Bài kiểm tra cuối học kì II môn Toán, Tiếng Việt 5 - Trường TH Tân Dân, Huyện An Lão - Năm học 2022-2023 (Kèm hướng dẫn chấm)

doc 7 trang Thu Minh 15/10/2025 120
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra cuối học kì II môn Toán, Tiếng Việt 5 - Trường TH Tân Dân, Huyện An Lão - Năm học 2022-2023 (Kèm hướng dẫn chấm)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docbai_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_ii_mon_toan_tieng_viet_5_truong_th.doc

Nội dung text: Bài kiểm tra cuối học kì II môn Toán, Tiếng Việt 5 - Trường TH Tân Dân, Huyện An Lão - Năm học 2022-2023 (Kèm hướng dẫn chấm)

  1. ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN AN LÃO BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II TRƯỜNG TIỂU HỌC TÂN DÂN NĂM HỌC 2022 - 2023 Môn: Toán - Lớp 5 ( Thời gian: 40 phút – không kể thời gian giao đề) Họ và tên : ..Lớp : ......SBD : Phòng thi: .. A – TRẮC NGHIỆM: ( 4Đ ) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng Bài 1 ( 1 điểm) a. Cho các số thập phân: 54,98; 58,49; 54,809; 58,904. Số lớn nhất trong các số trên là: A. 54,98 B. 58,49 C. 54,809 D. 58,904 b. Phân số 625 viết dưới dạng số thập phân là: 1000 A. 62,5 B. 6,25 C. 0,625 D. 0,0625 Bài 2 ( 1 điểm) a. Hỗn số 2 3 được viết dưới dạng phân số là: 5 A. 21 B. 25 C. 13 D. 13 5 3 10 5 b. Số 1,25 được viết dưới dạng tỉ số phần trăm là: A. 0,125% B. 125% C. 12,5% D. 1,25% Bài 3 ( 1đ) a) Số thích hợp điền vào chỗ chấm 55 ha 17 m2 = .....ha là: A. 55,17 B. 55,0017 C. 55, 017 D. 55, 000017 b. Diện tích hình tròn có bán kính bằng 10 cm là: A. 31,4 cm2 B. 62,8 cm2 C. 314 cm2 D. 125,6cm2 Bài 4 ( 0,5 điểm) Một người đi xe máy trong 2,5 giờ được 87,5 km. Vận tốc của người đi xe máy là: A. 35 km B. 250 km/giờ C. 35 giờ D. 35 km/giờ Bài 5 (0,5 điểm) Hình hộp chữ nhật có chiều dài 1dm, chiều rộng 2cm, chiều cao 5cm thì thể tích hình hộp chữ nhật là: A. 10 cm3 B. 100 cm3 C. 0,01dm3 D. 100dm3 B – TỰ LUẬN ( 6Đ) Bài 6 (2 điểm) Đặt tính rồi tính : 7 năm 9 tháng + 5 năm 6 tháng 23 phút 25 giây – 15 phút 12 giây
  2. 3 giờ 12 phút x 3 35 giờ 45 phút : 5 Bài 7 ( 1 điểm): a/ Tìm x : x : 2,5 = 4 b/ Tính 25% của 120m Bài 8 (2 điểm) Một xe máy đi từ A đến B với vận tốc 36km/giờ thì mất 3 giờ 30 phút. Cũng trên quãng đường đó, một ô tô đi từ A với vận tốc 52,5 km/giờ thì sau bao lâu sẽ đến B ? Bài 9 ( 1 điểm) Không tính toán, hãy so sánh và giải thích : 20001 và 20002 20002 20001
  3. UBND HUYỆN AN LÃO HƯỚNG DẪN + BIỂU ĐIỂM CHẤM TRƯỜNG TIỂU HỌC TÂN DÂN KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II MÔN : TOÁN - LỚP 5 Năm học : 2022 - 2023 I.Phần trắc nghiệm : ( 4 điểm) Bài 1(1đ): Mỗi phần 0,5 điểm a) D. 58,904 b) C. 0,625 Bài 2(1đ ): Làm đúng được 0,5 điểm a. Đáp án D b. Đáp án B Bài 3(1đ): Mỗi phần 0,5 điểm a) B. 55,0017 b. Đáp án C. 314 cm2 Bài 4(0,5đ): Làm đúng được 0,5 điểm D. 35 km/giờ Bài 5(0,5đ): Làm đúng được 0,5 điểm B. 100 cm3 Bài 6 (2đ): Mỗi phần đúng được 0,5 điểm Bài 7 (1đ) Mỗi phần đúng được 0,5 điểm a. x : 2,5 = 4 b. 25% của 120 m = 30 x = 2,5 x 4 x = 10 Bài 8 (2 đ) Bài giải Đổi: 3 giờ 30 phút = 3,5 giờ ( 0,5đ) Quãng đường AB dài là: 36 x 3,5 = 126 (km) ( 0,5đ) Thời gian ô tô đi từ A đến B là: 126 : 52,5 = 2,4( giờ) ( 0,75đ ) Đáp số : 2,4 giờ ( 0,25đ Lưu ý: Làm đúng câu trả lời, phép tính và kết quả được 2 điểm; Câu trả lời sai không cho điểm; câu trả lời đúng phép tính đúng, kết quả sai hoặc sai đơn vị cho nửa số điểm. Bài 9 ( 1 đ) Làm đúng được 1 điểm Bài giải Ta thấy: Phân số 20001 có tử số nhỏ hơn mẫu số nên phân số này nhỏ hơn 1 20002 Phân số 20002 có tử số lớn hơn mẫu số nên phân số này lớn hơn 1 20001 Vậy 20001 < 20002 20002 20001 Lưu ý: Không giải thích chỉ điền dấu không cho điểm
  4. ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN AN LÃO BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II TRƯỜNG TIỂU HỌC TÂN DÂN NĂM HỌC 2022 - 2023 Môn: Tiếng Việt - Lớp 5 ( Thời gian: 90 phút – không kể thời gian giao đề) Họ và tên : ..Lớp : ......SBD : Phòng thi: .. I. Kiểm tra đọc ( 10 điểm) A. Đọc thành tiếng ( 3 điểm) HS bắt thăm, đọc 1 đoạn văn ( thơ) khoảng 90 chữ trong tuần 19 đến 34 ( 2,5 điểm), trả lời 1 đến 2 câu hỏi giáo viên nêu ( 0,5 điểm) B. Đọc hiểu + Kiến thức Tiếng Việt ( 7 điểm) Thời gian: 35 phút BUỔI SÁNG MÙA HÈ TRONG THUNG LŨNG Rừng núi còn chìm đắm trong màn đêm. Trong bầu không khí đầy hơi ẩm và lành lạnh, mọi người đang ngon giấc trong những chiếc chăn đơn. Bỗng một con gà trống vỗ cánh phành phạch và cất tiếng gáy lanh lảnh ở đầu bản. Tiếp đó rải rác khắp thung lũng, tiếng gà gáy râm ran. Mấy con gà rừng trên núi cũng thức dậy gáy te te. Trên mấy cây cao cạnh nhà, ve đua nhau kêu ra rả. Ngoài suối, tiếng chim cuốc vọng vào đều đều Bản làng đã thức giấc. Đó đây, ánh lửa hồng bập bùng trên các bếp. Ngoài bờ ruộng đã có bước chân người đi, tiếng nói chuyện rì rầm, tiếng gọi nhau í ới. Tảng sáng, vòm trời cao xanh mênh mông. Gió từ trên đỉnh núi tràn xuống mát rượi. Khoảng trời sau dãy núi phía đông ửng đỏ. Những tia nắng đầu tiên hắt chéo qua thung lũng, trải trên đỉnh núi phía tây những vệt sáng màu lá mạ tươi tắn Ven rừng, rải rác những cây lim đã trổ hoa vàng, những cây vải thiều đỏ ối những quả Nắng vàng lan nhanh xuống chân núi rồi rải vội lên đồng. Bà con xã viên đã đổ ra đồng cấy mùa, gặt chiêm. Trên những ruộng lúa chín vàng, bóng áo chàm và nón trắng nhấp nhô, tiếng nói, tiếng cười nhộn nhịp vui vẻ. *Dựa vào nội dung bài đọc, ghi lại chữ cái trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu bài tập. Câu 1(0,5đ): Bài văn tả cảnh buổi sáng mùa hè ở: a. Miền núi b. Miền biển c. Miền đồng bằng. d. Miền trung du Câu 2(0,5đ): Âm thanh nào báo hiệu trời sắp sáng? a. Tiếng gà gáy b. Tiếng ve kêu c. Tiếng chim cuốc
  5. Câu 3(0,5đ): “Vệt sáng màu lá mạ tươi tắn” là hình ảnh dùng để tả: a. Rừng núi lúc tảng sáng. b. Khoảng trời sau dãy núi phía đông. c. Những tia nắng đầu tiên. Câu 4(0,5đ): Câu văn nói tới công việc của bà con xã viên khi một ngày mới bắt đầu là: a. Ngoài bờ ruộng đã có bước chân người đi, tiếng nói chuyện rì rầm, tiếng gọi nhau í ới. b. Đó đây, ánh lửa bập bùng trên các bếp. c. Bà con xã viên đổ ra đồng cấy mùa, gặt chiêm. Câu 5(1đ): Bài văn được tác giả miêu tả theo trình tự nào? Câu 6(0,5đ): Từ “lành lạnh” thuộc từ loại nào? a. Động từ b. Tính từ c. Danh từ Câu 7(1đ): Xác định trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ trong câu ghép: “Ven rừng, những cây lim đã trổ hoa vàng, những cây vải thiều đỏ ối những quả” Câu 8(1đ) : Tìm các từ láy có trong đoạn 2 của bài? Câu 9 (0,5đ) Từ nào sau đây không đồng nghĩa với từ “đương nhiên”. a. Tất nhiên b. mặc nhiên c. ngẫu nhiên Câu 10 ( 1đ) Điền các từ trong ngoặc đơn thích hợp với mỗi chỗ trống: (ngày mai; đất nước) Trẻ em là tương lai của.................................... Trẻ em hôm nay, thế giới................... II. Kiểm tra viết ( 10 điểm) - Thời gian: 50 phút 1. Chính tả: ( Nghe - viết) ( 2 điểm) - Thời gian 20 phút Bài viết: Công việc đầu tiên ( SGK Tiếng Việt lớp 5 Tập 2, trang 126 ) Viết đoạn : Nhận công việc vinh dự......vừa sáng tỏ. 2. Tập làm văn: ( 8 điểm) - Thời gian 35phút Đề bài: Tả một bạn thân của em ở trường.
  6. UBND HUYỆN AN LÃO HƯỚNG DẪN + BIỂU ĐIỂM CHẤM Tr­êng TiÓu häc TÂN DÂN KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II MÔN : TIẾNG VIỆT - LỚP 5 Năm học : 2022 - 2023 I. Kiểm tra đọc ( 10 điểm) A. Đọc thành tiếng ( 3 điểm) - GV tự kiểm tra HS bắt thăm, đọc 1 đoạn văn ( thơ) khoảng 90 chữ trong tuần 19 đến 34 ( 2,5điểm), trả lời 1 đến 2 câu hỏi giáo viên nêu ( 0,5 điểm) B. Đọc thầm và làm bài tập ( 7 điểm) Mỗi câu 1; 2; 3;4; 6; 9 đúng được 0,5 điểm. Mỗi câu 4; 5; 7; 8; 10 đúng được 1 điểm. Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 6 Câu 9 a a c c b c Câu 5(1đ): Bài văn được tác giả miêu tả theo trình tự thời gian Câu 7(1đ): Ven rừng, những cây lim/ đã trổ hoa vàng, những cây vải thiều/ đỏ ối những quả TN CN VN CN VN Câu 8(1đ): ra rả, đều đều, bập bùng, rì rầm, í ới ( sai 1 từ trừ 0,25đ) Câu 10 ( điền đúng mỗi từ được 0,5đ): Trẻ em là tương lai của đất nước.Trẻ em hôm nay, thế giới ngày mai. II. Kiểm tra viết ( 10 điểm) 1. Chính tả: ( Nghe - viết) (2 điểm) - 2 điểm: không mắc lỗi chính tả, dấu chấm câu, chữ viết rõ ràng, sạch sẽ. - HS sai 3 lỗi thông thường trừ 1 điểm ; 2 lỗi trừ 0,5 điểm. 2. Tập làm văn: (8 điểm) - Điểm 8 : Thực hiện đúng yêu cầu của đề; bài viết có bố cục rõ ràng, thể hiện được sự quan sát, chọn lọc tốt các chi tiết sắp xếp hợp lý giúp người đọc có thể hình dung được người bạn mà em nhớ nhất. - Bài văn mạch lạc diễn đạt tốt, biết sử dụng từ ngữ, hình ảnh gợi tả, gợi cảm. GV chấm bài cần nắm vững yêu cầu và khi chấm vận dụng biểu điểm cho thích hợp để đánh giá đúng mức bài làm của học sinh. Lưu ý: Trình bày bẩn, viết không đúng mẫu chữ, sai lỗi với bài điểm khá toàn bài trừ 0,5 điểm, bài điểm giỏi trừ 1 điểm. *********