Bài kiểm tra cuối học kì II môn Toán 3 - Trường TH Quang Trung, Huyện An Lão - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra cuối học kì II môn Toán 3 - Trường TH Quang Trung, Huyện An Lão - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
bai_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_ii_mon_toan_3_truong_th_quang_trung.docx
Nội dung text: Bài kiểm tra cuối học kì II môn Toán 3 - Trường TH Quang Trung, Huyện An Lão - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)
- UBND HUYỆN AN LÃO ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II TRƯỜNG TH QUANG TRUNG Môn: Toán - Lớp 3 Năm học 2022 – 2023 Thời gian: 40 phút (Không kể thời gian giao đề) Họ và tên: Lớp: SBD: Phòng thi: .. A. TRẮC NGHIỆM: Khoanh vào chữ đặt trước ý đúng hoặc thực hiện yêu cầu: Câu 1 (1 điểm). a. Số 15 425 đọc là: A. Mười lăm nghìn bốn trăm hai năm B. Mười năm nghìn bốn trăm hai mươi lăm C. Mười năm nghìn bốn trăm hai lăm D. Mười lăm nghìn bốn trăm hai mươi lăm b. Số liền trước của số 10 001 là: A. 10 000 B. 10 101 C. 10 002 D. 10 011 Câu 2. (1 điểm) a. Làm tròn số 42 637 đến hàng nghìn ta được số: A. 42 000 B. 43 000 C. 43 600 D. 42 600 b. Số 14 trong số La Mã được viết là: A. XVI B. XV C. XIIII D. XIV Câu 3. (0,5 điểm) Dưới đây là bảng số liệu về số lượng trứng của vật nuôi trong một trang trại. Hãy cho biết: a. Con . có số lượng trứng nhiều nhất b. Số trứng ngỗng ít hơn số trứng gà là: quả Câu 4: (0,5 điểm) Đồng hồ chỉ: A. 4 giờ 35 phút B. 7 giờ 20 phút. C. 7 giờ 25 phút D. 4 giờ 30 phút Câu 5. (0,5 điểm) Một hình chữ nhật có chiều dài là 12cm, chiều rộng 8cm. Diện tích hình chữ nhật là: A. 96cm2 B. 86cm2 C. 40cm2 D. 94cm2 Câu 6. (0,5 điểm) 1 ngày 15 giờ = ....... giờ? A. 16 giờ B. 29 giờ C. 39 giờ D. 27 giờ
- B. TỰ LUẬN: Câu 7: (1 điểm) Đặt tính rồi tính: 10 607 x 7 69 584 : 3 . . . . . . Câu 8: (2 điểm) Tính giá trị biểu thức a. 2 740 + 2 037 x 4 b. 5 040 : 5 x 2 . . . Câu 9: (2 điểm) Một trung tâm y tế dự phòng nhập về 36 780 liều vắc-xin COVID- 19. Đợt thứ nhất dùng hết 17 500 liều vắc-xin, đợt thứ hai dùng hết 10 480 liều vắc- xin. Hỏi sau hai đợt sử dụng, trung tâm y tế đó còn lại bao nhiêu liều vắc-xin COVID-19? . . . . . . . Câu 10:(1 điểm) Tìm một số biết rằng nếu lấy số đó chia cho số lớn nhất có một chữ số thì được thương là số bé nhất có năm chữ số? . . . . . . . .
- HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II Môn: Toán - Lớp 3 - Năm học 2022 – 2023 Câu Đáp án Điểm Câu 1 a. D; b. A Mỗi phần 0,5 điểm Câu 2 a.B; b. D Mỗi phần 0,5 điểm Câu 4 B 0,5 điểm Câu 5 A 0,5 điểm Câu 6 C 0,5 điểm Câu 3: (0,5 điểm) Điền đúng mỗi ý được 0,25 điểm a. vịt b. 30 Câu 7: (1 điểm) - Đặt tính và tính đúng mỗi phép tính 0,5 điểm - Đặt tính đúng, tính sai kết quả : trừ 0,25 điểm mỗi phép tính. 10 607 x 7 = 74 249 69 584 : 3 = 23 194 (dư 2) Câu 8: 2 điểm. Đúng mỗi phần được 1 điểm a. 2 740 + 2 037 x 4 b. 5 040 : 5 x 2 = 2 740 + 8 148 0,5đ = 1 008 x 2 0,5đ = 10 888 0,5đ = 2 016 0,5đ Câu 9: 2 điểm Bài giải Cả hai đợt dùng hết số liều vắc – xin COVID-19là: (0,5 điểm) 17 500 + 10 480 = 27 980 (liều) (0,5 điểm) Trung tâm y tế còn lại số liều vắc-xin COVID-19 là: (0,5 điểm) 36 780 – 27 980 = 8 800 (liều) (0,25 điểm) Đáp số : 8 800 liều vắc-xin COVID-19 (0,25 điểm) *Lưu ý: Phép tính đúng, kết quả sai trừ một nửa số điểm của phần đó Câu trả lời sai không tính điểm Câu 10: 1 điểm Số lớn nhất có 1 chữ số là: 9 Số bé nhất có 5 chữ số là: 10 000 Gọi số cần tìm là x. Ta có: x : 9 = 10 000 x = 10 000 x 9 x = 90 000 Vậy số cần tìm là 90 000 * Lưu ý: Đối với bài được điểm tối đa, trình bày bẩn, xấu trừ 0,5 điểm toàn bài

