựa rồi từ trên hè lao xuống sân, ra cổng giữa những hạt mưa đang thi nhau tuôn rơi”. Có bao nhiêu từ chỉ sự vật? Kể tên? .. Câu 7: (2 điểm) Xếp các từ sau đây vào nhóm thích hợp: Giơ tay, giảng bài, điểm danh, xếp hàng, chấm bài, phát biểu, soạn giáo án, viết bài. - Các từ chỉ hoạt động của học sinh: - Các từ chỉ hoạt động của giáo viên: - Đặt 1 câu với một trong các từ trên: .. B. KIỂM TRA VIẾT ( 40 phút) 1. Nghe viết (15 phút) : Nhím nâu kết bạn ( Từ “Mùa đông đến ..đây là nhà của bạn.” Sách Tiếng Việt 2 tập 1 trang 89 . ( 4 điểm) 2. Viết một đoạn văn ngắn khoảng 3 - 4 câu tả một đồ dùng học tập của em. ( 6 điểm) (25 phút) Gợi ý : a) Đó là đồ dùng học tập nào? b) Nó có đặc điểm gì ( về hình dáng, màu sắc, ) ? c) Nó giúp ích gì cho em trong học tập ? d) Em có nhận xét hay suy nghĩ gì về đò dùng học tập đó?
  5. A. MA TRẬN NỘI DUNG ĐỀ KIỂM TRA MÔN TOÁN LỚP 2 CUỐI HỌC KÌ 1: NĂM HỌC 2022 - 2023 Số câu Tổng Chủ đề Câu số Mức 1 Mức 2 Mức 3 Số điểm TN TL TN TL TN TL TN TL Số câu 2 1 1 1 5 câu 1. Số học và Câu số 1,2 1 3 3 4 phép tính Số điểm 2 2 1 2 1 8 Số câu 1 1 2 câu 2. Đo lường. Câu số 4 2 Số điểm 1 1 2 điểm Số câu 3. Hình học Câu số Số điểm Tổng số câu 3 2 1 6 câu Tổng số điểm 4 5 1 10 điểm
  6. MA TRẬN NỘI DUNG ĐỀ KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2 CUỐI HỌC KÌ 1 - NĂM HỌC 2022 - 2023 Mạch kiến Số câu, số Mức 1 Mức 2 Mức 3 Tổng thức, kĩ năng điểm 2 2 3 Đọc hiểu văn bản Số câu 7 câu ( 6 điểm ) Câu số 1,2 3,4 5,6,7 1 1 4 6 điểm Số điểm Kiến thức Số câu 1 1 2 câu Tiếng Việt ( 10 điểm ) Số điểm 4 6 10 điểm