Phiếu bài tập ôn tập cuối tuần môn Toán 5 - Tuần 17 (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Phiếu bài tập ôn tập cuối tuần môn Toán 5 - Tuần 17 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
phieu_bai_tap_on_tap_cuoi_tuan_mon_toan_5_tuan_17_co_dap_an.docx
Nội dung text: Phiếu bài tập ôn tập cuối tuần môn Toán 5 - Tuần 17 (Có đáp án)
- PHIẾU ÔN TẬP CUỐI TUẦN 17 Mục tiêu: Luyện tập chung Em ôn lại những gì đã học PHẦN I. TRẮC NGHIỆM Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: Câu 1. Tìm tổng của số thập phân lớn nhất và số thập phân bé nhất có thể lập được từ các thẻ sau. , 2 8 5 A. 78,87B. 62,82C. 87,78D. 82,62 Câu 2. Tìm số trung bình cộng của 4,85; 3,4; 7,5 là: A. 5,25B. 15,75C. 47,25D. 7,875 Câu 3. Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 7,6 m và chiều rộng 5,8 m. Tính chu vi mảnh vườn đó? A. 44,08 mB. 26,8 m C. 40,48 m D. 28,6 m Câu 4. Số thập phân thích hợp viết vào chỗ trống của 4 kg 35 g = ...kg là: A. 4,035B. 435C. 0,435D. 4,35 Câu 5. 26% + 19,8% = .... Chữ số thích hợp điền vào chỗ chấm là: A. 22,4B. 22,4%C. 45,8D. 45,8% Câu 6. Tỉ số phần trăm của 0,56 kg và 3,2 kg là: A. 0,175B. 17,5C. 17,5%D. 17,5% kg Câu 7. Một chiếc quạt có giá 450 000 đồng được hạ giá 15%. Hỏi giá chiếc quạt sau khi giảm là bao nhiêu tiền?
- A. 328 500 đồngB. 67 500 đồngC. 382 500 đồngD. 76 500 đồng Câu 8. Khi làm hồng treo gió, người ta cứ phơi 10 kg quả hồng tươi thì thu được 1,8 kg quả hồng khô. Hỏi lượng nước trong quả hồng tươi đã mất đi là bao nhiêu phần trăm? A. 18%B. 28%C. 81%D. 82% PHẦN II. TỰ LUẬN Bài 1. a) Đặt tính rồi tính. 39,48 + 18,3 34,6 – 11,39 ................................. ................................. ................................. ................................. ................................. ................................. 41,27 × 3,6 35,6 : 2,5 ................................. ................................. ................................. ................................. ................................. ................................. ................................. ................................. b) Tính bằng cách thuận tiện. 34,8 + 18,4 + 25,2 + 21,6 28,6 × 5,2 + 71,4 × 5,2 = .................................................... = .................................................... = .................................................... = .................................................... = .................................................... = .................................................... Bài 2. a) Số? : 100 × 10 : 0,01
- 23,76 × 0,25 × 0,5 23,76 × 0,2 b) Dùng máy tính cầm tay, thực hiện các phép tính sau. 293 423 + 389 765 = ................ 23 876 × 46 = ................ 614 721 – 238 975 = ................ 138 915 : 27 = ................ Tỉ số phần trăm của 138 và 84 là ................ 39% của 165 là ................ Bài 3. a) Viết các tỉ số phần trăm sau dưới dạng phân số và số thập phân. ....... ....... 28% = = .......... 56% = = .......... ....... ....... ....... ....... 150% = = .......... 77% = = .......... ....... ....... b) Viết các phân số sau dưới dạng tỉ số phần trăm. 7 9 3 .......... .......... .......... 10 20 5 c) Tính. 36% của 500 m là: .......... 0,6% của 50 l là: .......... Bài 4. Một lớp học có 32 học sinh, trong đó có 15 bạn tham gia câu lạc bộ bơi lội, còn lại tham gia câu lạc bộ bóng rổ. Tính tỉ số phần trăm học sinh tham gia câu lạc bộ bóng rổ của lớp đó? Bài giải ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... .........................................................................................................................................
- ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Bài 5. Giá hoa ngày 20 tháng 11 tăng 25% so với ngày thường. Hỏi nếu ngày thường cô Trang mua 60 000 đồng một bó hoa thì ngày 20 tháng 11 cô Trang mua một bó hoa như thế hết bao nhiêu tiền? Bài giải ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... 4 Bài 6. Một mảnh vườn dạng hình chữ nhật có chu vi 70 m, chiều dài bằng chiều 3 rộng. Hãy vẽ hình chữ nhật ABCD là hình ảnh thu nhỏ của mảnh vườn đó trên bản đồ tỉ lệ 1 : 500.
- ĐÁP ÁN – PHIẾU ÔN TẬP CUỐI TUẦN 17 PHẦN I. TRẮC NGHIỆM Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 C A B A D C C D Câu 1. Đáp án đúng là: C Số thập phân lớn nhất lập được từ các thẻ là 85,2 Số thập phân bé nhất lập được từ các thẻ là 2,58 Tổng của số thập phân lớn nhất và số thập phân bé nhất có thể lập được từ các thẻ là: 85,2 + 2,58 = 87,78 Câu 2. Đáp án đúng là: A Trung bình cộng của 4,85; 3,4; 7,5 là: (4,85 + 3,4 + 7,5) : 3 = 15,75 : 3 = 5,25 Câu 3. Đáp án đúng là: B Chu vi mảnh vườn đó là: (7,6 + 5,8) × 2 = 13,4 × 2 = 26,8 (m) Đáp số: 26,8 m Câu 4. Đáp án đúng là: A 35 4 kg 35 g = 4 kg + kg = 4 kg + 0, 035 kg = 4,035 kg 1 000 Câu 5. Đáp án đúng là: D 26% + 19,8% = 45,8 % Câu 6. Đáp án đúng là: C Tỉ số phần trăm của 0,56 kg và 3,2 kg là: 0,56 : 3,2 = 0,175 = 17,5 % Câu 7. Đáp án đúng là: C Bài giải
- 15 % ứng với giá tiền là: 15 450 000 × = 67 500 (đồng) 100 Giá chiếc quạt sau khi giảm là: 450 000 – 67 500 = 382 500 (đồng) Đáp số: 382 500 đồng Câu 8. Đáp án đúng là: D Lượng nước trong quả hồng tươi đã mất đi là: 10 – 1,8 = 8,2 (kg) Lượng nước trong quả hồng tươi đã mất đi chiếm số phần trăm là: 8,2 : 10 = 0,82 0,82 = 82% Đáp số: 82% PHẦN II. TỰ LUẬN Bài 1. a) 39,48 + 18,3 34,6 – 11,39 39,48 34,6 18,3 11,39 57,78 23,21 41,27 × 3,6 35,6 : 2,5 41,27 35, 6 2,5 3,6 106 14,24 24762 60 123 81 100 148,572 0 b)
- 34,8 + 18,4 + 25,2 + 21,6 28,6 × 5,2 + 71,4 × 5,2 = (34,8 + 25,2) + (18,4 + 21,6) = 5,2 (28,6 + 71,4) = 60 + 40 = 5,2 × 100 = 100 = 520 Bài 2.a) : 100 × 10 : 0,01 0,2376 23,76 2,376 237,6 × 0,25 × 0,5 × 0,2 23,76 5,94 2,97 0,594 b) 293 423 + 389 765 = 683 188 23 876 × 46 = 1 098 296 614 721 – 238 975 = 375 746 138 915 : 27 = 5 145 Tỉ số phần trăm của 138 và 84 là: 164, 2857 % 39% của 165 là: 64,35 % Bài 3. a) 28 56 28% = = 0,28 56% = = 0,56 100 100 150 77 150% = = 1,5 77% = = 0,77 100 100 b) 7 9 3 70% 45% 60% 10 20 5 c) 36% của 500 m là: 180 m 0,6% của 50 l là: 0,3 l Giải thích chi tiết
- b) 7 70 9 45 3 60 70 % 45 % 60 % 10 100 20 100 5 100 c) 36% của 500 m là: 0,6% của 50 l là: 36 0,6 500 180 m 50 0,3 l 100 100 Bài 4. Bài giải Số học sinh tham gia câu lạc bộ bóng rổ của lớp đó là: 32 – 15 = 17 (học sinh) Tỉ số phần trăm học sinh tham gia câu lạc bộ bóng rổ của lớp đó là: 17 : 32 = 0,53125 = 53,125% Đáp số: 53,125% Bài 5. Bài giải 25% của 60 000 đồng ứng với giá tiền là: 25 60 000 15 000 (đồng) 100 Ngày 20 tháng 11 cô Trang mua bó hoa hết số tiền là: 60 000 + 15 000 = 75 000 (đồng) Đáp số: 75 000 đồng Bài 6. Bài giải Nửa chu vi hình chữ nhật là: 70 : 2 = 35 (m) Tổng số phần bằng nhau là:
- 4 + 3 = 7 (phần) Giá trị mỗi phần bằng nhau là 35 : 7 = 5 (m) Chiều dài hình chữ nhật là: 4 × 5 = 20 (m) Chiều rộng hình chữ nhật là: 3 × 5 = 15 (m) Đổi 20 m = 2 000 cm 15 m = 1 500 cm Chiều dài hình chữ nhật trên bản đồ tỉ lệ 1: 500 là: 2 000 : 500 = 4 (cm) Chiều rộng hình chữ nhật trên bản đồ tỉ lệ 1: 500 là: 1 500 : 500 = 3 (cm) Học sinh tự vẽ hình chữ nhật ABCD vào vở với chiều dài 4 cm, chiều rộng 3 cm.

