Phiếu bài tập ôn tập cuối tuần môn Toán 5 - Tuần 15 (Có đáp án)

docx 8 trang Thu Minh 16/10/2025 200
Bạn đang xem tài liệu "Phiếu bài tập ôn tập cuối tuần môn Toán 5 - Tuần 15 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxphieu_bai_tap_on_tap_cuoi_tuan_mon_toan_5_tuan_15_co_dap_an.docx

Nội dung text: Phiếu bài tập ôn tập cuối tuần môn Toán 5 - Tuần 15 (Có đáp án)

  1. PHIẾU ÔN TẬP CUỐI TUẦN 15 Mục tiêu:  Tìm tỉ số phần trăm của hai số  Tìm giá trị phần trăm của một số cho trước PHẦN I. TRẮC NGHIỆM Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: Câu 1. Tìm tỉ số phần trăm của 2 và 5 A. 25%B. 40%C. 2,5%D. 4% Câu 2. Sử dụng tỉ số phần trăm để biểu diễn phần đã được tô màu trong hình sau. A. 60%B. 40% C. 4%D. 6% Câu 3. Để tìm 35% của 60 ta làm như sau: 60 100 A. Lấy 35 chia cho B. Lấy 35 nhân với 100 60 35 100 C. Lấy 60 nhân với D. Lấy 60 nhân với 100 35 Câu 4. 150% của 90 kg là: A. 135 kgB. 60 kgC. 153 kgD. 6 kg Câu 5. Thùng thứ nhất có 80 lít dầu. Số dầu của thùng thứ hai bằng 62,5% số dầu của thùng thứ nhất. Vậy thùng thứ hai có số lít dầu là: A. 128 l B. 50 l C. 182 l D. 5 l Câu 6. Trong 300 cây giống được cô Tâm mua về trồng thì có 8% cây giống không đạt chuẩn. Hỏi số cây giống không đạt chuẩn là bao nhiêu cây? A. 3 750 câyB. 276 câyC. 292 câyD. 24 cây
  2. Câu 7. Trong 20 kg nước biển có 0,7 kg muối. Tỉ số phần trăm của lượng muối trong nước biển là: A. 0,035%B. 35%C. 28,57%D. 3,5% Câu 8. Hưởng ứng Tết trồng cây, nhà trường đã tổ chức một đợt trồng cây xung quanh trường. Theo kế hoạch, trong thời gian quy định thì nhà trường phải trồng được 500 cây. Đến hết thời gian quy định, nhà trường đã trồng được tất cả 590 cây. Hỏi đến hết thời gian quy định, nhà trường đã vượt kế hoạch bao nhiêu phần trăm? A. 118%B. 81%C. 18%D. 181% PHẦN II. TỰ LUẬN Bài 1. Tìm tỉ số phần trăm của: .................................................................................................... a) 2 và 8: .................................................................................................... .................................................................................................... b) 7 và 50: .................................................................................................... c) 9,6 và .................................................................................................... 12: .................................................................................................... Bài 2. Tính: 27% + 12,5% = ....................... 3,7% × 8 = ....................... 52,4% – 33% = ....................... 49,8% : 6 = ....................... Bài 3. Tỉ lệ đạm trong trứng gà là 16% (16 g/100 g), thịt lợn nạc là 19% (19 g/100g), cá chép là 17% (17 g/100 g) (theo Em hãy tính số gam đạm trong 300 g của mỗi loại thực phẩm trên. Trứng gà Thịt lợn nạc Cá chép Loại thực phẩm
  3. Số gam đạm trong 300 g ............. ............. ............. Bài 4. Lớp 5A dự định tổ chức trò chơi dân gian khi đi dã ngoại. Lớp trưởng đã yêu cầu mỗi bạn chọn một trò chơi bằng cách ghi vào phiếu. Sau khi thu phiếu, tổng hợp kết quả lớp trưởng thu được bảng sau: Trò chơi Kéo co Nhảy bao bố Cướp cờ Bịt mắt bắt dê Số bạn chọn 12 9 11 8 Tính tỉ số phần trăm mỗi loại trò chơi các bạn lớp 5A đã chọn và hoàn thành bảng sau: Trò chơi Kéo co Nhảy bao bố Cướp cờ Bịt mắt bắt dê Tỉ số phần trăm 11 11 11 11 Bài 5. Tìm: a) 70% của 350 kg b) 10% của 36,8 l ........................................... ........................................... ........................................... ........................................... ........................................... ........................................... c) 25% của 32 m d) 15,5% của 50 000 đồng ........................................... ........................................... ........................................... ........................................... ........................................... ........................................... Bài 6. Một trang trại nuôi 375 con dê và 225 con cừu. Tính tỉ số phần trăm của số cừu của trang trại đó. Bài giải ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... .........................................................................................................................................
  4. ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Bài 7. Một người gửi tiết kiệm 65 000 000 đồng, biết lãi suất tiết kiệm là 0,64% một năm. Hỏi sau một năm tổng số tiền gửi và số tiền lãi người đó nhận được là bao nhiêu? Bài giải ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ĐÁP ÁN – PHIẾU ÔN TẬP CUỐI TUẦN 15 PHẦN I. TRẮC NGHIỆM Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 B A C A B D D C Câu 1. Đáp án đúng là: B 2 40 Tỉ số phần trăm của 2 và 5 là: = = 40% 5 100 Câu 2. Đáp án đúng là: A Số phần được tô màu là 6. Tổng số phần là 10
  5. 6 60 Tỉ số phần trăm biểu diễn phần đã được tô màu là: = = 60% 10 100 Câu 3. Đáp án đúng là: C 35 Để tìm 35% của 60 ta lấy 60 nhân với 100 Câu 4. Đáp án đúng là: A 150 150% của 90 kg là: 90 = 135 kg 100 Câu 5. Đáp án đúng là: B 62,5 Thùng thứ hai có số lít dầu là: 80 = 50 (l) 100 Câu 6. Đáp án đúng là: D 8 Số cây giống không đạt chuẩn là: 300 = 24 (cây) 100 Câu 7. Đáp án đúng là: D 0,7 3,5 Tỉ số phần trăm của lượng muối trong nước biển là: = = 3,5 % 20 100 Câu 8. Đáp án đúng là: C Số cây nhà trường trồng vượt theo kế hoạch là: 590 – 500 = 90 (cây) Đến hết thời gian quy định, nhà trường đã vượt kế hoạch là: 90 = 0,18 = 18% 500 Đáp số: 18% PHẦN II. TỰ LUẬN Bài 1. 2 1 25 a) 25% 8 4 100
  6. 7 14 b) 14% 50 100 9,6 9,6: 0,12 80 c) 80% 12 12: 0,12 100 Bài 2. 27% + 12,5% = 39,5% 3,7% × 8 = 29,6% 52,4% – 33% = 19,4% 49,8% : 6 = 8,3% Bài 3. Em điền: Trứng gà Thịt lợn nạc Loại thực phẩm Cá chép Số gam đạm trong 300 g 48 g 57 g 51 g Giải thích: Số gam đạm trong 300 g của trứng gà là: 16 300 = 48 (g) 100 Số gam đạm trong 300 g của thịt lợn nạc là: 19 300 = 57 (g) 100 Số gam đạm trong 300 g của cá chép là: 17 300 = 51 (g) 100 Bài 4. Trò chơi Kéo co Nhảy bao bố Cướp cờ Bịt mắt bắt dê Tỉ số phần trăm 30% 22,5% 27,5% 20% Giải thích chi tiết: Tổng số học sinh của lớp 5A là: 12 + 9 + 11 + 8 = 40 (học sinh)
  7. Tỉ số phần trăm trò chơi kéo co các bạn lớp 5A đã chọn là: 12 = 0,3 = 30 % 40 Tỉ số phần trăm trò chơi nhảy bao bố các bạn lớp 5A đã chọn là: 9 = 0,225 = 22,5 % 40 Tỉ số phần trăm trò chơi cướp cờ các bạn lớp 5A đã chọn là: 11 = 0,275 = 27,5 % 40 Tỉ số phần trăm trò chơi bịt mắt bắt dê các bạn lớp 5A đã chọn là: 8 = 0,2 = 20 % 40 Bài 5. 70 a) 70% của 350 kg: 350 × 70% = 350 × = 245 kg 100 10 b) 10% của 36,8 l: 36,8 × 10% = 36,8 × = 3,68 l 100 25 c) 25% của 32 m: 32 × 25% = 32 × = 8 m 100 15,5 d) 15,5% của 50 000 đồng: 50 000 15,5% = 50 000 = 7 750 đồng 100 Bài 6. Tổng số dê và cừu trang trại nuôi là: 375 + 225 = 600 (con) Tỉ số phần trăm của số cừu của trang trại là: 225 = 0,375 = 37,5% 600 Đáp số: 37,5%
  8. Bài 7. Số tiền lãi người đó nhận được sau 1 năm là: 0,64 65 000 000 × = 416 000 (đồng) 100 Sau một năm tổng số tiền gửi và số tiền lãi người đó nhận được là: 65 000 000 + 416 000 = 65 416 000 (đồng) Đáp số: 65 416 000 đồng