Phiếu bài tập ôn tập cuối tuần môn Toán 5 - Tuần 13 (Có đáp án)

docx 8 trang Thu Minh 16/10/2025 180
Bạn đang xem tài liệu "Phiếu bài tập ôn tập cuối tuần môn Toán 5 - Tuần 13 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxphieu_bai_tap_on_tap_cuoi_tuan_mon_toan_5_tuan_13_co_dap_an.docx

Nội dung text: Phiếu bài tập ôn tập cuối tuần môn Toán 5 - Tuần 13 (Có đáp án)

  1. PHIẾU ÔN TẬP CUỐI TUẦN 13 Mục tiêu:  Viết các số đo đại lượng dưới dạng số thập phân  Luyện tập chung PHẦN I. TRẮC NGHIỆM Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: Câu 1. Chọn ý trả lời đúng. 1 m = .?. km, 1 g = .?. kg, 1 ml = .?. l Số thích hợp điền vào .?. là: 1 1 1 1 A. B. C. D. 10 100 1000 10000 Câu 2. Độ dài của chiếc bút chì là ......cm. Số cần điền vào chỗ chấm là 98 mm A. 9,8 cmB. 0,98 cmC. 8,9 cmD. 980 cm Câu 3. Ngày thứ nhất cửa hàng bán được 15 m vải. Ngày thứ hai cửa hàng bán được 5 1 680 cm vải. Ngày thứ ba cửa hàng bán được 16 m vải. Ngày thứ tư cửa hàng 10 bán được 15,9 m vải. Ngày cửa hàng bán được nhiều vải nhất là: A. Ngày thứ nhấtB. Ngày thứ haiC. Ngày thứ baD. Ngày thứ tư Câu 4. Các quả trên cân có khối lượng là: A. 700 g B. 7,8 kg C. 800 g D. 0,75 kg
  2. Câu 5. Mỗi ô tô chở lượng hàng hóa như hình vẽ. Hỏi ô tô nào chở nhẹ nhất? 2,1 tấn 25 tạ 1,2 tấn 15 tạ A. B. C. D. Câu 6. Chọn đáp án sai? A. 5 m 8 dm = 5,8 mB. 32 yến = 3,2 tạ C. 7 tấn 129 kg = 7,129 tấnD. 4 m 2 5 dm2 = 4,5 m2 Câu 7. Diện tích vườn quốc gia Ba Vì là 10 814,6 ha. Hãy viết số đo diện tích khu rừng đó dưới dạng số đo có đơn vị là ki- lô-mét vuông. A. 1 081 460 km2 B. 1081,46 km 2 C. 108,146 km 2 D. 10,8146 km2 Câu 8. Phát biểu nào dưới đây đúng? Hình A. 8 cm2 15 mm2 Hình B. 7,95 cm2 A. Diện tích hình A bằng 815 cm2. B. Diện tích hình B lớn hơn diện tích hình A. C. Diện tích hình A lớn hơn diện tích hình B. D. Diện tích hình A bằng diện tích hình B. PHẦN II. TỰ LUẬN Bài 1. Chọn các đơn vị đo và mối quan hệ giữa hai đơn vị liền kề thích hợp. Hai đơn vị liền kề, đơn vị bé bằng 2 2 2 2 1 m , dm , cm , mm (hay 0,1) đơn vị lớn. 10 Hai đơn vị liền kề, đơn vị bé bằng 1 (hay 0,01) đơn vị lớn. 100
  3. tấn, tạ, yến, kg Bài 2. Số? 7,8 m = .......... dm 1,8 dm = .......... m 3,7 m = .......... cm 529 mm = .......... m 5,15 km = .......... m 84 m = .......... km Bài 3. Số? 6,8 tấn = .......... tạ 247,8 g = .......... kg 0,9 tấn = .......... yến 19,55 kg =..........tạ 3,14 tấn = .......... kg 78,6 kg = .......... tấn Bài 4. Số? 2,78 m2 = .......... dm2 32,4 dm2 = .......... m2 9,1 m2 = .......... cm2 29 100 m2 = .......... ha 1,2 km2 = .......... ha 13 ha = .......... km2 Bài 5. Số? 2 tấn 150 kg = .......... tấn 17 m2 23 dm2 = .......... dm2 5 tạ 26 kg = .......... tạ 8 cm2 2 mm2 = .......... cm2 3 kg 95 g = .......... kg 16 m2 5 dm2 = .......... m2 Bài 6. Tính bằng cách thuận tiện. a) 0,4 × 7,2 × 0,25 b) 1,6 × 39,3 + 1,6 × 60,7 = .................................................... = .................................................... = .................................................... = .................................................... = .................................................... = .................................................... Bài 7. Một xe máy 1 giờ đi được 40 km. Hỏi để đi được quãng đường 90 km người đó cần đi trong bao nhiêu giờ? Bài giải
  4. ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ĐÁP ÁN – PHIẾU ÔN TẬP CUỐI TUẦN 13 PHẦN I. TRẮC NGHIỆM Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 C A B D C D C C Câu 1. Đáp án đúng là: C 1 1 1 1 m = km, 1 g = kg, 1 ml = l 1 000 1 000 1 000 Câu 2. Đáp án đúng là: A Ta có: 98 mm = 9,8 cm Vậy độ dài của chiếc bút chì là 9,8 cm Câu 3. Đáp án đúng là: B 1 680 Đổi: 1 680 cm = m = 16,8 m 100 5 5 16 m = 16 m + m = 16,5 m 10 10 So sánh: 15 m < 15,9 m < 16,5 m < 16,8 m
  5. Vậy ngày thứ hai cửa hàng bán được nhiều vải nhất. Câu 4. Đáp án đúng là: D Khoảng cách giữa hai vạch chia nhỏ nhất là 50 g. Kim chỉ vạch chính giữa của 700 g và 800 g. 750 Kim chỉ 750 g = kg = 0,75 kg 1 000 Vậy các loại quả trên cân có khối lượng là 0,75 kg Câu 5. Đáp án đúng là: C Đổi 25 tạ = 2,5 tấn 15 tạ = 1,5 tấn Ta có 1,2 tấn < 1,5 tấn < 2,1 tấn < 2,5 tấn Vậy ô tô chở nhẹ nhất là 1,2 tấn Câu 6. Đáp án đúng là: D 5 Ta có: 4 m2 5 dm2 = 4 m2 + m2 = 4 m2 + 0,05 m2 = 4,05 m2 100 Vậy đáp án sai là D Câu 7. Đáp án đúng là: C 10 814,6 Đổi 10 814,6 ha = km2 = 108,146 km2 100 Vậy diện tích vườn quốc gia Ba Vì 108,146 km2 Câu 8. Đáp án đúng là: C Diện tích Hình A: 15 8 cm2 15 mm2 = 8 cm2 + cm2 = 8 cm2 + 0,15 cm2 = 8,15 cm2 100 Diện tích Hình B: 7,95 cm2 So sánh: 7,95 cm2 < 8,15 cm2 Vậy diện tích hình A lớn hơn diện tích hình B.
  6. PHẦN II. TỰ LUẬN Bài 1. Hai đơn vị liền kề, đơn vị bé bằng m2, dm2, cm2, mm2 1 (hay 0,1) đơn vị lớn. 10 Hai đơn vị liền kề, đơn vị bé bằng tấn, tạ, yến, kg 1 (hay 0,01) đơn vị lớn. 100 Bài 2. 7,8 m = 78 dm 1,8 dm = 0,18 m 3,7 m = 370 cm 529 mm = 0,529 m 5,15 km = 5 150 m 84 m = 0,084 km Giải thích chi tiết: 7,8 m = 7,8 × 10 dm = 78 dm 1,8 1,8 dm = m = 0,18 m 3,7 m = 3,7 × 100 cm = 370 cm 10 529 5,15 km = 5,15 × 1 000 m = 5 150 m 529 mm = m = 0,529 m 1 000 84 84 m = km = 0,084 km 1 000 Bài 3. 6,8 tấn = 68 tạ 247,8 g = 0,2478 kg 0,9 tấn = 90 yến 19,55 kg = 0,1955 tạ 3,14 tấn = 3 140 kg 78,6 kg = 0,0786 tấn Giải thích chi tiết:
  7. 6,8 tấn = 6,8 × 10 tạ = 68 tạ 247,8 247,8 g = kg = 0,2478 kg 0,9 tấn = 0,9 × 100 yến = 90 yến 1 000 3,14 tấn = 3,14 × 1 000 kg = 3 140 kg 19,55 19,55 kg = tạ = 0,1955 tạ 100 78,6 78,6 kg = tấn = 0,0786 tấn 1 000 Bài 4. 2,78 m2 = 278 dm2 32,4 dm2 = 0,324 m2 9,1 m2 = 91 000 cm2 29 100 m2 = 2,91 ha 1,2 km2 = 120 ha 13 ha = 0,13 km2 Giải thích chi tiết: 2,78 m2 = 2,78 × 100 dm2 = 278 dm2 32,4 32,4 dm2 = m2 = 0,324 m2 9,1 m2 = 9,1 × 10 000 cm2 = 91 000 cm2 100 1,2 km2 = 1,2 × 100 ha = 120 ha 29 100 29 100 m2 = ha = 2,91 ha 10 000 13 13 ha = km2 = 0,13 km2 100 Bài 5. 2 tấn 150 kg = 2,15 tấn 17 m2 23 dm2 = 1723 dm2 5 tạ 26 kg = 5,26 tạ 8 cm2 2 mm2 = 8,02 cm2 3 kg 95 g = 3,095 kg 16 m2 5 dm2 = 16,05 m2 Giải thích chi tiết: 150 2 tấn 150 kg = 2 tấn + tấn = 2 tấn + 0,15 tấn = 2,15 tấn 1 000 26 5 tạ 26 kg = 5 tạ + tạ = 5 tạ + 0,26 tạ = 5,26 tạ 100
  8. 95 3 kg 95 g = 3 kg + kg = 3 kg + 0,095 kg = 3,095 kg 1 000 17 m2 23 dm2 = 17 × 100 dm2 + 23 dm2 = 1 700 dm2 + 23 dm2 =1 723 dm2 2 8 cm2 2 mm2 = 8 cm2 + cm2 = 8,02 cm2 100 5 16 m2 5 dm2 = 16 m2 + m2 = 16,05 m2 100 Bài 6. a) 0,4 × 7,2 × 0,25 b) 1,6 × 39,3 + 1,6 × 60,7 = (0,4 × 0,25) × 7,2 = 1,6 × (39,3 + 60,7) = 0,1 × 7,2 = 1,6 × 100 = 0,72 = 160 Bài 7. Bài giải Để đi được quãng đường 90 km người đó cần đi trong số giờ là: 90 : 40 = 2,25 (giờ) Đáp số: 2,25 giờ