Phiếu bài tập ôn tập cuối tuần môn Toán 5 - Tuần 10 (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Phiếu bài tập ôn tập cuối tuần môn Toán 5 - Tuần 10 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
phieu_bai_tap_on_tap_cuoi_tuan_mon_toan_5_tuan_10_co_dap_an.docx
Nội dung text: Phiếu bài tập ôn tập cuối tuần môn Toán 5 - Tuần 10 (Có đáp án)
- PHIẾU ÔN TẬP CUỐI TUẦN 10 Mục tiêu: Nhân một số thập phân với 10, 100, 1 000, Nhân một số thập phân với một số tự nhiên PHẦN I. TRẮC NGHIỆM Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: Câu 1. Kết quả của phép tính 4,892 × 100 là: A. 4892 B. 489,2 C. 48,92 D. 0,4892 Câu 2. Số 25,61 nhân với số nào để được 25 610? A. 10 B. 100 C. 1 000D. 10 000 Câu 3. Phép tính nào dưới đây có kết quả lớn nhất A. 61,4 × 10B. 4,16 × 100C. 1,46 × 1 000D. 61,4 × 5 Câu 4. Mỗi can chưa 5,2 lít dầu. Hỏi 10 can như thế chứa được bao nhiêu lít dầu? A. 0,52 l B. 52 l C. 520 l D. 5 200 l Câu 5. Biết rằng xay xát 1 kg thóc thì được 0,64 kg gạo. Hỏi bác Nam xay xát 100 kg thóc loại đó thì được bao nhiêu ki-lô-gam gạo? A. 6,4 kgB. 640 kgC. 4,6 kg D. 64 kg Câu 6. Mỗi sọt có 18,5 kg khoai lang. Hỏi 5 sọt như thế có tất cả bao nhiêu ki-lô- gam khoai lang? A. 92,5 kgB. 23,5 kgC. 95,2 kg D. 25,3 kg Câu 7. Tính chu vi mảnh vườn có dạng hình vuông dưới đây? 5,9 m A. 26,3 mB. 34,81 m C. 23,6 mD. 34,18 m
- Câu 8. Một con voi mới sinh nặng 0,12 tấn. Một con voi trưởng thành có cân nặng gấp 23 lần con voi mới sinh. Hỏi con voi trưởng thành đó có cân nặng bao nhiêu? A. 2,76 tấnB. 23,12 tấn C.2,67 tấn D. 32,12 tấn PHẦN II. TỰ LUẬN Bài 1. Tính nhẩm. 3,8 × 10 = ..................... 14,59 × 10 = ..................... 5,894 × 100 = ..................... 34,12 × 100 = ..................... 11,8 × 100 = ..................... 17,65 × 1 000 = ..................... 1,8723 × 1 000 = ..................... 2,8 × 1 000 = ..................... Bài 2. Tìm lỗi sai trong mỗi phép tính sau và sửa lại cho đúng. a) Sửa: b) Sửa: 8,13 ............................. 5,27 ............................. 6 ............................. 26 ............................. 4878 ............................. 3162 ............................. 1054 ............................. 42,16 ............................. Bài 3. Đặt tính rồi tính. 78,16 + 43,59 35,82 – 13,9 ............................. ............................. ............................. ............................. ............................. ............................. 36,15 × 8 12,37 × 16 ............................. ............................. ............................. ............................. ............................. .............................
- ............................. ............................. Bài 4. Tính nhẩm. 7 × 6 = ............. 32 × 3 = ............. 0,7 × 6 = .............. 3,2 × 3 = ............. 0,07 × 6 = ............. 0,32 × 3 = ............. Bài 5. Gấu nâu phải đi qua các phép tính có kết quả bé hơn 5 000 để đến nhà bạn Voi. Hãy chỉ đường giúp bạn gấu nâu. 37,12 × 10 52,6 × 100 9,3 × 1 000 68,8 × 100 47,3 × 10 80,8 × 60 40,5 × 25 500,2 × 9 Bài 6. Một đoàn tàu hoả có 25 toa. Người ta sử dụng các toa tàu từ toa 15 đến toa 25 để chở hàng. Biết mỗi toa chở 12,6 tấn hàng. Hỏi đoàn tàu chở tất cả bao nhiêu tấn hàng? Bài giải ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... .........................................................................................................................................
- ĐÁP ÁN – PHIẾU ÔN TẬP CUỐI TUẦN 10 PHẦN I. TRẮC NGHIỆM Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 B C C B D A C A Câu 1. Đáp án đúng là: B Khi nhân một số thập phân với 100, ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên phải 2 chữ số. 4,892 × 100 = 489,2 Câu 2. Đáp án đúng là: C Khi nhân một số thập phân với 10, 100, 1 000 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên phải 1, 2, 3 chữ số. Từ số 25,61 dấu phẩy được dịch sang phải 3 chữ số nên 25,61 × 1 000 = 25 610 Câu 3. Đáp án đúng là: C 61,4 × 10 = 614
- 4,16 × 100 = 416 1,46 × 1 000 = 1 460 61,4 × 5 = 307 Dựa vào kết quả, ta thấy 1 460 là số lớn nhất nên 1,46 × 1 000 có kết quả lớn nhất. Câu 4. Đáp án đúng là: B 10 can như vậy chứa được số lít dầu là: 5,2 × 10 = 52 (l) Đáp số: 52 lít Câu 5. Đáp án đúng là: D Bác Nam xay xát 100 kg thóc loại đó thì được số ki-lô-gam gạo là: 0,64 × 100 = 64 (kg) Đáp số: 64 kg Câu 6. Đáp án đúng là: A 5 sọt như thế có tất cả số ki-lô-gam khoai lang là: 18,5 × 5 = 92,5 (kg) Đáp số: 92,5 kg Câu 7. Đáp án đúng là: C Chu vi mảnh vườn có dạng hình vuông là: 5,9 × 4 = 23,6 (m) Câu 8. Đáp án đúng là: A Con voi trưởng thành đó có cân nặng là: 0,12 × 23 = 2,76 (tấn) Đáp số: 2,76 tấn PHẦN II. TỰ LUẬN Bài 1. Khi nhân một số thập phân với 10, 100, 1 000 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên phải 1, 2, 3 chữ số.
- 3,8 × 10 = 38 14,59 × 10 = 145,9 5,894 × 100 = 589,4 34,12 × 100 = 3 412 11,8 × 100 = 1 180 17,65 × 1 000 = 17 650 1,8723 × 1 000 = 1 872,3 2,8 × 1 000 = 2 800 Bài 2. Khi nhân một số thập phân với một số tự nhiên, ta làm như sau: • Thực hiện nhân như nhân hai số tự nhiên. • Đếm xem phần thập phân của số thập phân có bao nhiêu chữ số rồi dùng dấu phẩy tách ở tích ra bấy nhiêu chữ số kể từ phải sang trái. a) Sửa: b) Sửa: 8,13 8,13 5,27 5,27 6 6 26 26 4878 48,78 3162 3162 1054 1054 42,16 137,02 Phép tính sai vì chưa có dấu phẩy tách Phép tính sai vì chưa lùi kết quả của phần nguyên và phần thập phân ở kết quả. tích riêng thứ 2 sang trái 1 hàng. Bài 3. 78,16 + 43,59 35,82 – 13,9
- 78,16 35,82 43,59 13,9 121,75 21,92 36,15 × 8 12,37 × 16 36,15 12,37 8 16 289,20 7 4 2 2 1 2 3 7 1 9 7,9 2 Bài 4. 7 × 6 = 42 32 × 3 = 96 0,7 × 6 = 4,2 3,2 × 3 = 9,6 0,07 × 6 = 0,42 0,32 × 3 = 0,96 Bài 5. Gấu nâu phải đi qua các phép tính có kết quả bé hơn 5 000 để đến nhà bạn Voi. Hãy chỉ đường giúp bạn gấu nâu. 52,6 × 100 9,3 × 1 000 37,12 × 10 47,3 × 10 68,8 × 100 80,8 × 60 40,5 × 25 500,2 × 9 Lần lượt thực hiện các phép tính và so sánh các kết quả với 5 000. 37,12 × 10 = 371,2 500,2 × 9 = 4 501,8 68,8 × 100 = 6 880 40,5 × 25 = 1 012,5 80,8 × 60 = 4 848 9,3 × 1 000 = 9 300 52,6 × 100 = 5 260 47,3 × 10 = 473
- ⇒ Các phép tính đi theo đường màu đỏ thỏa mãn yêu cầu. Bài 6. Bài giải Số toa dùng để chở hàng là: 25 – 15 + 1 = 11 (toa) Đoàn tàu chở tất cả số tấn hàng là: 12,6 × 11 = 138,6 (tấn) Đáp số: 138,6 tấn hàng

