Bài kiểm tra cuối học kì II môn Toán, Tiếng Việt 5 - Năm học 2022-2023 (Hướng dẫn chấm)

doc 7 trang Thu Minh 15/10/2025 100
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra cuối học kì II môn Toán, Tiếng Việt 5 - Năm học 2022-2023 (Hướng dẫn chấm)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docbai_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_ii_mon_toan_tieng_viet_5_nam_hoc_20.doc

Nội dung text: Bài kiểm tra cuối học kì II môn Toán, Tiếng Việt 5 - Năm học 2022-2023 (Hướng dẫn chấm)

  1. BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II MÔN: Toán – Lớp 5 Năm học : 2022-2023 (Thời gian làm bài 40 phút không kể thời gian giao đề) Họ và tên: ..SBD Lớp .. I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4 điểm) Khoanh vào trước đáp án đúng: Câu 1 :(0,5 điểm) Trong các số: 3,04 ; 2,439 ; 4,2 ; 3,95 thì số 2,439 là: A. Số nhỏ nhất. B. Số lớn nhất. C. Số trung bình cộng của 4 số đó. Câu 2: (0,5 điểm) Số 0,05 viết dưới dạng tỉ số phần trăm là: A. 5% B. 50% C. 500% D. 0,5% Câu 3: (0,5 điểm) Mặt bàn hình tròn có bán kính 0,6 m thì diện tích của mặt bàn đó là: A. 3,768 m2 B. 1,1304 m2 C. 1,1304dm2 D. 1,884 m2 Câu 4: (0,5 điểm) Viết số đo 2 kg dưới dạng số thập phân, ta được: A. 2,75 kg B. kg C. 2,34 kg D. 2,75 Câu 5: (1 điểm) Mét ®éi trång rõng 5 ngµy trång ®­îc 300 c©y. Hái ®éi ®ã trång trong 6 ngµy ®­îc bao nhiªu c©y (møc trång nh­ nhau)? A. 240 c©y B. 9000 c©y C. 360 c©y D.10 c©y Câu 6: (0,5 điểm) Thể tích hình hộp chữ nhật có chiều dài 8cm, chiều rộng 6cm và chiều cao 7cm là: A. 98cm3 B. 336cm C. 336cm2 D. 336cm3 Câu 7:(0,5Điểm). 25% của 600kg là: A. 120kg B. 150kg C. 180kg D. 200kg II. PHẦN TỰ LUẬN : (6 điểm) Câu 1 : (1 điểm) Đặt tính rồi tính: a) 25,8 x 3,85 b) 65,7 : 18
  2. Câu 2: (1 điểm) Điền số thích hợp vào chỗ chấm: a) 2m2 15cm2 = .................... m2 b) 27 dm3 = ....................... m3 c) 7,05 m3 = .. dm3 d) 3 tấn 15 kg = kg Câu 3: (1 điểm) Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 36cm, chiều dài gấp đôi chiều rộng và gấp 4 lần chiều cao. Tính diện tích xung quanh của hình hộp đó. . . . . . . .. ......................................................................................................................................... Câu 4 : (2 điểm) Một ô tô xuất phát đi từ tỉnh A từ lúc 6 giờ với vận tốc 48km/giờ và đến tỉnh B lúc 10 giờ 45 phút. Dọc đường ô tô có dừng lại nghỉ và đổ xăng mất 15 phút. Tính độ dài quãng đường từ tỉnh A đến tỉnh B. ................................................................................................................................... Câu 5 : (1 điểm) TÝnh b»ng c¸ch thuËn tiÖn nhÊt: 7,15 : 0,5 + 7,15 x 9 – 7,15
  3. BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II MÔN: Tiếng Việt – Lớp 5 Năm học : 2022-2023 (Thời gian làm bài 80 phút không kể thời gian giao đề) Họ và tên: ..SBD Lớp .. I.KIỂM TRA ĐỌC: 10 (điểm) 1. Đọc thành tiếng (3 điểm) - GVCN kiểm tra 2. Đọc thầm, trả lời các câu hỏi và làm bài tập sau: (7 điểm) (30 phút) Đọc thầm bài văn sau, trả lời các câu hỏi và làm bài tập: CHÚ CHIM SÂU Một hôm, Chim Sâu vào rừng chơi và được nghe Hoạ Mi hót. Về tổ, Chim Sâu phụng phịu nói với bố mẹ: - Bố mẹ ơi! Sao bố mẹ sinh con ra không là Hoạ Mi, mà lại là Chim Sâu? - Bố mẹ là Chim Sâu thì con phải là Chim Sâu chứ! – Chim mẹ trả lời. Chim Sâu con lại hỏi: - Chúng ta có thể trở thành Hoạ Mi được không ạ? - Tại sao con muốn trở thành Hoạ Mi? - Vì con muốn có tiếng hót hay để mọi người yêu quý. Chim bố nói: - Người ta yêu quý chim không chỉ riêng vì tiếng hót, con ạ! Con hãy cứ là Chim Sâu. Hãy bắt thật nhiều sâu, bảo vệ cây cối, hoa màu, con sẽ được mọi người yêu quý. Một thời gian sau, Chim Sâu đã khôn lớn. Một buổi chiều, trời đầy bão giông, Chim Sâu bị gió thổi tạt vào một khung cửa sổ và rơi xuống nền nhà. Một cậu bé chạy tới nâng Chim Sâu lên và đặt Chim Sâu trong một chiếc hộp cứng. Sáng hôm sau trời quang mây tạnh. Chú bé đến mở nắp hộp, nhẹ nhàng nâng chim sâu trên tay. Ông bố chú bé nói: - Con hãy thả chú chim ra. Loài chim này rất đáng quý vì nó có ích với vườn cây lắm đấy! Chú chim sâu chợt nhớ lại lời Chim bố ngày nào: “Người ta yêu quý chim không chỉ riêng vì tiếng hót”. Cậu bé vuốt ve Chim Sâu rồi khẽ tung Chim Sâu lên cho chú bay đi. Chú Chim Sâu liền bay tới cành na trong vườn và tìm bắt sâu. Chú vừa nghiêng nghiêng đầu tìm sâu vừa kêu những tiếng “tích tích”. Những tiếng kêu “tích tích” của Chim Sâu khiến chú bé rất thích thú. Sau đó, chim sâu làm tổ ở khu vườn ấy. Chú còn rủ thêm nhiều bạn chim tới trú ngụ, cùng nhau bắt sâu bảo vệ cây cối trong vườn. (Theo Nguyễn Đình Quảng) * Dựa theo nội dung bài đọc ghi lại chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất hoặc thực hiện theo yờu cầu các bài tập dưới đây vào giấy ô li. Câu 1. (0,5 điểm) Vì sao Chim Sâu muốn trở thành Hoạ Mi? A. Vì Hoạ Mi xinh đẹp. B. Vì Hoạ Mi hót hay. C. Vì Hoạ Mi tốt bụng. D. Vì Hoạ Mi thân thiện.
  4. Câu 2. (0,5 điểm) Theo chim Bố, người ta yêu quý loài chim không chỉ vì tiếng hót hay mà còn vì điều gì? A.Vì chim có có hình dáng đẹp. B.Vì chim biết bắt sâu bảo vệ cây cối, hoa màu. C.Vì chim có thể bay được rất cao. D.Vì chim biết làm tổ trên cao. Câu 3. (0,5 điểm) Trong cơn bão, chuyện gì đã xảy ra với Chim Sâu? A. Chim Sâu bị gió thổi tạt vào một khung cửa sổ, rơi xuống nền nhà. B. Tổ Chim sâu bị gió bão thổi rơi xuống đất. C. Chim Sâu đã khôn lớn và chống chọi được bão tố. D. Chim Sâu bị gió bão quật gãy cánh. Câu 4. (0,5 điểm) Sau khi được chú bé thả, Chim Sâu đã làm gì? A. Chim Sâu bay về nhà mách Chim bố. B. Chim Sâu bay tới cành na trong vườn và tìm bắt sâu. C. Chim Sâu bay về nhà tập hót cho hay. D. Chim Sâu chú ý chăm chút sắc đẹp của mình. Câu 5. (0,5 điểm) Dấu phẩy ở câu sau có tác dụng gì? - Khi phương đông vừa vẩn bụi hồng, con họa mi ấy lại hót vang lừng. A. Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu. B. Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ. C. Ngăn cách các vế câu trong câu ghép. Câu 6. (1,0 điểm) Qua câu chuyện này, em đã rút ra được bài học gì? Câu 7. (1,0 điểm) Điền vế câu thích hợp vào chỗ trống để tạo thành câu ghép. Chim Sâu muốn trở thành Hoạ Mi vì Câu 8. (0,5 điểm) Xác định trạng ngữ, chủ ngữ vị ngữ trong câu sau : - Buổi sáng, trên cánh đồng, từng đoàn người đang hối hả gánh lúa về. Câu 9. (1 điểm) Đặt một câu ghép chỉ mối quan hệ tăng tiến. Câu 10 : (1 điểm) Viết lại cho đúng tên của tổ chức sau : - hội liên hiệp phụ nữ việt nam. II. PHẦN KIỂM TRA VIẾT: ( 10 điểm) 1. Chính tả (nghe viết): 2 điểm - Thời gian: 15 phút Bài viết "Tà áo dài Việt Nam" (Từ đầu đến...xanh hồ thủy..). (SGK Tiếng Việt 5 tập 2 trang 122 ) 2. Tập làm văn: (8 điểm) – Thời gian 35 phút Đề bài : Hãy tả một cảnh đẹp mà em yêu thích.
  5. HƯỚNG DẪN CHẤM KSCL CUỐI KÌ II MÔN: Toán – Lớp 5 Năm học : 2022-2023 BIỂU CÂU ĐÁP ÁN CHÚ Ý ĐIỂM A.Trắc nghiệm (4 điểm) Câu 1 A 0,5 điểm Câu 2 A 0,5 điểm Câu 3 B 0,5 điểm HS khoanh vào 2 đáp Câu 4 A 0,5 điểm án trở lên không tính Câu 5 C 1 điểm điểm Câu 6 D 0,5 điểm Câu 7 B 0,5 điểm B. Tự luận (6 điểm) a) 99,33 Mỗi phép tính đúng Câu 1 b) 3,65 được 0,5 điểm a)2,0015m2 Mỗi ý điền b)0,027m3 Câu 2 đúng đạt c)7050dm3 0,25 điểm d)3015kg Bài giải Nếu phép tính đúng Chiều rộng hình chữ nhật là: 0,25 điểm nhưng câu lời giải sai 36 : 2 = 18(cm) không cho điểm. Chiều cao hình chữ nhật là: 0,25 điểm (HS có cách làm khác Câu 3 36 : 4 = 9 (cm) đúng vẫn được điểm Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật là: 0,25 điểm tối đa) (36+18) x 2 x 9 = 972 (cm2) Đáp số: 972 cm2 0,25 điểm Bài giải 0,5 điểm Đổi 10 giờ 45 phút = 10,75 giờ Nếu phép tính đúng 15 phút = 0,25 giờ 0, 5 điểm nhưng câu lời giải sai Thời gian ô tô đi thực tế từ tỉnh A đến tỉnh B là: không cho điểm. 0, 5 điểm (HS có cách làm khác 10,75 – 6 – 0,25 = 4,5 (giờ) 0, 5 điểm đúng vẫn được điểm Câu 4 Độ dài quãng đường từ tỉnh A đến tỉnh B là: tối đa) 48 x 4,5 = 216 (km) Đáp số: 216 ki-lô-mét 7,15 : 0,5 + 7,15 x 9 – 7,15 HS có cách làm khác = 7,15 x 2 +7,15 x 9 -7,15 x 1 1 điểm đúng vẫn được điểm tối Câu 5 = 7,15 x(2+9-1) đa. HS Tính bằng cách = 7,15 x 10 không thuận tiện được = 71,5 nửa số điểm. *Toàn bài bẩn, chữ xấu, dập xóa nhiều trừ 1 điểm. *Tổng điểm toàn bài làm tròn (không cho điểm thập phân).
  6. HƯỚNG DẪN CHẤM KSCL CUỐI KÌ II MÔN: Tiếng Việt – Lớp 5 Năm học : 2022-2023 CÂU ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM CHÚ Ý I.Đọc thành tiếng: 3 điểm GV đánh giá cho điểm dựa vào kết quả đọc của học sinh: -Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng, tốc độ đọc đạt yêu 1 điểm cầu, giọng đọc có biểu cảm. 1 điểm - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu , các cụm từ rõ nghĩa, dọc dúng tiếng, từ ( không đọc sai 1 điểm quá 5 tiếng). - Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc. II. Đọc thầm và trả lời câu hỏi: (7đ) Câu 1 B 0,5 điểm Câu 2 C 0,5 điểm Câu 3 A 0,5 điểm HS khoanh vào 2 đáp B Câu 4 0,5 điểm án trở lên không tính Câu 5 B 0,5 điểm điểm Câu 6 HS trả lời đúng yêu cầu. 1 điểm ..vì chim sâu muốn có tiếng hót hay để mọi Câu 7 1 điểm người yêu quý. 0,5 điểm Buổi sáng, trên cánh đồng, từng đoàn người Câu 8 đang hối hả gánh lúa về. Câu 9 Vd: Mưa càng to, lũ càng lên cao. 1 điểm Câu 10 Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam. 1 điểm B. Viết (10 điểm) 1.Chính tả: 2 điểm - Bài viết không mắc lỗi, trình bày sạch đẹp: (2 điểm) - Viết sai phụ âm đầu, vần, dấu thanh, không viết hoa đúng quy định: mỗi lỗi trừ 0,2 điểm. - Chữ viết không đẹp, không đúng độ cao: Toàn bài trừ 0,5 điểm.
  7. 2.Tập làm văn: 8 điểm 1. Mở bài: HS viết đúng mở bài theo yêu cầu : tả một cảnh đẹp mà em yêu thích.(1,0 điểm) 2. Thân bài: 4 điểm + Viết đúng nội dung đề bài: 1,5 điểm. + Kĩ năng diễn đạt câu: 1,5 điểm. + Cảm xúc trong từng ý văn, câu văn: 1,0 điểm. 3. Kết bài: Nói lên được tình cảm hoặc suy nghĩ của mình: 1,0 điểm. 4. Chữ viết, chính tả: 0,5 điểm. 5. Dùng từ, đặt câu: 0,5 điểm. 6. Sáng tạo: 1 điểm. - Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết có thể cho các mức điểm phù hợp với thực tế bài viết. *Toàn bài bẩn, chữ xấu, dập xóa nhiều trừ 1 điểm. *Tổng điểm toàn bài làm tròn (không cho điểm thập phân).