Bài kiểm tra cuối học kì II môn Tiếng Việt 4 - Trường TH Trường Sơn, Huyện An Lão - Năm học 2022-2023 (Hướng dẫn chấm)

doc 5 trang Thu Minh 15/10/2025 60
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra cuối học kì II môn Tiếng Việt 4 - Trường TH Trường Sơn, Huyện An Lão - Năm học 2022-2023 (Hướng dẫn chấm)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docbai_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_ii_mon_tieng_viet_4_truong_th_truon.doc

Nội dung text: Bài kiểm tra cuối học kì II môn Tiếng Việt 4 - Trường TH Trường Sơn, Huyện An Lão - Năm học 2022-2023 (Hướng dẫn chấm)

  1. UBND HUYỆN AN LÃO ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II TRƯỜNG TIỂU HỌC TRƯỜNG SƠN Môn: Tiếng Việt - Lớp 4 Năm học 2022-2023 Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề) Họ và tên: Số báo danh: ..Phòng thi: .. . A. KIỂM TRA ĐỌC: ( 10 điểm) 1. Đọc thành tiếng: (3 điểm) - Giáo viên kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng học sinh. - Nội dung kiểm tra: Các bài đã học từ tuần 19 đến hết tuần 31, giáo viên ghi tên bài, số trang vào phiếu, gọi học sinh lên bốc thăm và đọc thành tiếng. Mỗi học sinh đọc một đoạn văn, thơ khoảng 75 tiếng/phút (trong bài bốc thăm được) sau đó trả lời một câu hỏi về nội dung đoạn đọc do giáo viên nêu. 2. Đọc hiểu và làm bài tập: (7 điểm) - Thời gian: 35 phút SÁNG NAY CHIM SẺ NÓI GÌ? Đêm nọ, trong giấc mơ, bé Na được ông Bụt ban cho viên ngọc quý nghe được tiếng nói của loài vật. Rồi bé Na vượt suối băng rừng, thỏa thích lắng nghe muông thú. Bé Na thích nhất là câu nói của bác Sư Tử. Câu ấy thế này: “Đâu nhất thiết chúng tôi phải nói tiếng người thì loài người mới hiểu được chúng tôi. Chỉ cần một chút yêu thương, gần gũi, các bạn sẽ hiểu chúng tôi” Sáng sớm hôm ấy, bé Na thức dậy, bước về phía cửa, nơi chiếc chuông gió đang khúc khích cười. Và kia! Một chú Chim Sẻ đang đậu trên dây điện chằng chịt tự nhiên bay sà xuống ban công. Chim Sẻ quẹt quẹt cái mỏ nhỏ xinh xuống nền nhà. Chim Sẻ mổ mổ những hạt cát. Chim Sẻ ngẩng lên, tròn xoe đôi mắt nhìn bé Na. Và rồi bé Na thoảng nghe trong gió: - Chị ơi, em đói lắm! - Ai thế? – Bé Na ngơ ngác nhìn quanh. Ai đang nói chuyện với Na thế? - Em là Chim Sẻ nè. Em đói Bé Na nhìn sững chú chim nhỏ vài giây. Quả thật, cái mỏ nhỏ cũng vừa mấp máy. A, mình nghe được tiếng Chim Sẻ thật rồi! Bé Na vô cùng thích thú, bé chạy vội xuống nhà bếp nắm một nắm gạo rồi chạy lên ban công. - Ôi, em cám ơn chị! Chim Sẻ nói cảm ơn liên hồi rồi cúi xuống mổ dồn dập. Theo Phan Đăng Đăng * Đọc thầm bài văn trên rồi ghi lại chữ cái trước ý trả lời đúng hoặc trả lời câu hỏi (ghi vào giấy ô ly) Câu 1: (0,5 điểm) Trong giấc mơ, bé Na gặp được ai? A. Bà ngoại C. Bố B. Mẹ D. Ông Bụt
  2. Câu 2: (0,5 điểm) Bé Na được ông Bụt ban cho vật gì, vật đó có giá trị ra sao? A. Viên đá quý rất đắt tiền. C. Viên ngọc quý nghe được tiếng nói của loài vật. B. Một vật giúp bé Na học giỏi. D. Một vật là đồ cổ có giá trị Câu 3: (0,5 điểm) Bé Na thích nhất điều gì sau khi có viên ngọc quý? A. Nghe được nhiều câu nói của nhiều người ở xa. B. Nghe được câu nói của bác Sư Tử. C. Nghe được tiếng chân di chuyển của loài thú dữ, nguy hiểm. D. Đi khắp nơi trong rừng nghe tiếng nói của các loài chim. Câu 4: (0,5 điểm): Bé Na như thế nào khi nghe được tiếng nói của Chim Sẻ? A. Bé Na vui vẻ, cười đùa. B. Bé Na chỉ nhìn Chim Sẻ. C. Bé Na ôm Chim Sẻ vào lòng. D. Bé Na vô cùng thích thú, bé chạy vội xuống nhà bếp nắm một nắm gạo rồi chạy lên ban công cho Chim Sẻ ăn. Câu 5: (1 điểm) Câu nói của bác Sư Tử: “Đâu nhất thiết chúng tối phải nói tiếng người thì loài người mới hiểu được chúng tôi. Chỉ cần một chút yêu thương, gần gũi, các bạn sẽ hiểu chúng tôi” muốn nhắn gửi đến loài người điều gì? Câu 6: (1 điểm) Qua bài đọc trên, em cần làm gì để bảo vệ các loài động vật? Câu 7: (0,5 điểm) Dấu gạch ngang trong câu sau có tác dụng gì? Và rồi bé Na thoảng nghe trong gió: - Chị ơi, em đói lắm! A. Đánh dấu phần chú thích trong câu. B. Trích lời nói của nhân vật. C. Đánh dấu các ý trong một đoạn liệt kê. D. Đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật. Câu 8: (0,5 điểm) Tìm bộ phận trạng ngữ trong câu sau: Đêm nọ, trong giấc mơ, bé Na được ông Bụt ban cho viên ngọc quý nghe được tiếng nói của loài vật. Câu 9: (1 điểm) Em hãy tìm và viết lại một câu cảm có trong bài. Câu 10: (1 điểm) Em hãy đặt câu có trạng ngữ chỉ thời gian. B. KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm) I. Chính tả: (2 điểm) – Thời gian: 20 phút Nghe – viết: Bài " Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất " (Tiếng Việt 4, Tập 2, Trang 114) Đoạn viết từ: “Thái Bình Dương bát ngát ổn định được tinh thần.” II. Tập làm văn (8 điểm)- Thời gian: 35 phút. Đề bài: Em hãy một con vật mà em yêu thích.
  3. UBND HUYỆN AN LÃO HD CHẤM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II TRƯỜNG TIỂU HỌC TRƯỜNG SƠN Môn: Tiếng Việt - Lớp 4 Năm học 2022-2023 A – KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm) 1. Kiểm tra đọc thành tiếng: (3 điểm) Đánh giá, cho điểm. Giáo viên đánh giá, cho điểm dựa vào những yêu cầu sau: a. Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu (không quá 1 phút): 0,5 điểm (Đọc từ trên 1 phút – 2 phút: 0,25 điểm; đọc quá 2 phút: 0 điểm) b. Đọc đúng tiếng, đúng từ, trôi chảy, lưu loát: 1 điểm (Đọc sai từ 2 đến 4 tiếng: 0,5 điểm; đọc sai 5 tiếng trở lên: 0 điểm) c. Ngắt nghỉ hơi ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 0,5 điểm (Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 2 – 3 chỗ: 0,25 điểm; ngắt nghỉ hơi không đúng từ 4 chỗ trở lên: 0 điểm) d. Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1điểm (Trả lời chưa đầy đủ hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: 0,5 điểm; trả lời sai hoặc không trả lời được: 0 điểm) * Lưu ý: Đối với những bài tập đọc thuộc thể thơ có yêu cầu học thuộc lòng, giáo viên cho học sinh đọc thuộc lòng theo yêu cầu. 2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức tiếng việt: (7 điểm) Câu Đáp án Điểm Câu 1 D 0,5 Câu 2 C 0,5 Câu 3 B 0,5 Câu 4 D 0,5 Câu 7 D 0,5 Câu 5. (1 điểm) Câu nói của bác Sư Tử muôn nhắn gửi đến loài người rằng: “Con người phải yêu quý thiên thiên, biết bảo vệ môi trường thì vạn vật trên trái đất sẽ được hạnh phúc. ” Câu 6: (1 điểm) HS nêu được việc cần làm để bảo vệ các loài động vật. Gợi ý: - Không săn bắt, giết hại những loài động vật quý hiếm - Lên án, tố cáo những hành vi làm xâm hại đến những loài động vật quý hiếm - Bảo vệ môi trường sống của các loài động vật.... Câu 8 (0,5 điểm) Đêm nọ, trong giấc mơ, bé Na được ông Bụt ban cho viên ngọc quý nghe được tiếng nói của loài vật. Trạng ngữ: Đêm nọ, trong giấc mơ Câu 9: ( 1 điểm ) HS có thể viết một trong các câu sau: - Chị ơi, em đói lắm! - A, mình nghe được tiếng Chim Sẻ thật rồi! - Ôi, em cám ơn chị!
  4. Câu 10: (1điểm) Ví dụ: Mùa hè, em thường được bố mẹ cho đi tắm biển. A. KIỂM TRA VIẾT 1. Chính tả: (2 điểm) - Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng hình thức bài chính tả. Trong đó: + Chữ viết rõ ràng, viết đúng cỡ chữ, kiểu chữ, trình bày đúng quy định, viết sạch đẹp Nếu chữ viết không rõ ràng, trình bày bẩn có thể trừ 0.25-0.5 điểm cho toàn bài, tùy theo mức độ. + Với mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai - lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không viết hoa đúng quy định, viết thiếu tiếng), cứ 4 lỗi trừ 1 điểm. Nếu 1 lỗi chính tả lặp lại nhiều lần thì chỉ trừ điểm 1 lần. 2. Tập làm văn:( 8 điểm) * Nội dung: 5 điểm - HS viết được bài văn tả người mình yêu quý: như ông bà, bố, mẹ anh chị em, cô giáo.... Bài viết đủ 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài đúng yêu cầu của thể loại tả người đã học. * Phần kĩ năng: 3 điểm + Điểm tối đa cho kĩ năng chữ viết, viết đúng chính tả: 1 điểm + Điểm tối đa cho kĩ năng dùng từ, đặt câu: 1 điểm + Điểm tối đa cho phần sáng tạo: 1 điểm Lưu ý TT Điểm thành phần Điểm 1 Mở bài Giới thiệu về người định tả. 1 2 Thân bài Nội dung: + Tả ngoại hình: Vóc dáng, chiều cao, 2,5 (4 điểm) nước da, khuôn mặt, mái tóc, cách ăn mặc + Tả các hoạt động, tính cách, sở thích, + Kể về kỉ niệm, ấn tượng với người đó (yếu tố gây hấp dẫn cho bài viết). Kĩ năng: Viết đúng kiểu bài tả người , mỗi đoạn phải 1,5 đảm bảo được yêu cầu của đoạn. 3 Kết bài Tình cảm, cảm xúc với người được tả. 1 4 Chữ viết, chính Chữ viết đúng mẫu, cỡ chữ, không sai chính tả. 0,5 tả 5 Dùng từ đặt câu Dùng từ đúng, câu đúng ngữ pháp. 0,5 6 Sáng tạo Bài viết có sáng tạo trong việc sử dụng hình ảnh, có 1 các biện pháp tu từ, văn viết sinh động. Bài viết bị trừ điểm hình thức nếu mắc lỗi như sau: - Mắc từ 3 – 5 lỗi (chính tả, dùng từ, viết câu...) trừ 0,5 đ - Mắc từ 5 lỗi trở lên (chính tả, dùng từ, viết câu...) trừ 1 đ * Chữ xấu, khó đọc, trình bày bẩn cẩu thả trừ 1đ toàn bài.