Bài kiểm tra cuối học kì I môn Tiếng Việt 3 - Năm học 2023-2024 (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra cuối học kì I môn Tiếng Việt 3 - Năm học 2023-2024 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
bai_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_i_mon_tieng_viet_3_nam_hoc_2023_202.doc
Nội dung text: Bài kiểm tra cuối học kì I môn Tiếng Việt 3 - Năm học 2023-2024 (Có đáp án)
- BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I Họ và tên: ............................................. Năm học 2023 - 2024 Lớp: 3D MÔN TIẾNG VIỆT - Bài số 1 Thời gian: 35 phút GV coi: ................................................. Điểm Nhận xét của giáo viên GV chấm . . 1 .................. .. 2 .................. I. Đọc to II. Đọc thầm và thực hiện theo yêu cầu (6 điểm) Chuyện trong vườn Có một cây hoa giấy và một cây táo con cùng sống trong một khu vườn. Mùa xuân đến, cây hoa giấy đâm chồi nảy lộc. Mưa phùn làm cho lá cây xanh mướt, tốt tươi. Hàng trăm bông hoa giấy thắm đỏ nở đồng loạt, trông như một tấm thảm đỏ rực. Còn cây táo vẫn đứng lặng lẽ một góc vườn, thân cành trơ trụi, nứt nẻ. Cây hoa giấy nói: - Táo ơi! Cậu làm xấu khu vườn này. Cậu nên đi khỏi khu vườn để lấy chỗ cho tớ trổ hoa. Cây táo con nép mình im lặng. Ít lâu sau, cây táo mới mọc lá. Những chiếc lá tròn tròn, bóng láng và hiếm hoi. Rồi cây táo nở hoa, mùi thơm thoảng nhẹ trong gió. Chẳng bao lâu, hoa tàn và kết thành những quả táo nhỏ màu xanh. Đến mùa thu, những quả táo đã to và chín vàng. Một hôm, hai ông cháu chủ vườn ra thăm cây. Ông với tay trẩy cho cháu mấy quả táo. Cô bé ăn và luôn miệng khen táo thơm ngon. Thấy hai ông cháu không để ý đến mình, cây hoa giấy buồn lắm. Cây táo nghiêng tán lá xanh, thầm thì an ủi bạn: - Bạn đừng buồn! Hai chúng ta mỗi người một việc. Tôi dâng trái ngon cho mọi người còn bạn thì cho sắc hoa và bóng mát. Giờ thì cây hoa giấy đã hiểu ra nhiều điều. Nó không còn nghĩ chỉ mình nó mới đáng yêu như trước nữa. Nó yêu mảnh vườn này, yêu cả cái dáng trơ trụi của cây táo sau mùa cho quả. Theo THÀNH TUẤN * Dựa và nội dung bài đọc, em hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất và làm các bài tập sau: Câu 1: Câu văn nào miêu tả vẻ đẹp của hoa giấy? a. Mùa xuân đến, cây hoa giấy đâm chồi nảy lộc. b. Mưa phùn làm cho lá cây xanh mướt, tươi tốt. c. Hàng trăm bông hoa nở thắm đỏ, như tấm thảm đỏ rực.
- Câu 2: Mùa xuân, cây táo như thế nào? a. Đâm chồi, nảy những chiếc lá hiếm hoi. b. Thân cành trơ trụi, nứt nẻ. c. Nở ra những bông hoa có mùi thơm nhẹ. Câu 3: Khi đó, cây hoa giấy nói gì với cây táo? a. Cậu làm xấu khu vườn, đi chỗ khác cho tớ nở hoa. b. Cậu đã làm cho khu vườn thêm tươi đẹp. c. Cậu đã làm cho khu vườn thêm chật hẹp. Câu 4: Mùa nào, những quả táo bắt đầu chín vàng? a. Mùa hạ b. Mùa thu c. Mùa đông Câu 5: Cây hoa giấy cảm thấy như thế nào khi hai ông cháu chủ vườn không để ý đến nó? a. Ngạc nhiên b. Sợ hãi c. Buồn bã Câu 6: Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Câu 7: Bài văn có mấy hình ảnh so sánh? a. Không có hình ảnh nào. b. Có một hình ảnh. Đó là: .......................................................................................... ........................................................................................................................................... c. Có hai hình ảnh. Đó là: ........................................................................................... .......................................................................................................................................... Câu 8: Gạch bỏ một từ không thuộc nhóm trong dãy từ sau: xanh mướt, đỏ rực, tươi tốt, vàng tươi, trắng muốt Câu 9: Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau: Xinh - ............ hiền - ................. trắng - ................... Câu 10: Em hãy đặt câu có hình ảnh so sánh nói về một loài cây mà em thích. .................................................................................................................................. ..................................................................................................................................
- BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I Họ và tên: ............................................. Năm học 2023 - 2024 Lớp: 3D MÔN TIẾNG VIỆT - Bài số 2 Thời gian: 35 phút GV coi: ................................................. Điểm Nhận xét của giáo viên GV chấm . . 1 .................. .. 2 .................. Duyệt đề: KIỂM TRA VIẾT (10 điểm): 1. Chính tả (4 điểm): Những bậc đá chạm mây (Viết đoạn từ: “Ngày xưa .........đường vòng rất xa.” 2. Tập làm văn (6 điểm): Viết một đoạn văn (6-8 câu) nêu tình cảm, cảm xúc của em với người mà em yêu quý.
- ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ I Năm học 2023-2024. Môn: Tiếng Việt 3 I. Đọc hiểu ( 6 điểm) + Câu 1: c (0,5 điểm) + Câu 2 : b (0,5 điểm) + Câu 3: a (0,5 điểm) + + Câu 4: b (0,5 điểm) + Câu 5: c (0,5 điểm) + Câu 6: Không nên chê bai người khác, cần tôn trọng lẫn nhau. (1 điểm) Hoặc: Nên hiểu đúng về nhau, cần tôn trọng lẫn nhau. . + Câu 7: b. Có 1 hình ảnh so sánh: Hàng trăm bông hoa giấy thắm đỏ nở (0,5điểm ) đồng loạt, trông như một tấm thảm đỏ rực (0,5 điểm) + Câu 8: Gạch bỏ từ “tươi tốt” (0,5 điểm) + Câu 9: xinh - xấu hiền - dữ trắng - đen + Câu 10: Đặt câu đúng yêu cầu. VD: Tán lá bàng xòe ra như những chiếc ( 1 điểm ) ô. Hoặc: Khi nở, cánh hồng xòe ra mịn màng như nhung. . KIỂM TRA VIẾT 10 1. Chính tả (nghe – viết) 4 - Đảm bảo tốc độ. 1 - Chữ viết rõ ràng, đúng độ cao, khoảng cách, cỡ chữ. - Không mắc quá 3 lỗi chính tả. 1 - Trình bày đúng quy định, chữ viết sạch, đẹp. 1 (Viết sai 3 lỗi trừ 1 điểm, các lỗi giống nhau trừ 1 lần điểm. Tùy thực tế bài viết của HS, GV trừ điểm cho phù hợp.) 1 2. Tập làm văn (6 điểm) 6 Nội dung: 1. Giới thiệu chung về người thân của em 0,5 • Đó là ai? (Ví dụ: ông, bà, bố, mẹ, anh, chị ) 0,5 • Tên, tuổi của người đó. 1,5 2. Nêu những điều mà em cảm thấy ấn tượng về người thân: ngoại 0,5 hình, tính cách hoặc tài năng 3. Kể một số kỉ niệm về người thân: chuyến đi chơi, sinh nhật 0,5 4. Cảm xúc của em khi nghĩ về người thân: yêu mến, tự hào, biết ơn 0,5 Kĩ năng: 1 - Điểm tối đa cho kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả. 1 - Điểm tối đa cho kĩ năng dùng từ, đặt câu, sáng tạo. (Tùy thực tế bài viết của HS GV trừ điểm cho phù hợp) Chú ý: Toàn bài bẩn, chữ xấu, dập xóa trừ 1 điểm.

