Bài kiểm tra cuối học kì I môn Toán, Tiếng Việt 2 - Năm học 2022-2023

docx 5 trang Thu Minh 15/10/2025 160
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra cuối học kì I môn Toán, Tiếng Việt 2 - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxbai_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_i_mon_toan_tieng_viet_2_nam_hoc_202.docx

Nội dung text: Bài kiểm tra cuối học kì I môn Toán, Tiếng Việt 2 - Năm học 2022-2023

  1. BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ I - LỚP 2 Họ và tên: ...................................... Năm học: 2022 – 2023 Lớp: 2A Môn: Toán Thời gian: 40 phút A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 điểm) Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng hoặc thực hiện theo yêu cầu: Câu 1 ( 1đ) a) Kết quả của phép cộng 35 + 17 là : A. 42 B. 52 C. 62 D. 32 b) Kết quả của phép trừ 81 – 26 : A. 65 B. 45 C. 55 D. 35 Câu 2 ( 1đ) a) Số lớn nhất có hai chữ số khác nhau là A. 90 B. 10 C. 99 D. 98 b) Kết quả của phép tính 100 – 40 + 20 là A. 70 B. 80 C. 90 D. 60 Câu 3: ( 1 đ) 17 giờ còn gọi là : A : 7 giờ B . 5 giờ C. 5 giờ chiều D. 3 giờ chiều Câu 4: 1 đ Số tam giác trong hình bên là : A : 3 hình tam giác B : 5 hình tam giác C : 6 hình tam giác
  2. B. PHẦN TỰ LUẬN (6 điểm) Câu 1: Đặt tính rồi tính ( 2 đ) 35 + 28 57 + 19 80 – 36 73 – 28 ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... Câu 2 : Tính : ( 1 đ) 36 kg + 17 kg = . 94 cm – 78 cm = . Câu 3 : ( 2 đ) Bạn Mai cắt được 72 bông hoa , bạn Nam cắt được ít hơn Mai 19 bông hoa . Hỏi bạn Nam cắt được bao nhiêu bông hoa ? . Câu 4 : ( 1 đ) Tìm tổng của số bé nhất có hai chữ số và số số liền sau số 59.
  3. BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ I - LỚP 2 Năm học: 2022 – 2023 Họ và tên: ...................................... Lớp: 2A Môn: Tiếng Việt Thời gian: 60 phút A.Kiểm tra đọc (10 điểm ) 1. Kiểm tra đọc thành tiếng (4 điểm ) 2.Kiểm tra đọc hiểu kết hợp với kiểm tra Luyện từ và câu (6 điểm ) Đọc bài sau và trả lời câu hỏi : MÓN QUÀ QUÝ Mẹ con nhà thỏ sống trong một cánh rừng. Thỏ mẹ làm lụng quần quật suốt ngày để nuôi đàn con. Bầy thỏ con rất thương yêu và biết ơn mẹ. Tết sắp đến, chúng bàn nhau chuẩn bị một món quà tặng mẹ. Món quà là một chiếc khăn trải bàn trắng tinh, được tô điểm bằng những bông hoa sắc màu lộng lẫy. Góc chiếc khăn là dòng chữ “ Kính chúc mẹ vui, khỏe” được thêu nắn nót bằng những sợi chỉ vàng. Tết đến, thỏ mẹ cảm động nhận món quà của đàn con hiếu thảo. Nó rất hạnh phúc, cảm thấy những mệt nhọc tiêu tan hết. Theo CHUYỆN CỦA MÙA HẠ Dựa vào nội dung bài đọc hãy khoanh tròn vào chữ đặt trước ý trả lời đúng nhất hoặc viết vào chỗ chấm theo yêu cầu: Câu 1. (1 điểm) Câu văn nào dưới đây tả sự vất vả của thỏ mẹ? A. Thỏ mẹ làm lụng quần quật suốt ngày để nuôi đàn con. B. Bầy thỏ con rất thương yêu và biết ơn thỏ mẹ. C. Thỏ mẹ cảm thấy những mệt nhọc tiêu tan hết. Câu 2. (1 điểm) Để tỏ lòng thương yêu và biết ơn mẹ, bầy thỏ con đã làm gì? A. Hái tặng mẹ những bông hoa lộng lẫy. B. Làm tặng mẹ một chiếc khăn trải bàn.
  4. C. Tặng mẹ một chiếc áo mới. Câu 3. (0,5 điểm) Món quà được tặng mẹ vào dịp nào? A. Vào ngày sinh nhật B. Vào ngày chủ nhật C. Vào dịp tết. Câu 4: (1 điểm) Câu Thỏ mẹ làm lụng quần quật suốt ngày để nuôi đàn con. thuộc kiểu câu nào ? A. Câu nêu sự việc B. Câu nêu đặc điểm C. Câu nêu hoạt động. Câu 5. (0,5 điểm) Dòng nào dưới đây gồm những từ chỉ đặc điểm của vật? A. thỏ mẹ, thỏ con B. vàng, trắng tinh. C. nuôi con, tặng quà. Câu 6. (1 điểm) Em hãy đặt 1 có từ chỉ đặc điểm vừa tìm được ở câu 5 . .......................................................................................................................... Câu 7. (1 điểm) Câu chuyện : “Món quà quý” khuyên chúng em điều gì ? .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... B. Kiểm tra viết
  5. I. Viết ( 4 đ) Viết bài : Tớ nhớ cậu ( Từ Kiến là bạn thân ..nhận lời.” Sách Tiếng Việt 2 tập 1 trang 82. ) II. Luyện viết đoạn ( 6 đ) Viết một đoạn văn ngắn khoảng 3 - 4 câu tả một đồ chơi mà em thích . Gợi ý : a) Đó là cđồ chơi gì ? b) Đồ chơi đó có trong dịp nào ? c) Đồ chơi đó có hình dạng, màu sắc như thế nào? d) Em yêu quý Đồ chơi đó như thế nào ?