Phiếu bài tập Toán 5 - Bài 37: Tỉ lệ bản đồ và ứng dụng

docx 2 trang Thu Minh 16/10/2025 220
Bạn đang xem tài liệu "Phiếu bài tập Toán 5 - Bài 37: Tỉ lệ bản đồ và ứng dụng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxphieu_bai_tap_toan_5_bai_37_ti_le_ban_do_va_ung_dung.docx

Nội dung text: Phiếu bài tập Toán 5 - Bài 37: Tỉ lệ bản đồ và ứng dụng

  1. BÀI 37: TỈ LỆ BẢN ĐỒ VÀ ỨNG DỤNG I. Trắc nghiệm: Bài 1. Khoanh vào đáp án chứa câu trả lời đúng a) Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 10 000 000, quãng đường Hà Nội – Nghệ An dài 3 cm, hỏi trên thực tế quãng đường Hà Nội – Nghệ An dài là ? A. 30 km B. 100 km C. 300 km D. 1 000 km b) Trên bản đồ ti lệ 1 : 1 000 000 quãng đường Nha Trang đến Thành Phố Hồ Chí Minh đo được 44 cm. Hỏi quãng đường đó trên thực tế dài bao nhiêu ki-lô-mét ? A. 440 km B. 4 400 km C. 44 000 km D. 44 km c) Trên bản đồ có tỉ lệ 1 : 1 000 000, quãng đường từ Hà Nội đến Hải Phòng đo được 120 mm vậy độ dài thật của quãng đường Hà Nội – Hải Phòng là ? A. 12 km B.1 200 km C. 120 km D. 12 000 km d) Trên bản đồ vẽ theo tỉ lệ 1: 500 chiều dài của sân trường A là 10 cm, trên thực tế chiều dài sân trường A là: A. 500 m B. 500 m C. 5 000m D. 50 m Bài 2. Điền vào bảng sau Tỉ lệ bản đồ 1 : 500 1 : 1 000 Độ dài trên bản đồ 2 cm 1 cm 2 cm Độ dài thật m m 20 m Bài 3. Đúng ghi Đ, sai ghi S a) Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 10 000 cho ta biết bản đồ được phóng to lên 10 000 lần 1 b) Trên bản đồ cho ta biết bản đồ được thu nhỏ lại 5 000 lần 5 000 1 c) Bản đồ cho ta biết bản đồ được giữ nguyên kích thước so với thực tế 1 000 000
  2. II. Tự luận: Bài 1. Điền vào chỗ chấm thích hợp Quãng đường từ A đến B dài 150 km, trên bản đồ 1 : 1 000 000 quãng đường đó dài cm. Bài 2. Quãng đường từ Hà Nội đến Nghệ An dài 300 km. Hỏi trên bản đồ tỉ lệ 1 : 500 000, quãng đường đó dài bao nhiêu mi – li – mét ? Bài 3. Một khu đất có dạng hình chữ nhật có chiều dài 40 m, chiều rộng 22 m. Khi vẽ mảnh đất đó trên bản đồ tỉ lệ 1 : 200 thì chiều dài và chiều rộng là bao nhiêu cen – ti – mét ? Bài 4. Nền của một khu vườn dạng hình chữ nhật có chiều dài 30 m và chiều rộng 20 m : a) Hãy xác định chiều dài và chiều rộng của khu vườn đó trên bản đồ tỉ lệ 1 : 500. b) Hãy vẽ hình chữ nhật biểu thị khu vườn đó trên bản đồ theo tỉ lệ 1 : 500.