Phiếu bài tập ôn tập cuối tuần môn Toán 5 - Tuần 16 (Có đáp án)

docx 7 trang Thu Minh 16/10/2025 160
Bạn đang xem tài liệu "Phiếu bài tập ôn tập cuối tuần môn Toán 5 - Tuần 16 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxphieu_bai_tap_on_tap_cuoi_tuan_mon_toan_5_tuan_16_co_dap_an.docx

Nội dung text: Phiếu bài tập ôn tập cuối tuần môn Toán 5 - Tuần 16 (Có đáp án)

  1. PHIẾU ÔN TẬP CUỐI TUẦN 16 Mục tiêu:  Sử dụng máy tính cầm tay  Tỉ lệ bản đồ PHẦN I. TRẮC NGHIỆM Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: Câu 1. Phím để bật/tắt máy là: ON/C MRC CE M + A. B. C. D. Câu 2. Phím để xóa số vừa nhập nếu nhập sai là: M – MRC CE M + A. B. C. D. Câu 3. Phím để tính tỉ số phần trăm là: + = × % A. B. C. D. Câu 4. Phím thể hiện kết quả phép tính trên màn hình là: + = × % A. B. C. D. Câu 5. Trong các cách ghi sau, cách ghi đúng để ghi tỉ lệ bản đồ là: A. 1 + 10 000B. 1 – 10 000C. 1 × 10 000D. 1 : 10 000 1 Câu 6. Trên bản đồ tỉ lệ , độ dài 1 cm ứng với độ dài thật là: 5000 A. 5 mB. 50 mC. 500 m D. 5 000 m Câu 7. Hình bên là bản vẽ của một ngôi nhà. Thực tế, ngôi nhà này cao 7 m 60 cm. Tỉ lệ của bản vẽ đó là: 22 mm 54 mm cao của nhà Chiều cao
  2. A. 1 : 10B. 1 : 100C. 1 : 1 000D. 1 : 10 000 Câu 8. Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 10 000, quãng đường từ nhà Hà đến trường dài 20 cm. Trên thực tế, quãng đường từ nhà Hà đến trường dài: A. 2 kmB. 20 kmC. 200 kmD. 20 000 km PHẦN II. TỰ LUẬN Bài 1. Chọn cách bấm máy tính cầm tay phù hợp với mỗi phép tính. 1 246 + 368 2 2 6 8 1 : 3 7 = 6 932 – 548 1 2 4 6 + 3 6 8 = 5 839 × 46 6 9 3 2 – 5 4 8 = 22 681 : 37 5 8 3 9 × 4 6 = Bài 2. Dùng máy tính cầm tay, thực hiện các phép tính và hoàn thành bảng sau. Kết quả Kết quả Tỉ số phần trăm 236 187 + 578 361 ................... ................... của 63 và 150 Tỉ số phần trăm 37 619 × 58 ................... ................... của 56 và 82
  3. Tỉ số phần trăm 719 812 – 289 173 ................... ................... của 104 và 160 645 311 : 23 ................... 34% của 58 ................... 349 × 48 + 2 913 ................... 18% của 110 ................... 7 518 : 14 – 238 ................... 44% của 175 ................... Lưu ý: + Nếu phần thập phân của thương có nhiều chữ số thì chỉ lấy đến 4 chữ số. + Khi tìm tỉ số phần trăm của hai số, nếu phần thập phân của kết quả có nhiều chữ số thì chỉ lấy đến 2 chữ số. + Khi thực hiện tính biểu thức có nhiều phép tính, hãy kiểm tra xem máy tính của em có thể tự nhận ra thứ tự thực hiện các phép tính không nhé! Bài 3. Quan sát hình vẽ sơ đồ nhà bạn Vân và cho biết ngôi nhà được vẽ với tỉ lệ nào? Tỉ lệ đó cho ta biết điều gì? ......................................................................................... ......................................................................................... ......................................................................................... Bài 4. Số? Tỉ lệ 1 : 5 000 Tỉ lệ bản đồ 1 : 2 000 1 : 100 000 ............... Độ dài trên bản đồ 5 cm ............... cm 2 cm Độ dài thật ............... m 25 km 8 km Bài 5. Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 2 500 000, quãng đường Thành phố Hồ Chí Minh – Quy Nhơn đo được 27 cm. Hỏi độ dài thật của quãng đường Thành phố Hồ Chí Minh – Quy Nhơn là bao nhiêu ki-lô-mét?
  4. Bài giải ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Bài 6. Quãng đường sắt Đà Nẵng – Nha Trang dài 500 km. Hỏi quãng đường đó hiển thị trên bản đồ tỉ lệ 1 : 2 000 000 có độ dài là bao nhiêu xăng-ti-mét? Bài giải ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ĐÁP ÁN – PHIẾU ÔN TẬP CUỐI TUẦN 16 PHẦN I. TRẮC NGHIỆM Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 A C D B D B B A Câu 1. Đáp án đúng là: A ON/C Phím để bật/tắt máy là: Câu 2. Đáp án đúng là: C
  5. CE Phím để xóa số vừa nhập nếu nhập sai là Câu 3. Đáp án đúng là: D % Phím để tính tỉ số phần trăm là: Câu 4. Đáp án đúng là: B = Phím thể hiện kết quả phép tính trên màn hình là: Câu 5. Đáp án đúng là: D Cách ghi đúng để ghi tỉ lệ bản đồ là: 1 : 10 000 Câu 6. Đáp án đúng là: B Trên bản đồ tỉ lệ , độ dài 1 cm ứng với độ dài thật là: 1 cm 5 000 = 5 000 cm = 50 m Câu 7. Đáp án đúng là: B Đổi 7 m 60 cm = 760 cm Chiều cao của ngôi nhà trên bản vẽ là: 54 + 22 = 76 mm = 7,6 cm Tỉ lệ của bản vẽ là: = = 1: 100 Câu 8. Đáp án đúng là: A Trên thực tế, quãng đường từ nhà Hà đến trường là: 20 cm 10 000 = 200 000 cm = 2 km Phần II. TỰ LUẬN Bài 1. 1 246 + 368 2 2 6 8 1 : 3 7 =
  6. 6 932 – 548 1 2 4 6 + 3 6 8 = 5 839 × 46 6 9 3 2 – 5 4 8 = 22 681 : 37 5 8 3 9 × 4 6 = Bài 2. Kết quả Kết quả Tỉ số phần trăm 236 187 + 578 361 814 548 42 % của 63 và 150 Tỉ số phần trăm 37 619 × 58 2 181 902 68,29 % của 56 và 82 Tỉ số phần trăm 719 812 – 289 173 430 639 65 % của 104 và 160 645 311 : 23 28 057 34% của 58 19,72 349 × 48 + 2 913 19 665 18% của 110 19,8 7 518 : 14 – 238 299 44% của 175 77 Bài 3. Quan sát hình vẽ sơ đồ nhà bạn Vân, ngôi nhà được vẽ với tỉ lệ 1 : 5 000 Tỉ lệ đó cho ta biết Nếu độ dài trên bản đồ là 1 cm thì độ dài thật tương ứng là: 1 cm × 5 000 = 5 000 cm = 50 m Bài 4.
  7. Tỉ lệ bản đồ 1 : 2 000 1 : 100 000 1 : 400 000 Độ dài trên bản đồ 5 cm 25 cm 2 cm Độ dài thật 100 m 25 km 8 km Bài 5. Bài giải Độ dài thật của quãng đường Thành phố Hồ Chí Minh – Quy Nhơn là: 27 × 2 500 000 = 67 500 000 cm Đổi 67 500 000 cm = 675 km Đáp số: 675 km Bài 6. Bài giải Đổi 500 km = 50 000 000 cm Quãng đường sắt Đà Nẵng – Nha Trang hiển thị trên bản đồ là: 50 000 000 : 2 000 000 = 25 (cm) Đáp số: 25 cm