Bài kiểm tra cuối học kì II môn Toán, Tiếng Việt 3 - Trường TH Thị trấn An Lao, Huyện An Lão - Năm học 2022-2023 (Ma trận + Hướng dẫn chấm)
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra cuối học kì II môn Toán, Tiếng Việt 3 - Trường TH Thị trấn An Lao, Huyện An Lão - Năm học 2022-2023 (Ma trận + Hướng dẫn chấm)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
bai_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_ii_mon_toan_tieng_viet_3_truong_th.docx
Nội dung text: Bài kiểm tra cuối học kì II môn Toán, Tiếng Việt 3 - Trường TH Thị trấn An Lao, Huyện An Lão - Năm học 2022-2023 (Ma trận + Hướng dẫn chấm)
- MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II MÔN TOÁN - LỚP 3 Năm học 2022 - 2023 Mức 1 Mức 2 Mức 3 Tổng Mạch kiến thức, kĩ năng TN TL TN TL TN TL TN TL Số và phép tính: Số câu 1½ 1½ 1 1½ 2½ cộng, trừ, nhân, chia 5, 5,7b, Câu số 1,2a 9 1,2a, trong phạm vi 7b 9 10 000, 100 000. Số điểm 1,5 3 1.0 1,5 4 Đại lượng và đo đại Số câu ½ ½ 1½ 1 2 1½ lượng. Xem đồng hồ. Câu số 4b 7a 3,4a 6 3,4 6, 7a Tháng – năm. Tiền Việt Nam. Số điểm 0,5 0,5 1,5 0,5 2.0 1.0 Yếu tố hình học: Chu Số câu ½ ½ vi và diện tích một số Câu số 2b 2b hình phẳng. Số điểm 0.5 0.5 Số câu 1 1 Giải bài toán có lời Câu số 8 8 văn Số điểm 1.0 1.0 Số câu 2 ½ 2 3½ 1 4 5 Tổng Số điểm 2.0 0,5 2.0 4.5 1.0 4.0 6.0
- UBND HUYỆN AN LÃO ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II TRƯỜNG TIỂU HỌC THỊ TRẤN AN LÃO Năm học 2022 – 2023 Môn: Toán - Lớp 3 Thời gian: 40 phút (Không kể thời gian giao đề) Họ và tên: Lớp:.. Số báo danh: .Phòng thi: I. TRẮC NGHIỆM (4 điểm) Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng Câu 1(1 điểm): a) Chữ số 8 trong số 79 862 có giá trị là: A. 80000 B. 800 C. 8000 D. 80 b) Số tròn trăm liền sau số 2576 là: A. 2577 B. 2575 C. 2600 D. 2580 Câu 2 (1 điểm): a) Biết 45768 > 45a79, giá trị của a là: A. 6 B. 7 C. 8 D. 9 b) Một viên gạch hình vuông có chu vi 32dm. Cạnh viên gạch hình vuông đó là? A. 16 dm B. 8m C. 8 dm D. 18cm Câu 3 (1 điểm): Một sợi dây dài 3249 cm được chia thành 3 đoạn dài bằng nhau. Hỏi mỗi đoạn dài bao nhiêu xăng - ti – mét? A. 1183 cm B. 1083 cm C. 183 cm D. 1830 cm Câu 4 (1 điểm): a) Mai đi học lúc 7 giờ kém 10 phút. Mai đến trường lúc 7 giờ 10 phút. Thời gian Mai đi từ nhà đến trường là: A. 15 phút B. 20 phút C. 5 giờ 15 phút D. 30 phút b) Một năm thường có bao nhiêu ngày? A. 356 B. 365 C. 366 D. 367 II. TỰ LUẬN (6 điểm) Câu 5 (2 điểm): Đặt tính rồi tính 52376 + 47468 60582 - 5819 4862 × 8 67285 : 5 ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .....................................................................................................................................
- Câu 6 (1 điểm): Tính giá trị của biểu thức 2508 + 3425 x 4 67002 - 4805 : 5 ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Câu 7 (2 điểm): Một nông trường có 2856 cây bưởi, số cây cam gấp 3 lần số cây bưởi. Hỏi nông trường đó có tất cả bao nhiêu cây bưởi và cây cam? ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Câu 8 (1 điểm): Một phép chia có dư, có số chia bằng 8, thương là 1925 và số dư là số dư lớn nhất. Tìm số bị chia trong phép chia đó ? ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .....................................................................................................................................
- ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN AN LÃO HƯỚNG DẪN TRƯỜNG TIỂU HỌC THỊ TRẤN AN LÃO CHẤM BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II Năm học: 2022 – 2023 Môn: Toán – Lớp 3 I. TRẮC NGHIỆM (4 điểm) Câu Đápán Điểm Câu 1 a. B; b. C Mỗi phần 0,5 điểm Câu 2 a. A; b. C Mỗi phần 0,5 điểm Câu 3 B 1 điểm Câu 4 a. B; b. B Mỗi phần 0,5 điểm II.TỰ LUẬN (6 điểm) Câu 5: (2 điểm) - Đặt tính và tính đúng kết quả mỗi phép tính được 0.5 điểm - Đặt tính đúng, tính kết quả sai được ½ số điểm, - Đặt tính sai, kết quả đúng không có điểm Câu 6: (1 điểm) Tính đúng kết quả mỗi biểu thức được 0.5 điểm. Tính đúng 1 bước tính cho 0,25 điểm 2508 + 3425 x 4 67002 - 4805 : 5 = 2508 + 13700 = 67002 - 961 = 16208 = 66041 Câu 7: (2 điểm) - HS viết câu trả lời đúng, phép tính đúng cho như phần dưới, - Câu trả lời đúng, phép tính sai hoặc sai kết quả cho ½ số điểm - Câu trả lời sai, phép tính đúng không cho điểm Bài giải Số cây cam của nông trường có là: 2856 x 3 = 8568 (cây) (0,25 điểm) Số cây cam và cây bưởi nông trường có là: 2856 + 8568 = 11424 ( cây) (0,5 điểm) Đáp số: 11424 cây (0,25 điểm) Câu 8: 1 điểm Số chia là 8, vậy số dư lớn nhất là 7 Theo bài ra ta có: Số bị chia là: X : 8 + 7 = 1925 X : 8 = 1925 – 7 X = 15344 Vậy số bị chia cần tìm là 15344
- UBND HUYỆN AN LÃO ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II TRƯỜNG TIỂU HỌC THỊ TRẤN AN LÃO Năm học 2022 – 2023 Môn: Tiếng Việt - Lớp 3 Thời gian: 75 phút (Không kể thời gian giao đề) Họ và tên: Lớp:.. Số báo danh: .Phòng thi: A. KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm) I. Đọc thành tiếng: (4 điểm) - GV kiểm tra đọc thành tiếng với từng học sinh - Nội dung kiểm tra: GV cho học sinh bắt thăm và đọc một đoạn hoặc một bài trong các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 34 và trả lời 1 câu hỏi do giáo viên yêu cầu. II. Đọc thầm và làm bài tập: (6 điểm) Lễ hội đền Hùng Lễ hội đền Hùng còn gọi là Giỗ Tổ Hùng Vương, là một lễ hội lớn ở Việt Nam để tỏ lòng biết ơn công lao lập nước của các vua Hùng. Giỗ Tổ Hùng Vương được tổ chức vào ngày 10 tháng 3 âm lịch tại Phú Thọ nhưng thực chất là đã diễn ra hàng tuần trước đó. Lễ hội kết thúc vào ngày 10 tháng 3 âm lịch với nghi thức rước kiệu và dâng hương trên đền Thượng. Hiện nay, lễ hội đền Hùng đã được công nhận là Quốc giỗ của Việt Nam. Có 2 nghi thức được cử hành cùng thời điểm trong ngày chính hội: Nghi thức rước kiệu vua: Đám rước kiệu xuất phát từ dưới chân núi rồi lần lượt qua các đền để tới đền Thượng, nơi làm lễ dâng hương. - Nghi thức dâng hương: Những người tới dự cùng dâng lễ vật lên các vua Hùng để thể hiện lòng biết ơn của mình đối với tổ tiên. Phần hội có nhiều trò chơi dân gian. Đó là những cuộc thi hát xoan, thi vật, thi kéo co hoặc thi bơi trải ở ngã ba sông Bạch Hạc, nơi các vua Hùng luyện tập các đoàn thủy binh luyện chiến. 2. Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng: Câu 1 (0.5 điểm): Lễ hội đền Hùng diễn ra để tưởng nhớ ai? A. Những người có công với đất nước B. Người dân Phú Thọ C. Các vua Hùng D. Các đoàn thủy binh Câu 2 (0.5 điểm) : Nghi thức để kết thúc phần lễ trong lễ hội đền Hùng là gì? A. Thi bơi trải ở ngã ba sông Bạch Hạc B. Nghi thức dâng hương C. Nghi thức rước kiệu D. Rước kiệu và dâng hương trên đền Thượng Câu 3 (0.5 điểm): Những cuộc thi hát xoan, thi vật, thi kéo co hoặc thi bơi trải thuộc phần nào trong lễ hội đền Hùng? A. Phần lễ B. Phần hội C. Không ở phần nào D. Cả phần lễ và phần hội. Câu 4 (0.5 điểm): Bộ phận in đậm trong câu: “Trên cái đất trơ cằn sỏi đá ấy, người ta chỉ trồng toàn dưa hấu và cam chua” trả lời cho câu hỏi nào?
- A. Ở đâu? B. Khi nào? C. Vì sao? D. Bằng gì? Câu 5 (1 điểm): Dấu câu nào phù hợp để điền vào chỗ chấm trong câu “Cứ đến ngày 10 tháng 3 âm lịch hằng năm .. người dân khắp mọi miền lại đổ về Phú Thọ để dự lễ hội đền Hùng.” A. dấu phẩy B. dấu chấm C. dấu chấm phẩy D. dấu hai chấm Câu 6 (0.5 điểm): Các từ ngữ: chạy tiếp sức, nhảy xa, đấu kiếm, đoạt huy chương vàng thuộc chủ điểm nào? A. Sáng tạo B. Nghệ thuật C. Ngôi nhà chung D. Thể thao Câu 7 (1 điểm): Trong câu “Ong Thợ phải bay xa tìm những bông hoa vừa nở.” Các từ chỉ hoạt động là: A. Ong Thợ, bông hoa B.bay, tìm, nở C.tìm, nở D. bay, tìm Câu 8 (0.5 điểm): Tìm một từ có nghĩa giống với từ chăm chỉ. . Câu 9 (1 điểm): Đặt một câu có hình ảnh so sánh để tả một cảnh đẹp của quê hương em? II. KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm) 1. Viết (4 điểm) Bài viết: Chuyện bên cửa sổ (Sách Tiếng Việt 3 tập 2, trang 48) Viết đoạn: “ Ở ngôi biệt thự cậu bé bị ốm.” 2. Luyện viết đoạn (6 điểm) Em hãy viết một đoạn văn ngắn (khoảng 7 - 9 câu) về ước mơ của em . ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN AN LÃO HƯỚNG DẪN TRƯỜNG TIỂU HỌC THỊ TRẤN AN LÃO CHẤM BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II Năm học: 2022 – 2023 Môn: Tiếng Việt – Lớp 3
- A. KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm) 1. Đọc thành tiếng: (4 điểm) - GV dùng phiếu đọc, lần lượt học sinh lên bốc thăm bài và trả lời câu hỏi do GV nêu. (Học sinh đọc tốc độ khoảng từ 70- 75 tiếng/phút) * Đọc đúng tiếng, đúng từ: 0,5 điểm. (Đọc sai từ 2 đến 4 tiếng: 0,25 điểm). * Giọng đọc có biểu cảm, ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 0,5 điểm * Tốc độ đọc đạt yêu cầu: 0,5 điểm. (Đọc quá 1 phút đến 2 phút: 0,25 điểm; đọc quá 2 phút: 0 điểm) * Trả lời đúng ý câu hỏi do GV nêu: 0,5 điểm. (Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: 0,25 điểm; trả lời sai hoặc không trả lời được: 0 điểm). 2. Đọc thầm và làm bài tập: (6 điểm) Câu 1: ( 0,5đ)C. Các vua Hùng Câu 2: ( 0,5đ) D Câu 3: ( 0,5đ ) B. Phần hội Câu 4: ( 0,5đ) A.Ở đâu Câu 5: ( 1đ) A. Dấu phẩy Câu 6: ( 1 đ) D.Thể thao Câu 7: ( 0,5đ) B Câu 8: ( 0,5đ) cần cù Câu 9: (1,0đ)HS đặt được câu đúng nội dung, có hình ảnh so sánh B. KIỂM TRA VIẾT: (10 ĐIỂM) 1. Chính tả (4 điểm) - Viết đúng kiểu chữ thường, cỡ nhỏ (0,5 điểm): • 0,5 điểm: viết đúng kiểu chữ thường và cỡ nhỏ. • 0,25 điểm: viết chưa đúng kiểu chữ hoặc không đúng cỡ chữ nhỏ. - Viết đúng chính tả các từ ngữ, dấu câu (3 điểm): - Sai 4 lỗi trừ 1 điểm - Trình bày (0,5 điểm): • 0,5 điểm: nếu trình bày đúng theo mẫu, chữ viết sạch và rõ ràng. • 0,25 điểm: nếu trình bày không theo mẫu hoặc chữ viết không rõ nét, bài tẩy xóa 2. Luyện viết đoạn (6 điểm) -Trình bày dưới dạng một đoạn văn,.có số lượng câu từ 7 đến 9 câu, về ước mơ của em. Câu văn viết đủ ý, dung từ giàu hình ảnh trình bày bài sạch đẹp, rõ ràng: 6 điểm. -Tùy từng mức độ bài viết cho điểm, nếu bài viết không đủ ý, trình bài xấu, không đúng nội dung yêu cầu.

