Bài kiểm tra cuối học kì II môn Toán, Tiếng Việt 4 - Trường TH Tân Dân, Huyện An Lão - Năm học 2022-2023 (Kèm hướng dẫn chấm)
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra cuối học kì II môn Toán, Tiếng Việt 4 - Trường TH Tân Dân, Huyện An Lão - Năm học 2022-2023 (Kèm hướng dẫn chấm)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
bai_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_ii_mon_toan_tieng_viet_4_truong_th.doc
Nội dung text: Bài kiểm tra cuối học kì II môn Toán, Tiếng Việt 4 - Trường TH Tân Dân, Huyện An Lão - Năm học 2022-2023 (Kèm hướng dẫn chấm)
- ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN AN LÃO BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II TRƯỜNG TIỂU HỌC TÂN DÂN NĂM HỌC 2022 - 2023 Môn: Toán - Lớp 4 ( Thời gian: 40 phút – không kể thời gian giao đề) Họ và tên : ..Lớp : ......SBD : Phòng thi: .. I. Phần trắc nghiệm: (4đ) Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: Bài 1 ( 1 điểm) a) Phân số 6 bằng phân số nào dưới đây? 7 A. 14 B. 18 C. 21 D. 18 18 21 18 14 b) Phân số nào lớn hơn 1? 12 6 9 3 A. B. C. D. 13 6 8 8 Bài 2 ( 1 điểm) 5 giờ 25 phút = phút ? A. 525 B. 325 C. 75 D.5025 b) Trong các số 42 ; 39 ; 172 ; 270 Số chia hết cho 9 là: A. 42 B. 39 C. 172 D. 270 Bài 3 (1 điểm) a. Hình bình hành có diện tích là 3 m2, chiều cao 3 m. Độ dài đáy của 8 8 hình đó là: A. 3 m B. 9 m C. 1m 8 64 b) Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 150, chiều dài phòng học lớp đó đo được 6cm. Chiều dài thật của phòng học lớp đó là : A. 9m B. 5m C. 10m D. 6m Bài 4 ( 1 điểm) Một hình chữ nhật có nửa chu vi là 45cm. Chiều rộng bằng 4 chiều 5 dài. a. Chiều dài của hình chữ nhật là: A. 52cm B. 25cm C. 50cm D. 40cm b. Diện tích của hình chữ nhật đó là. A. 90cm2 B. 50cm2 C. 500 cm2 D. 40 cm2 II. Phần tự luận: ( 6đ) Bài 5 (1 điểm) Tính a) 2136 + 25 x 4 b) : 6 ........................................................................................................................................
- Bài 6 ( 1 điểm) Viết số thích hợp vào chỗ chấm: a) 5m2 8dm2 = .......dm2 b) 3 tấn 20kg = ..... kg 3 c) thế kỉ = .... năm d) 1 giờ = .... phút 4 3 Bài 7 ( 1 điểm): Tìm x: x - 1 = 5 x : 2 = 1 4 3 3 2 . . Bài 8 (2 điểm) Một cửa hàng gạo có 2800kg gạo tẻ và gạo nếp, trong đó số gạo nếp bằng 2 số gạo tẻ. Nếu cửa hàng nhập thêm 100 kg gạo nếp nữa thì cửa hàng có tất cả 5 bao nhiêu tạ gạo nếp . Bài 9 ( 1 điểm) Tính theo cách thuận tiện nhất: 2345 x 24 + 2345 x 75 + 2345
- UBND HUYỆN AN LÃO HƯỚNG DẪN + BIỂU ĐIỂM CHẤM TRƯỜNG TIỂU HỌC TÂN DÂN KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II MÔN : TOÁN - LỚP 4 Năm học : 2022 - 2023 I.Phần trắc nghiệm : ( 4 điểm) Bài 1(1đ): Mỗi phần 0,5 điểm a) B. 18 b) Đáp án C 21 Bài 2(1đ): Làm đúng mỗi phần được 0,5 điểm a. Đáp án B. 325 b. Đáp án D Bài 3(1đ): Làm đúng mỗi phần được 0,5 điểm a. Đáp án C. 1m b. Đáp án A Bài 4 (1đ): Mỗi phần đúng được 0,5 điểm a) B. 25cm b. C. 500 cm2 II. Phần tự luận: ( 6đ) Bài 5(1đ): Làm đúng mỗi phần được 0,25 điểm Bài 6(1đ): Làm đúng mỗi phần được 0,25 điểm a. 5m2 8dm2 = 508 dm2 b. 3 tấn 20kg = 3020 kg 3 c) thế kỉ = 75 năm d. giờ = 20 phút 4 Bài 7 (1đ) Mỗi phần đúng được 0,5 điểm Bài 8 (2 đ) Bài giải Tổng số phần bằng nhau là: 2 + 5 = 7 ( phần) 0,5đ Số gạo nếp trước khi nhập là: 2800: 7 x 2 = 800 (kg) 0,5đ Số gạo nếp sau khi nhập thêm là: 800 + 100 = 900 (kg) 0,5đ Đổi 900kg = 9 tạ 0,25đ Đáp số: 9 tạ gạo nếp 0,25 đ Lưu ý: Làm đúng câu trả lời, phép tính và kết quả được 2 điểm; Câu trả lời sai không cho điểm; câu trả lời đúng phép tính đúng, kết quả sai hoặc sai đơn vị cho nửa số điểm. Bài 9 ( 1 đ) 2345 x 24 + 2345 x 75 + 2345 = 2345 x 24 + 2345 x 75 + 2345 x 1 = 2345 x ( 24 + 75 + 1) = 2345 x 100 = 234500 Lưu ý: Không tính thuận tiện không cho điểm
- ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN AN LÃO ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II TRƯỜNG TIỂU HỌC TÂN DÂN NĂM HỌC 2022 - 2023 Môn: Tiếng Việt - Lớp 4 ( Thời gian: 90 phút – không kể thời gian giao đề) Họ và tên : ..Lớp : ......SBD : Phòng thi: .. I. Kiểm tra đọc ( 10 điểm) A. Đọc thành tiếng ( 3 điểm) - GVCN tự kiểm tra HS bắt thăm, đọc 1 đoạn văn ( thơ) khoảng 90 chữ trong tuần 19 đến 34 ( 2,5 điểm), trả lời 1 đến 2 câu hỏi giáo viên nêu ( 0,5 điểm) B. Đọc hiểu + Kiến thức Tiếng Việt ( 7 điểm) Thời gian: 35 phút Sáng nay chim sẻ nói gì? Đêm nọ, trong giấc mơ, bé Na được ông Bụt ban cho viên ngọc quý nghe được tiếng nói của loài vật. Rồi bé Na vượt suối băng rừng, thoả thích lắng nghe muông thú. Bé Na thích nhất là câu nói của bác Sư Tử. Câu ấy thế này: “Đâu nhất thiết chúng tôi phải nói tiếng người thì loài người mới hiểu được chúng tôi. Chỉ cần một chút yêu thương, gần gũi, các bạn sẽ hiểu chúng tôi. ” Sáng sớm hôm ấy, bé Na thức dậy, bước về phía cửa, nơi chiếc chuông gió đang khúc khích cười. Và kia! Một chú Chim Sẻ đang đậu trên dây điện chằng chịt tự nhiên bay sà xuống ban công. Chim Sẻ quẹt quẹt cái mỏ nhỏ xinh xuống nền nhà. Chim Sẻ mổ mổ những hạt cát. Chim Sẻ ngẩng lên, tròn xoe đôi mắt nhìn bé Na. Và rồi bé Na thoảng nghe trong gió: - Chị ơi, em đói lắm! - Ai thế? Bé Na ngơ ngác nhìn quanh. Ai đang nói chuyện với Na thế? - Em là Chim Sẻ nè. Em đói Bé Na nhìn sững chú chim nhỏ vài giây. Quả thật, cái mỏ nhỏ cũng vừa mấp máy. A, mình nghe được tiếng Chim Sẻ thật rồi! Bé Na vô cùng thích thú, bé chạy vội xuống nhà bếp nắm một nắm gạo rồi chạy lên ban công. - Ôi, em cám ơn chị! Chim Sẻ nói cảm ơn liên hồi rồi cúi xuống mổ dồn dập. ( Sưu tầm) Chọn câu trả lời đúng: Câu 1 (0,5 đ). Trong giấc mơ, bé Na được ông Bụt ban cho vật gì, vật đó có giá trị ra sao? A. Viên đá quý rất đắt tiền. B. Một vật giúp bé Na học giỏi. C. Viên ngọc quý nghe được tiếng nói của loài vật. D. Một vật là đồ cổ có giá trị. Câu 2 (0,5 đ). Bé Na thích nhất điều gì sau khi có viên ngọc quý? A. Đi khắp nơi trong rừng nghe tiếng nói của các loài chim. B. Nghe được câu nói của bác Sư Tử. C. Nghe được nhiều câu nói của nhiều người ở xa. D. Nghe được tiếng chân di chuyển của loài thú dữ, nguy hiểm. Câu 3 (0,5 đ). Chim Sẻ đã nói gì với bé Na? A. Chị ơi, em đói lắm!
- B. Em là Chim sẻ nè. Em đói C. Ôi, em cám ơn chị! D. Cả 3 ý trên đều đúng. Câu 4 (0,5 đ). Nghĩa trong bài của cụm từ “Vượt suối băng rừng” là: A. Đi chơi xa để ngắm cảnh thiên nhiên đẹp. B. Đi thám hiểm qua nhiều con suối, qua nhiều khu rừng để tìm hiểu về đời sống của muông thú và nghe được tiếng nói của chúng. C. Đi thám hiểm để thăm dò dấu vết cổ từ các con suối, khu rừng xa lạ. D. Đi thám hiểm qua nhiều con suối, qua nhiều khu rừng để tìm những loài thú quý hiếm về nuôi. Câu 5 (0,5 đ). Từ có thể thay thế từ thích thú trong câu: “Bé Na vô cùng thích thú, bé chạy vội xuống nhà bếp nắm một nắm gạo rồi chạy lên ban công.” là: A. yêu quý B. thoải mái C. thích chí D. vui vui Câu 6 (0,5 đ). Trạng ngữ trong câu “Sáng sớm hôm ấy, bé Na thức dậy, bước về phía cửa, nơi chiếc chuông gió đang khúc khích cười.” chỉ gì? A. Chỉ nơi chốn. C. Chỉ nguyên nhân. B. Chỉ thời gian D. Chỉ mục đích. Câu 7 (1 đ). Các từ láy có trong đoạn văn “Bé Na nhìn sững . cúi xuống mổ dồn dập.” là: A. mỏ nhỏ, mấp máy, thích thú. B. mấp máy, thích thú, cảm ơn. C. mỏ nhỏ, mấp máy, thích thú, dồn dập. D. mấp máy, thích thú, dồn dập. Câu 8 (1 đ). Trong bài, dấu hai chấm có tác dụng gì? A. Báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời giải thích cho bộ phận đứng trước. B. Báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời nói của nhân vật. C. Báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là các ý liệt kê. D. Đánh dấu từ được dùng với ý nghĩa đặc biệt. Câu 9 (1 đ). Viết lại 1 câu hỏi, 1 câu cảm có trong bài. - Câu hỏi: . . - Câu cảm: . Câu 10 (1 đ). Hoàn thành câu thành ngữ, tục ngữ sau: Đi một ngày đàng học một .. Cái . đánh chết cái đẹp. II. Kiểm tra viết ( 10 điểm) - Thời gian: 55 phút 1. Chính tả: ( Nghe - viết) ( 2 điểm) - Thời gian 20 phút Bài viết: Đường đi Sa Pa ( SGK Tiếng Việt lớp 4 Tập 2, trang 102 ) Viết đoạn : Từ đầu .......... ven đường. 2. Tập làm văn: ( 8 điểm) - Thời gian 35 phút Đề bài: Hãy tả một con vật nuôi gần gũi nhất với em.
- Uû ban nh©n d©n huyÖn an l·o HƯỚNG DẪN + BIỂU ĐIỂM CHẤM Trêng TiÓu häc TÂN DÂN KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II MÔN : TIẾNG VIỆT - LỚP 4 Năm học : 2022 - 2023 I. Kiểm tra đọc ( 10 điểm) A. Đọc thành tiếng ( 3 điểm) - GV tự kiểm tra HS bắt thăm, đọc 1 đoạn văn ( thơ) khoảng 90 chữ trong tuần 19 đến 34 (2,5 điểm), trả lời 1 đến 2 câu hỏi giáo viên nêu ( 0,5 điểm) B. Đọc thầm và làm bài tập ( 7 điểm) Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 ( 0,5đ) ( 0,5đ) ( 0,5đ) ( 0,5đ) ( 0,5đ) ( 0,5đ) ( 1đ) ( 1đ) c b a b c b d b Câu 9 ( 1đ) Viết đúng mỗi câu được 0,5đ Câu 10 ( 1đ) Tìm đúng mỗi từ được 0,5đ Đi một ngày đàng học một sàng khôn. Cái nết đánh chết cái đẹp. II. Kiểm tra viết ( 10 điểm) 1. Chính tả: ( Nghe - viết) ( 2 điểm) - 2 điểm: không mắc lỗi chính tả, dấu chấm câu, chữ viết rõ ràng, sạch sẽ. - HS sai 3 lỗi trừ 1 điểm ; 2 lỗi trừ 0,5 điểm. 2. Tập làm văn: ( 8 điểm) - Điểm 8 : Thực hiện đúng yêu cầu của đề; bài viết có bố cục rõ ràng, thể hiện được sự quan sát, chọn lọc tốt các chi tiết sắp xếp hợp lý giúp người đọc có thể hình dung được cây được tả. - Bài văn mạch lạc diễn đạt tốt, biết sử dụng từ ngữ, hình ảnh gợi tả, gợi cảm. GV chấm bài cần nắm vững yêu cầu và khi chấm vận dụng biểu điểm cho thích hợp để đánh giá đúng mức bài làm của học sinh. Lưu ý: Trình bày bẩn, viết không đúng mẫu chữ, sai lỗi với bài điểm khá toàn bài trừ 0,5 điểm, bài điểm giỏi trừ 1 điểm. *********

