Bài kiểm tra cuối học kì II môn Toán, Tiếng Việt 2 - Trường TH Trần Tất Văn, Huyện An Lão - Năm học 2022-2023 (Kèm hướng dẫn chấm)(Nguyễn Thị Hạnh)
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra cuối học kì II môn Toán, Tiếng Việt 2 - Trường TH Trần Tất Văn, Huyện An Lão - Năm học 2022-2023 (Kèm hướng dẫn chấm)(Nguyễn Thị Hạnh)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
bai_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_ii_mon_toan_tieng_viet_2_truong_th.docx
Nội dung text: Bài kiểm tra cuối học kì II môn Toán, Tiếng Việt 2 - Trường TH Trần Tất Văn, Huyện An Lão - Năm học 2022-2023 (Kèm hướng dẫn chấm)(Nguyễn Thị Hạnh)
- Ma trận nội dung kiểm tra đọc hiểu và kiến thức Tiếng Việt cuối học kì II - Lớp 2 Năm học: 2022 - 2023 Số câu, Mạch kiến thức, kĩ năng Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng số điểm Đọc hiểu văn bản: - Biết nêu nhận xét đơn giản một số hình ảnh trong bài đọc; Số câu 2 2 2 6 nêu đúng ý nghĩa của chi tiết, hình ảnh trong bài. - Hiểu ý chính của đoạn văn. Số - Biết rút ra bài học, thông tin 1 2 1 4 đơn giản từ bài học. điểm Kiến thức tiếng Việt: - Nhận biết được các từ chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm, tính chất. Số câu 1 1 1 3 - Biết đặt câu theo các kiểu câu giới thiệu? Câu nêu hoạt động? Câu nêu đặc điểm? Số - Nhận biết và tìm được câu 0,5 0,5 1 2 văn có nội dung yêu cầu. điểm Số câu 3 3 2 1 9 Tổng Số 1,5 2,5 1 1 6 điểm
- Ma trận câu hỏi đề kiểm tra môn Tiếng Việt cuối học kì II - Lớp 2 Năm học 2022 - 2023 T Chủ đề Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng T TN TL TN TL TN TL TN TL Số 2 2 1 1 6 Đọc câu 1 hiểu Câu văn 1 - 2 3 - 4 5 6 số bản Số 1 1 1 3 Kiến câu 2 thức Câu Tiếng 7 8 9 số Việt Tổng số câu 3 1 2 1 1 9
- UBND HUYỆN AN LÃO ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II TRƯỜNG TIỂU HỌC TRẦN TẤT VĂN Môn: Tiếng Việt - Lớp 2 Năm học 2022 - 2023 Thời gian: 75 phút (Không kể thời gian giao đề) Họ và tên: .Số báo danh: ..Phòng thi : A. KIỂM TRA ĐỌC:( 10 điểm ) 1. Đọc thành tiếng:( 4 điểm ) - Giáo viên kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng học sinh. - Nội dung kiểm tra: Các bài đã học từ tuần 28 đến hết tuần 34, giáo viên ghi tên bài, số trang vào phiếu, gọi học sinh lên bốc thăm và đọc thành tiếng. Mỗi học sinh đọc một đoạn văn, thơ (trong bài bốc thăm được) sau đó trả lời một câu hỏi về nội dung đoạn đọc do giáo viên nêu. 2. Đọc hiểu và làm bài tập:( 6 điểm) - Thời gian 35 phút. * Đọc thầm bài văn trên rồi ghi lại chữ cái trước ý trả lời đúng hoặc trả lời câu hỏi. HỒ GƯƠM Nhà tôi ở Hà Nội, cách Hồ Gươm không xa. Từ trên cao nhìn xuống, mặt hồ như một chiếc gương bầu dục lớn, sáng long lanh. Cầu Thê Húc màu son, cong cong như con tôm, dẫn vào đền Ngọc Sơn. Mái đền lấp ló bên gốc đa già, rễ lá xum xuê. Xa một chút là Tháp Rùa, tường rêu cổ kính. Tháp xây trên gò đất giữa hồ, cỏ mọc xanh um. Có buổi, người ta thấy có con rùa lớn, đầu to như trái bưởi, nhô lên khỏi mặt nưóc. Rùa như lắng nghe tiếng chuông đồng hồ trên tầng cao nhà bưu điện, buông từng tiếng ngân nga trong gió. Tôi thầm nghĩ: không biết có phải rùa đã từng ngậm thanh kiếm của vua Lê thắng giặc đó không? (Theo Ngô Quân Miện) Câu 1.(0.5đ): Bài văn tả những cảnh đẹp của Hồ Gươm từ vị trí nào? A. Cảnh Hồ Gươm nhìn từ trên cao xuống. B. Cảnh Hồ Gươm nhìn từ xa nhìn lại. C. Cảnh Hồ Gươm nhìn từ dưới lên cao. Câu 2. (0.5đ): Từ trên cao nhìn xuống, mặt hồ như thế nào? A. Mặt hồ gợn sóng B. Mặt hồ như chiếc gương bầu dục lớn, sáng long lanh. C. Mặt hồ như chiếc gương hình tròn, sáng long lanh. Câu 3. (0.5đ) : Bài văn tả những cảnh đẹp nào ở Hồ Gươm? A. Cầu Thê Húc C. Tháp rùa B. Đền Ngọc Sơn D. Cả ba đáp án trên.
- Câu 4. (0.5đ) : Cầu Thê Húc được tả ra sao? A. Cầu Thê Húc màu xanh, cong cong như con tôm. B. Cầu Thê Húc màu son, cong cong như con tôm. C. Cầu Thê Húc màu son, cong cong như lưỡi liềm. Câu 5 (0,5đ): Tháp Rùa được xây ở đâu? A. Xây trên bãi cỏ mọc xanh um. B. Xây trên gò đất giữa hồ, cỏ mọc xanh um. C. Xây trên mặt nước hồ. Câu 6. (1đ) : Xếp các từ ngữ dưới đây vào nhóm thích hợp: trái bưởi, cong cong, rùa, thanh kiếm, lớn, xum xuê. a. Từ chỉ sự vật: . b. Từ chỉ đặc điểm: Câu 7. (0.5đ) " Rùa đã từng ngậm thanh kiếm của vua Lê thắng giặc." thuộc kiểu câu gì? A. Câu giới thiệu B. Câu nêu đặc điểm C. Câu nêu hoạt động Câu 8. (1 đ): Em hãy viết câu nêu đặc điểm về Tháp Rùa ? Câu 9.(1đ): Khi thấy rùa hiện lên mặt hồ, tác giả nghĩ đến điều gì? . B. Kiểm tra viết: I. VIẾT (Nghe – viết): Thời gian 15 phút.( 4 điểm) “ Cánh đồng quê em ”( 3 khổ thơ cuối) - Trang 129/ TV2 tập 2. II. LUYỆN TẬP: (25 phút)( 6 điểm) Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn ngắn từ 4 đến 5 kể về việc em đã làm để bảo vệ môi trường. Gợi ý 1. Em đã làm việc gì để bảo vệ môi trường? 2. Em đã làm việc đó lúc nào? ở đâu? Em làm như thế nào? 3. Ích lợi của việc làm đó gì ? 4. Em cảm thấy thế nào khi làm việc đó?
- UBND HUYỆN AN LÃO HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA TRƯỜNG TIỂU HỌC TRẦN TẤT VĂN CUỐI HỌC KÌ II Môn: Tiếng Việt - Lớp 2 Năm học 2022 - 2023 A. PHẦN ĐỌC: (10 điểm) I- Đọc thành tiếng: (4 điểm)( Học sinh đọc tốc độ khoảng từ 60- 65 tiếng / phút) (Giáo viên dùng phiếu đọc, lần lượt học sinh lên bốc thăm bài và trả lời câu hỏi do GV nêu) * Đọc đúng tiếng, đúng từ: 0,5 điểm. (Đọc sai từ 2 đến 4 tiếng : 0,25 điểm). * Giọng đọc bước đầu có biểu cảm, ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu các cụm từ rõ nghĩa 0,5 điểm * Tốc độ đọc đạt yêu cầu: 0,5 điểm. (Đọc quá 1 phút đến 2 phút: 0,25 điểm; đọc quá 2 phút: 0 điểm) * Trả lời đúng ý câu hỏi do GV nêu: 0,5 điểm.( Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: 0,25 điểm; trả lời sai hoặc không trả lời được: 0 điểm). II- Đọc hiểu: ( 6 điểm). ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM Phần Câu Điểm thành phần 1 A 0,5 Đọc 2 B 0,5 hiểu 3 D 0,5 4 B 0,5 5 Tháp xây trên gò đất giữa hồ, cỏ mọc xanh um. 1 6 a. Từ ngữ chỉ sự vật: trái bưởi, rùa, thanh kiếm 1 • b. Từ ngữ chỉ đặc điểm: cong cong, lớn, xum xuê 7 C 0,5 8 Tháp Rùa, tường rêu cổ kính. 0,5 9. - Khi thấy rùa hiện lên trên mặt hồ, tác giả đã nghĩ rằng: không 1 biết đây có phải rùa đã từng ngậm thanh kiếm của vua Lê thắng giặc đó không? B. PHẦN VIẾT( 10 điểm) 1. Chính tả: (4 điểm) - Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn. 4 điểm
- - Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai- lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không viết hoa đúng quy định) trừ: 0,25 điểm. `* Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ, hoặc trình bày bẩn,... trừ 0,5 điểm toàn bài. 2.Tập làm văn: (6 điểm) - HS viết được đoạn văn gồm các ý theo đúng yêu cầu đề bài (kể về việc em đã làm để bảo vệ môi trường): 4 điểm - Phần kĩ năng: + Điểm tối đa cho kĩ năng dùng từ, đặt câu: 1 điểm + Điểm tối đa cho kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 0,5 điểm + Điểm tối đa cho phần sáng tạo: 0,5 điểm Người ra đề Nguyễn Thị Hạnh
- Ma trận câu hỏi đề kiểm tra môn Toán cuối học kì II- Lớp 2 Năm học 2022-2023 TT Chủ đề Mức 1 Mức 2 Mức 3 Tổng TN TL TN TL TN TL Số 2 1 1 04 câu 1 Số Câu học 1 -3 7 10 số Số 1 1 02 Đại câu 2 lượng và đo Câu 2 6 đại số lượng Số 1 1 02 Yếu câu 3 tố Câu hình 4 8 học số Số 1 01 Giải câu 4 toán Câu có lời 9 văn số Yếu Số 1 01 tố xác câu 5 xuất Câu thống 5 kê số 05 02 03 10 Tổng số câu
- ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN AN LÃO ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II TRƯỜNG TIỂU HỌC TRẦN TẤT VĂN Môn: Toán - Lớp 2 Năm học 2022 - 2023 Thời gian: 40 phút (Không kể thời gian giao đề) Họ và tên: Số báo danh: .Phòng thi : Câu 1 ( 1đ) M1: Khoanh vào trước chữ cái đặt trước câu trả lời đúng a/Chín trăm hai mươi mốt viết là: A. 921 B. 912 C.920 D. 902 b/Số liền trước số 342 là: A. 343 B. 342 C. 341 D. 340 Câu 2 (1điểm) M1: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: 5m = ..cm? A. 50 B. 500 C. 5 D. 100 Câu 3( 1đ) M1: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: Giá trị của chữ số 8 trong số 689 là? A. 0 B. 8 C. 80 D. 800 Câu 4(1 đ) M2: Độ dài đường gấp khúc GNPQ là:: Câu 5 (1đ) M1: Quan sát biểu đồ dưới đây và cho biết: Hộp nào có nhiều que tính nhất ? A. Hộp A B. Hộp B C. Hộp C D. Hộp B và C
- Câu 6 ( 1 đ): M2 Khoanh vào trước chữ cái đặt trước câu trả lời đúng Kết quả tính: 26dm + 693 dm = ..... dm A. 819 B. 719 C. 619 D. 953 Câu 7 (1đ ) M2 : Đặt tính rồi tính : 657 – 375 982 – 579 619 + 381 557 + 128 .. Câu 8(1đ )M3: Hình vẽ dưới đây có mấy hình tứ giác, mấy hình tam giác? . Câu 9(1 đ) M3: Lớp 2A có 40 học sinh chia thành 5 hàng. Hỏi mỗi hàng có bao nhiêu học sinh? .. Câu 10(1 đ) M3: Tìm tổng của số lớn nhất có ba chữ số khác nhau và số bé nhất có hai chữ số giống nhau. . . ..
- HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI TOÁN LỚP 2 - Kì II Năm học: 2022 - 2023 ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM Phần Câu Điểm thành phần 1 a. A; b. C 1 2 B 1 3 C 1 4 Độ dài đường gấp khúc GNPQ là 14cm 1 5 C 1 6 A 1 7 - Mỗi phép tính đúng 0,25đ 1 - Đặt tính đúng 4 phép tính được 0,25đ( với HS có kết quả không đúng) Bài 8(1 đ): - Có 3 hình tứ giác. - Có 3 hình tam giác. Bài 9(1 đ): Bài giải Mỗi hàng có số học sinh là: 40 : 5 = 8 ( học sinh) Đáp số: 8 học sinh Bài 10(1 đ): Số lớn nhất có ba chữ số khác nhau là 987 Số bé nhất có hai chữ số giống nhau là 11 Tổng của hai số là: 987 + 11 = 998 Đáp số: 998 Người ra đề Nguyễn Thị Hạnh

