Bài kiểm tra cuối học kì II môn Toán, Tiếng Việt 4 - Năm học 2022-2023 (Hướng dẫn chấm)
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra cuối học kì II môn Toán, Tiếng Việt 4 - Năm học 2022-2023 (Hướng dẫn chấm)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
bai_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_ii_mon_toan_tieng_viet_4_nam_hoc_20.doc
Nội dung text: Bài kiểm tra cuối học kì II môn Toán, Tiếng Việt 4 - Năm học 2022-2023 (Hướng dẫn chấm)
- BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II MÔN: Toán – Lớp 4 Năm học: 2022-2023 (Thời gian làm bài 40 phút không kể thời gian giao đề) Họ và tên: ..SBD Lớp .. PhÇn I: TRẮC NGHIỆM (4 điểm) Khoanh vào trước đáp án đúng hoặc thực hiện theo yêu cầu: Câu 1:(0,5 điểm)Số bé nhất trong các số: 856 564; 856 654; 856 465; 856 546 là: A. 856 654 B. 856 564 C. 856 465 D. 856 546 Câu 2: (0,5 điểm) 3 của 45 là: 5 A. 27 B. 75 C. 15 D. 225 Câu3:(0,5 điểm)Phân số rút gọn được phân số: A. B. C. D. Câu 4:(0,5 điểm)Hình thoi có hai đường chéo lần lượt là 12 cm và 7cm thì có diện tích là: A. 19cm2 B. 38 cm2 C. 84 cm2 D. 42 cm2 Câu 5:(0,5 điểm) Kết quả của phép tính 2 - 1 là 4 A . 7 B . 3 C. 5 D. 7 4 4 6 24 Câu 6 (1 điểm) Xếp các phân số 2 ; 8 ; 11 ; 1 ; 2 theo thứ tự từ bé đến lớn. 5 7 7 3 ......................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................ Câu 7. ( 0,5điểm) Bạn An có 15 viên bi xanh, 20 viên bi đỏ và 10 viên bi vàng. Tỉ số giữa số bi xanh và tổng số bi là: 1 1 4 2 A. B. C. D. 2 3 9 9 PHẦN II: TỰ LUẬN (6 điểm) Câu 1: (1 điểm)Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 1 naêm röôõi = ..............................thaùng 4 m2 5 cm2= ..............................cm2 4 3 giôø = .....................................phuùt thế kỉ = ..........................năm 4 5 Câu 2: (2 điểm)Tính a) ......................................................................................................................
- 8 b) 8 ................................................................................................................ 11 3 c) .......................................................................................................................... d) ............................................................................................................................ Câu 3: (2 điểm) Một cửa hàng có 50kg đường . Buổi sáng đã bán 10kg đường, buổi chiều bán 3 số đường còn lại. Hỏi cả hai buổi cửa hàng bán được bao nhiêu ki- lô- gam đường? 8 Câu4:( 1 điểm)Tính bằng cách thuận tiện nhất: 3 3 3 3 3 4 2 10 10 10 10
- BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II MÔN: Tiếng Việt – Lớp 4 Năm học : 2022-2023 (Thời gian làm bài 80 phút không kể thời gian giao đề) Họ và tên: ..SBD Lớp .. I.KIỂM TRA ĐỌC: 10 (điểm) 1. Đọc thành tiếng (3 điểm) 2. Đọc thầm, trả lời các câu hỏi và làm bài tập sau: (7 điểm) (30 phút) Đọc thầm đoạn văn: Chiều ngoại ô Chiều hè ở ngoại ô thật mát mẻ và cũng thật là yên tĩnh. Khi những tia nắng cuối cùng nhạt dần cũng là khi gió bắt đầu lộng lên. Không khí dịu lại rất nhanh và chỉ một lát, ngoại ô đã chìm vào nắng chiều. Những buổi chiều hè êm dịu, tôi thường cùng lũ bạn đi dạo dọc con kênh nước trong vắt. Hai bên bờ kênh, dải cỏ xanh êm như tấm thảm trải ra đón bước chân người. Qua căn nhà cuối phố là những ruộng rau muống. Mùa hè, rau muống lên xanh mơn mởn, hoa rau muống tím lấp lánh. Rồi những rặng tre xanh đang thì thầm trong gió. Đằng sau lưng là phố xá, trước mặt là đồng lúa chín mênh mông và cả một khoảng trời bao la, những đám mây trắng vui đùa đuổi nhau trên cao. Con chim sơn ca cất tiếng hót tự do, thiết tha đến nỗi khiến người ta phải ao ước giá mình có một đôi cánh. Trải khắp cánh đồng là ráng chiều vàng dịu và thơm hơi đất, là gió đưa thoang thoảng hương lúa chín và hương sen. Vẻ đẹp bình dị của buổi chiều hè vùng ngoại ô thật đáng yêu. Nhưng có lẽ thú vị nhất trong chiều hè ngoại ô là được thả diều cùng lũ bạn. Khoảng không gian vắng lặng nơi bãi cỏ gần nhà tự nhiên chen chúc những cánh diều. Diều cốc, diều tu, diều sáo đua nhau bay lên cao. Tiếng sáo diều vi vu trầm bổng. Những cánh diều mềm mại như cánh bướm. Những cánh diều như những mảnh hồn ấu thơ bay lên với biết bao khát vọng. Ngồi bên nơi cắm diều, lòng tôi lâng lâng, tôi muốn gửi ước mơ của mình theo những cánh diều lên tận mây xanh. Theo NGUYỄN THỤY KHA * Dùa theo néi dung bµi ®äc ghi l¹i ch÷ c¸i ®Æt tríc c©u tr¶ lêi ®óng nhÊt hoặc thực hiện theo yêu cầu các bài tập díi ®©y vµo giÊy « li. Câu 1 (0,5 điểm): Cảnh buổi chiều hè ở ngoại ô như thế nào? A. Cảnh buổi chiều ở vùng ngoại ô rất buồn. B. Cảnh buổi chiều hè ở vùng ngoại ô thật mát mẻ và cũng thật yên tĩnh. C. Cảnh buổi chiều ở vùng ngoại ô rất ồn ào, náo nhiệt. D. Cảnh buổi chiều ở vùng ngoại ô rất đẹp. Câu 2 (0,5 điểm): Câu văn nào trong bài tả vẻ đẹp của ruộng rau muống? A. Hai bên bờ kênh, dải cỏ xanh êm như tấm thảm trải ra đón bước chân người. B. Qua căn nhà cuối phố là những ruộng rau muống.
- C. Mùa hè, rau muống lên xanh mơn mởn, hoa rau muống tím lấp lánh. D. Những hoa rau muống tím lấp lánh thì thầm trong gió. Câu 3 (0,5 điểm): Điều gì làm tác giả cảm thấy thú vị nhất trong những buổi chiều hè ở vùng ngoại ô? A. Ngắm cảnh đồng quê thanh bình. B. Được hít thở bầu không khí trong lành. C. Ngắm cảnh đồng quê và thả diều cùng lũ bạn D. Những cánh diều mềm mại như cánh bướm. Câu 4 (1 điểm): Dòng nào dưới đây chỉ gồm các từ láy? A. Mát mẻ, mơn mởn, lấp lánh, thì thầm, mênh mông. B. Thiết tha, ao ước, thoang thoảng, vắng lặng, chen chúc. C. Vi vu, trầm bổng, phố xá, mềm mại, lâng lâng. D. Vi vu, thì thầm, thoang thoảng, phố xá, trầm bổng. Câu 5 (1 điểm): a) (0,5 điểm): Từ cùng nghĩa với từ “bao la” là: A. Cao vút B. Bát ngát C. Thăm thẳm D. Mát mẻ b) (0,5 điểm) Đặt 1 câu với từ vừa tìm được ở phần a Câu 6 (0,5 điểm): Câu "Những cánh diều mềm mại như cánh bướm." thuộc mẫu câu nào đã học? A. Ai làm gì? B. Ai là gì? C. Ai thế nào? Câu 7 (1 điểm): Câu văn sau: "Mùa hè, rau muống lên xanh mơn mởn, hoa rau muống tím lấp lánh." có mấy tính từ? A. Một tính từ. Đó là: .................................. B. Hai tính từ. Đó là: ................................... C. Ba tính từ. Đó là: .................................... D. Bốn tính từ: Đó là: . Câu 8 (1 điểm): Đặt 1 câu có sử dụng trạng ngữ chỉ mục đích. Câu 9 (1 điểm): Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong câu sau: - Chiều hè ở ngoại ô thật mát mẻ và cũng thật là yên tĩnh. II.KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm) 50 phút 1. Chính tả (nghe viết): 2 điểm – (15 phút) Bài viết: Con chuồn chuồn nước ( Từ đầu .đến như đang còn phân vân.) (SGK Tiếng Việt 4 tập 2 trang 127 ) 2. Tập làm văn: (8 điểm) - (35 phút) Đề bài: Hãy tả một con vật nuôi mà em yêu thích.
- HƯỚNG DẪN CHẤM KSCL CUỐI KÌ II MÔN: Toán – Lớp 4 Năm học : 2022-2023 BIỂU CÂU ĐÁP ÁN CHÚ Ý ĐIỂM A.Trắc nghiệm (4 điểm) Câu 1 C 0,5 điểm Câu 2 C 0,5 điểm Câu 3 C 0,5 điểm HS khoanh vào 2 đáp Câu 4 D 0,5 điểm án trở lên không tính Câu 5 A 0,5 điểm điểm Câu 6 1 điểm Câu 7 B 0,5 điểm B. Tự luận (6 điểm) 18 tháng Mỗi số điền 45 phút Câu 1 đúng được 40005 cm2 0,25 điểm 80 năm a) ; b) ; c) ; d) Mỗi ý đúng HS thực hiện cách làm Câu 2 đạt 0,5 điểm đúng, kết quả chưa tối giản đạt 0,25 điểm Bài giải Nếu phép tính đúng Sau buổi sáng còn lại số ki-lô-gam đường là: 0,5 điểm nhưng câu lời giải sai 50 – 10 = 40 (kg) không cho điểm. Buổi chiều bán số ki-lô-gam đường là: 0,5 điểm (HS có cách làm khác Câu 3 40 : 8 x 3 =15 (kg) đúng vẫn được điểm tối đa) Cả 2 buổi bán được số ki-lô-gam đường là: 0,5 điểm 10 + 15 = 25 (kg) Đáp số: 25 ki-lô-gam 0,5 điểm 3 3 3 3 1 điểm HS có cách làm khác 3 4 2 đúng vẫn được điểm tối 10 10 10 10 đa. HS Tính bằng cách 3 3 3 3 3 4 2 1 không thuận tiện được 10 10 10 10 nửa số điểm. 3 ( 3 4 2 1 ) 10 3 Câu 4 10 10 30 10 3 *Toàn bài bẩn, chữ xấu, dập xóa nhiều trừ 1 điểm. *Tổng điểm toàn bài làm tròn (không cho điểm thập phân).
- HƯỚNG DẪN CHẤM KSCL CUỐI KÌ II MÔN: Tiếng Việt – Lớp 4 Năm học : 2022-2023 CÂU ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM CHÚ Ý I.Đọc thành tiếng: 3 điểm GV đánh giá cho điểm dựa vào kết quả đọc của học sinh: -Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng, tốc độ đọc đạt yêu 1 điểm cầu, giọng đọc có biểu cảm. 1 điểm - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu , các cụm từ rõ nghĩa, dọc dúng tiếng, từ ( không đọc sai 1 điểm quá 5 tiếng). - Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc. II. Đọc thầm và trả lời câu hỏi: (7đ) Câu 1 B 0,5 điểm Câu 2 C 0,5 điểm Câu 3 C 0,5 điểm Câu 4 A 1 điểm HS khoanh vào 2 đáp a) B 0,5 điểm án trở lên không tính Câu 5 0,5 điểm điểm b) HS đặt được câu đúng yêu cầu Câu 6 D. xanh, mơn mởn, tím, lấp lánh 1 điểm Câu 7 C 0,5 điểm HS đặt được câu đúng yêu cầu 1 điểm Câu 8 VD: Để đạt học sinh giỏi, Nam đã quyết tâm chăm chỉ học tập. -Chiều hè ở ngoại ô /thật mát mẻ và cũng thật 1 điểm Câu 9 là yên tĩnh. B. Viết (10 điểm) 1.Chính tả: 2 điểm - Bài viết không mắc lỗi, trình bày sạch đẹp: (2 điểm) - Viết sai phụ âm đầu, vần, dấu thanh, không viết hoa đúng quy định: mỗi lỗi trừ 0,2 điểm. - Chữ viết không đẹp, không đúng độ cao: Toàn bài trừ 0,5 điểm. 2.Tập làm văn: 8 điểm 1. Mở bài: HS viết đúng mở bài theo yêu cầu : tả một con vật nuôi em yêu thích.(1,0 điểm) 2. Thân bài: 4 điểm + Viết đúng nội dung đề bài: 1,5 điểm. + Kĩ năng diễn đạt câu: 1,5 điểm. + Cảm xúc trong từng ý văn, câu văn: 1,0 điểm. 3. Kết bài: Nói lên được tình cảm hoặc suy nghĩ của mình: 1,0 điểm.
- 4. Chữ viết, chính tả: 0,5 điểm. 5. Dùng từ, đặt câu: 0,5 điểm. 6. Sáng tạo: 1 điểm. - Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết có thể cho các mức điểm phù hợp với thực tế bài viết. *Toàn bài bẩn, chữ xấu, dập xóa nhiều trừ 1 điểm. *Tổng điểm toàn bài làm tròn (không cho điểm thập phân).

