Kế hoạch dạy học của tổ chuyên môn Khoa học tự nhiên Lớp 9 - Năm học 2021-2022
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch dạy học của tổ chuyên môn Khoa học tự nhiên Lớp 9 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- ke_hoach_day_hoc_cua_to_chuyen_mon_khoa_hoc_tu_nhien_lop_9_n.docx
Nội dung text: Kế hoạch dạy học của tổ chuyên môn Khoa học tự nhiên Lớp 9 - Năm học 2021-2022
- TRƯỜNG: THCS BẮC SƠN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỔ: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Độc lập - Tự do - Hạnh phúc KẾ HOẠCH DẠY HỌC CỦA TỔ CHUYÊN MÔN MÔN HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN, KHỐI LỚP 9 (Năm học 2021 - 2022) I. Đặc điểm tình hình 1. Số lớp: 02; Số học sinh: 83; Số học sinh học chuyên đề lựa chọn (nếu có): 0 2. Tình hình đội ngũ: Số giáo viên: 03; Trình độ đào tạo: Cao đẳng: 01; Đại học: 03; Trên đại học: 0 Mức đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên 1: Tốt: 03; Khá: ; Đạt: ; Chưa đạt: 3. Thiết bị dạy học: (Trình bày cụ thể các thiết bị dạy học có thể sử dụng để tổ chức dạy học môn học/hoạt động giáo dục) STT Thiết bị dạy học Số lượng Các bài thí nghiệm/thực hành Ghi chú 1 - Dây đồng, nhôm, sắt, kẽm, natri 4 bộ Bài 1: Tính chất của kim loại. Dãy - Hóa chất: HCl, H2SO4, CuSO4, AgNO3, phenol hoạt động hoá học của kim loại - Ống nghiệm, đèn cồn, giá thí nghiệm 2 - Đèn cồn, cốc , ống nghiệm, giá thí nghiệm 4 bộ Bài 2: Nhôm - Bột nhôm, dd HCl, H2SO4, CuSO4, NaOH 3 + Hóa chất: dây sắt, bột nhôm, HCl, CuSO4, NaOH Bài 3: Sắt. Hợp kim sắt + Dụng cụ: ống nghiệm, kẹp gỗ, giá thí nghiệm 4 - Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học 1 cái Bài 5: Sơ lược bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học 5 - Bông, đèn cồn, ống nghiệm, nước vôi trong 1 bộ Bài 32: Đại cương về hóa học hữu cơ 6 - Mô hình metan 4 bộ Bài 33: Metan 7 - Mô hình etilen, axetilen dạng rỗng và đặc 4 bộ Bài 34: Etilen. Axetilen 1 Theo Thông tư số 20/2018/TT-BGDĐT ngày 22/8/2018 ban hành quy định chuẩn nghề nghiệp giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông.
- 8 - Mô hình phân tử rượu etylic 2 bộ Bài 38: Ancol etylic (Rượu etylic) - Dụng cụ, hóa chất: Đế sứ, cốc thủy tinh Na, nước 9 - ampe kế , vôn kế, dây nối, khóa K, nguồn điện, 4 bộ Bài 7: Các đại lượng cơ bản của - Nguồn điện : 16 quả pin loại 1,5V, 4 ắc quy loại 12V. dòng điện một chiều trong đoạn mạch 10 - ampe kế , vôn kế, dây dẫn, nguồn điện, dây điện trở 4 bộ Bài 8: Định luật Ôm. Xác định điện trở dây dẫn bằng Ampe kế và Vôn kế 11 - ampe kế , vôn kế, dây dẫn, nguồn điện, dây điện trở 4 bộ Bài 9: Đoạn mạch nối tiếp và Đoạn mạch song song 12 - ampe kế , vôn kế, dây dẫn, khóa K, nguồn điện, một 4 bộ Bài 10: Các yếu tố ảnh hưởng tới số dây điện trở có cùng điện trở vật liệu, cùng tiết diện khác chiều dài 13 - ampe kế , bình nước, nhiệt kế đo nhiệt độ của nước, 4 bộ Bài 11: Điện năng. Công. Công dây dẫn, khóa K, nguồn điện, ), công tơ điện. suất điện. 14 + 1 thanh nam châm thẳng; 1 tấm nhựa trong, cứng; 1 bộ Bài 46: Từ trường Một ít mạt sắt; 1 bút dạ. + Một số kim nam châm nhỏ được đặt trên giá thẳng đứng. 15 - 1 ống dây có số vòng khoảng 400 vòng. 4 bộ Bài 47: Nam châm điện - 1 giá TN; 1 biến trở 20Ω-2A. -1 nguồn điện 3V-6V;1 ampekế. Có GHĐ cỡ 1A. -1 công tắc điện; Các đoạn dây nối. -Một ít đinh sắt. -1 lõi sắt non hoặc một lõi thép có thể đặt vừa trong lòng ống dây. -1 la bàn hoặc kim nam châm đặt trên giá thẳng đứng 16 Nguồn điện, khoá K, biến trở con chạy, một nam châm 1 bộ Bài 48: Lực điện từ. Động cơ điện chữ U, thanh đồng đế, một bảng điện, Một ampe kế. một chiều Một thanh đồng nhỏ có thể di chuyển được 17 1 cuộn dây dẫn có lắp bóng đèn LED; 1 nam châm 1 bộ Bài 49: Hiện tượng cảm ứng điện vĩnh cửu có trục quay tháo lắp được. 1 nam châm từ điện và nguồn điện.
- 18 Gương phẳng, bảng đa năng, miếng bìa hình tam giác, 4 bộ Bài 53: Ảnh của một vật tạo bời hai quả pin, cây nến. Gương cầu lồi, gương cầu lõm, gương nguồn sáng có thể phát ra tia sáng hẹp, nguồn điện. 19 Thấu kính hội tụ; thấu kính phân kì; Giá quang học; 4 bộ Bài 54: Ảnh của một vật tạo bởi Đèn lares; đèn pin, nguồn điện, dây nối, màn hứng thấu kính ảnh. 20 Mô hình phân tử ADN 4 bộ Bài 19: ADN và GEN Mô hình tổng hợp ARN 1 bộ Bài 20: ARN, mối quan hệ giữa gen và ARN 4. Phòng học bộ môn/phòng thí nghiệm/phòng đa năng/sân chơi, bãi tập (Trình bày cụ thể các phòng thí nghiệm/phòng bộ môn/phòng đa năng/sân chơi/bãi tập có thể sử dụng để tổ chức dạy học môn học/hoạt động giáo dục) STT Tên phòng Số lượng Phạm vi và nội dung sử dụng Ghi chú 1 2 II. KẾ HOẠCH DẠY HỌC 1. Phân phối chương trình A. PHÂN MÔN HÓA HỌC Cả năm: 35 tuần (54 tiết) Học kì I: 18 tuần x 1 tiết/tuần = 18 tiết Họa kì II: 17 tuần = 34 tiết - Tuần 19,20 x 3 tiết/tuần = 6 tiết - 15 tuần còn lại x 2 tiết/tuần = 30 tiết I. Kế hoạch dạy học STT Bài học Số tiết Yêu cầu cần đạt
- (1) (2) (3) KHTN 9 (Tập 1) 1 Bài 1: Tính chất 4 1. Kiến thức của kim loại. Dãy (1,2,3,4) - Trình bày được tính chất vật lí, tính chất hóa học của kim loại. hoạt động hoá học của kim loại - Nêu được dãy hoạt động hóa học của kim loại, ý nghĩa dãy hoạt động hóa học của kim loại. - Vận dụng giải thích các hiện tượng liên quan trong thực tế. 2. Năng lực - NL Chung: Tự học, hợp tác, sáng tạo, sử dụng ngôn ngữ, giải quyết vấn đề, giao tiếp. - NL KHTN: Sử dụng ngôn ngữ hóa học, thực hành hóa học, tính toán, , giải quyết ván đề thông qua môn học, vận dụng kiến thức vào cuộc sống. - Quan sát hiện tượng thí nghiệm cụ thể, rút ra được tính chất hóa học của kim loại và dãy hoạt động hóa học của kim loại. - Tính được khối lượng của kim loại trong phản ứng, thành phần phần trăm về khối lượng của hỗn hợp hai kim loại. 3. Phầm chất - Chăm chỉ, nghiêm túc, cẩn thận, tiết kiệm - Giáo dục lòng yêu thích môn học quý trọng mọi người 2 Bài 2: Nhôm 2 1. Kiến thức. (5,6) - Nêu được: Tính chất vật lí, tính chất hóa học, phương pháp sản xuất và ứng dụng của nhôm. - Viết được các PTHH minh họa cho tính chất hóa học của nhôm. - Phân biệt được kim loại nhôm và kim loại khác bằng phương pháp hóa học.
- - Giải thích được các bài tập tính thành phần phần trăm về khối lượng của nhôm trong hỗn hợp; tính được khối lượng nhôm tham gia phản ứng hoặc sản xuất theo hiệu suất phản phản ứng. 2. Năng lực - Năng lực chung: Tự chủ và tự học, sáng tạo, tính toán, hợp tác, giao tiếp, giải quyết vấn đề. - Năng lực KHTN: Ngôn ngữ, thực hành, tính toán hóa học, vận dụng kiến thức vào cuộc sống. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ, trung thực, tự chủ và trách nhiệm 3 Bài 3: Sắt. Hợp 3 1. Kiến thức. kim sắt (7,8,9) - Nêu được: Tính chất vật lí, tính chất hóa học của sắt. Sắt là kim loại có nhiều hóa trị, thành phần chính của gang và thép, sơ lược phương pháp luyện gang và thép. - Viết được các PTHH minh họa cho tính chất hóa học của sắt. - Phân biệt được sắt và kim loại khác ( Nhôm, magie ) bằng phương pháp hóa học. - Giải thích được các bài tập tính thành phần phần trăm về khối lượng của sắt trong hỗn hợp; tính được khối lượng sắt tham gia phản ứng hoặc sản xuất theo hiệu suất phản phản ứng. 2. Năng lực - NL chung : Tự học, tính toán, hợp tác, giao tiếp, giải quyết vấn đề. - Năng lực KHTN: Ngôn ngữ, thực hành, tính toán hóa học, vận dụng kiến thức vào cuộc sống. 3. Phẩm chất - Trung thực, trách nhiệm, yêu quý mọi người
- 4 Bài 4: Ăn mòn 2 1. Kiến thức. kim loại và bảo (10,11) - Nêu được khái niệm vè sự ăn mòn kim loại và một số yếu tố ảnh hưởng đến sự ăn mòn vệ kim loại kim loại. không bị ăn mòn - Trình bày được biện pháp bảo vệ kim loại không bị ăn mòn và đề xuất cách bảo vệ một số đồ vật bằng kim loại trong gia đình. 2. Năng lực - Năng lực chung: Năng lực hợp tác, thuyết trình. - Năng lực chuyên biệt: Năng lực thực hành thí nghiệm, năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào thực tiễn. 3. Phẩm chất - Phẩm chất: trách nhiệm, tự chủ, yêu thiên nhiên 5 Bài 5: Sơ lược 3 1. Kiến thức - Các nguyên tố trong bảng tuần hoàn được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tính hạt bảng tuần hoàn (12,13,14) các nguyên tố nhân nguyên tử. Lấy ví dụ minh hoạ. hoá học - Cấu tạo bảng tuần hoàn gồm: Ô nguyên tố, chu kì, nhóm. Lấy ví dụ minh hoạ. - Quy luật biến đổi tính kim loại, phi kim trong chu kì và nhóm. Lấy ví dụ minh hoạ. - Ý nghĩa của bảng tuần hoàn: Sơ lược về mối liên hệ giữa cấu tạo nguyên tử, vị trí nguyên tố trong bảng tuần hoàn và tính chất hóa học cơ bản của nguyên tố đó. - Quan sát bảng tuần hoàn, ô nguyên tố cụ thể, nhóm I và VII, chu kì 2, 3 và rút ra nhận xét về ô nguyên tố, về chu kỳ và nhóm. - Từ cấu tạo nguyên tử của một số nguyên tố điển hình (thuộc 20 nguyên tố đầu tiên) suy ra vị trí và tính chất hoá học cơ bản của chúng và ngược lại. - So sánh tính kim loại hoặc tính phi kim của một nguyên tố cụ thể với các nguyên tố lân cận (trong số 20 nguyên tố đầu tiên.
- 2. Năng lực - Năng lực tự chủ và tự học, hợp tác và giao tiếp, giải quyết vấn đề - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học, quan sát phân tích, tư duy hóa học 3. Phẩm chất - Chăm chỉ, trung thực và trách nhiệm 6 Bài 6: Ôn tập 4 1. Kiến thức Hóa học vô cơ (15,16,17,18) - Hệ thống được tính chất hóa học của kim loại, phi kim, các hợp chất vô cơ; sơ lược bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học; dãy hoạt động hóa học; bảo vệ kim loại không bị ăn mòn -Viết được các PTHH minh họa cho các tính chất của các hợp chất vô cơ -Giải được các bài tập liên quan đến tính chất của kim loại, phi kim và hợp chất hữu cơ 2. Năng lực - Tự chủ và tự học: Chủ động trong tìm hiểu và ghi nhớ kiến thức đã học - Hợp tác và giao tiếp: Tham gia hoạt động nhóm tích cực - Viết đúng các PTHH theo các tính chất - Vận dụng kiến thức giải bài tập và áp dụng vào thực tiễn 3. Phẩm chất - Chăm học, trung thực, yêu khoa học HỌC KÌ II STT Bài học Số tiết Yêu cầu cần đạt 7 Bài 32: Đại cương 2 1. Kiến thức. về hóa học hữu cơ (19,20,21) - Nêu được khái niệm về hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ.
- - Phân biệt được chất vô cơ và chất hữu cơ theo CTPT, phân loại chất hữu cơ theo 2 loại: hidrocacbon và dẫn xuất hidrocacbon. - Nêu được các đặc điểm cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ, CTCT hợp chất hữu cơ và ý nghĩa của nó. 2. Năng lực - Năng lực chung: hợp tác, giải quyết vấn đề, sáng tạo - Năng lực chuyên biệt: Ngôn ngữ, thực hành thí nghiệm, tính toán hóa học. 3. Phẩm chất - Phẩm chất: Chăm học, trách nhiệm 8 Bài 33: Metan 2 1. Kiến thức (22,23) - Viết được CTPT, CTCT và nêu được các đặc điểm cấu tạo của metan. - Nêu được các tính chất vật lí( trạng thái, màu sắc, tính tan trong nước, tỉ khối so với không khí), một số tính chất hóa học (tác dụng được với clo, với oxi) và viết được PTHH minh họa(dạng CTPT và CTCT thu gọn). - Nêu được các ứng dụng quan trọng của metan. 2. Năng lực - Năng lực chung: Hợp tác, giao tiếp, thuyết trình. - Năng lực chuyên biệt: Năng lực ngôn ngữ, vận dụng kiến thức hoá học vào thực tiễn cuộc sống, thực nghiệm. + Quan sát thí nghiệm, hiện tượng thực tế, hình ảnh thí nghiệm, đọc thông tin, rút ra nhận xét. + Phân biệt được khí metan với 1 vài khí khác, tính % khí metan trong hỗn hợp. 3. Phẩm chất - Phẩm chất: chăm học, trách nhiệm, yêu thiên nhiên 9 Bài 34: Etilen. 3 1. Kiến thức Axetilen (24,25,26)
- - Quan sát mô hình phân tử, viêt được CTPT, CTCT và nêu được các đặc điểm cấu tạo của etylen, axetilen. - Nêu được tính chất vật lí và viết được PTHH minh họa một số tính chất hóa học của etilen và axetilen. - Nêu được ứng dụng quan trong của etilen và axetilen. 2. Năng lực - Tự chủ và tự học, hợp tác thao luận nhóm - Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mô hình, đọc thông tin, rút ra được nhận xét về cấu tạo và tính chất của etilen và axetilen. - Phân biệt được khí etilen và axetilen với khí metan bằng phương pháp hóa học. - Tính % thể tích khí etilen và axetilen trong hỗn hợp hoặc thể tích khí đã tham gia phản ứng(đktc) 3. Thái độ - Phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. 10 Bài 35: Benzen 2 1. Kiến thức : (27,28) - Viết được CTPT, CTCT, nêu được đặc điểm cấu tạo của benzen; nêu được các tính chất vật lí, một số tính chất hóa học và viết được PTHH dạng thu gọn để minh họa; nêu được các ứng dụng vủa benzen. 2. Năng lực: - Năng lực tự học; Năng lực sáng tạo; Năng lực tự quản lý; Năng lực giao tiếp; Năng lực hợp tác;. - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học; Năng lực thực hành hoá học; Năng lực tính toán hóa học; Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hoá học; Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống. 3. Phẩm chất - Trung thực, tự trọng, tự chủ và có tinh thần vượt khó; Có trách nhiệm với bản thân.
- 11 Bài 36: Dầu mỏ và 2 1. Kiến thức khí thiên nhiên. (29,30) - Nhận biết được dầu mỏ qua quan sát các tính chất vật lí; nêu được khái niệm, thành phần, Nhiên liệu trạng thái tự nhiên, phương pháp khai thác, các sản phẩm chế biến, ứng dụng từ dầu mỏ và khí thiên nhiên; hiểu khái niệm nhiên liệu, các dạng nhiên liệu phổ biến và cách sử dụng nhiên liệu an toàn, hiệu quả, giảm thiểu ảnh hưởng đến môi trường. 2. Năng lực: - Năng lực tự học; Năng lực sáng tạo; Năng lực giao tiếp; Năng lực hợp tác; Năng lực sử dụng CNTT và TT;. - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học, Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hoá học; Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống. 3. Phẩm chất - Yêu quê hương đất nước; Nhân ái, khoan dung - Trung thực, tự trọng và có tinh thần vượt khó; Có trách nhiệm với bản thân. 12 Bài 37: Ôn tập chủ 2 1. Kiến thức : đề 8: Hiđrocacbon. (31,32) - Hệ thống hóa lại được CTHH của các hidrocacbon, tính chất hóa học của chúng. Nhiên liệu - Nhắc lại thành phần của dầu mỏ, khí thiên nhiên, sản phẩm chưng cất dầu mỏ, các loại nhiên liệu - Phân biệt được một số hidrocacs bon đã học - Viết được PT chuyển hóa, lập được công thức hidrocacbon 2. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, hợp tác, giao tiếp, giải quyết vấn đề - Năng tính toán, viết PTHH, ngôn ngữ hóa học 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ, trung thực
- 13 Bài 38: Ancol 2 1. Kiến thức. etylic (Rượu (33,34) - Trình bày được tính chất vật lý, tính chất hóa học và ứng dụng của rượu etylic. etylic) - Viết được các phương trình hóa học minh họa tính chất hóa học của rượu etylic. - Giải được các bài tập tính khối lượng rượu etylic tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng có sử dụng độ rượu và hiệu suất quá trình. 2. Năng lực: - Tự chủ và tự học. giải quyết vấn đề, hợp tác - Năng lực thực hành, năng lực viết PTHH của rượu với Na, biết cách giải quyết một số bài tập về rượu. 3. Phẩm chất - Rèn phẩm chất sống tự chủ, có trách nhiệm, biết bảo vệ sức khoẻ 14 Bài 39: Axit axetic 2 1. Kiến thức (35,36) - Công thức phân tử, công thức cấu tạo, đặc điểm cấu tạo của axetilen. - Nêu được tính chất vật lí, hóa học và ứng dụng của axit axetic, khái niệm phản ứng este hóa - Viết được PTHH minh họa tính chất hóa học của axit axetic - Giải được bài toán về phản ứng trung hòa, este hóa - Nêu được các phương pháp điều chế axit axetic 2. Năng lực - Năng lực tự chủ và tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác - Năng lực Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mô hình rút ra nhận xét về cấu tạo và tính chất axetilen. + Viết các PTHH dạng công thức phân tử và CTCT thu gọn. + Làm thí nghiệm 3. Phẩm chất - Trung thực, yêu khoa học, trách nhiệm
- 15 Bài 40: Mối liên hệ 2 1. Kiến thức : giữa etilen, ancol (37,38) - nêu được mối quan hệ chuyển hóa từ etilen thành axit axetic etylic và axit axetic - Viết được các PTHH chuyển hóa từ etilen thành etyl axetat - Giải được bài toán về phản ứng trung hòa, phản ứng este hóa 2. Năng lực: - Tự chủ và tự học, giải quyết vấn đề, hợp tác - Năng lực tính toán hóa học, viết PTHH, ngôn ngữ 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ, trung thực, yêu khoa học 16 Bài 41: Chất béo 2 1. Kiến thức: - Nêu được khái niệm, trngj thái, công thức, tính chất của chất béo (39,40) - Nêu được một số ứng dụng của chất béo, phân biệt được chất béo với các chất khác - Viết được PTHH, tính được lượng xà phòng thu được. 2. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, tư duy, giải quyết vấn đề - Năng lực ngôn ngữ, quan sát, tính toán, viết PTHH 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ, trung thực, yêu thiên nhiên 17 Tích hợp stem: 4 1. Kiến thức : Pha chế được chất tẩy mầu tổng hợp Chất tẩy rửa (41,42,43) 2. Năng lực: - Tự học, giải quyết vấn đè, hợp tác - Năng lực thực hành, làm thí nghiệm, đọc và nghiên cứu tài liệu, vận dụng kiến thức vào thực tiễn 3. Phẩm chất: PC : Trung thực, thật thà, yêu khoa học
- 18 Bài 42: 4 1. Kiến thức Cacbohiđrat (44,45,46,4 - Nêu được : Công thức phân tử, trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí (trạng thái, màu sắc, mùi, 7) vị, tính tan, khối lượng riêng) của một số cacbohiđrat ; - Trình bày được tính chất hoá học của một số cacbohiđrat ; - Nêu được tầm quan trọng của một số cacbohiđrat trong đời sống và trong sản xuất ; - Viết được một số PTHH chứng minh tính chất của một số cacbohiđrat - Rút ra được nhận xét về tính chất của chất thông qua quan sát mẫu chất, thí nghiệm, hình ảnh thí nghiệm, mẫu vật - Phân biệt được các cacbohiđrat với nhau và với một số chất khác. - Xác định được lượng chất : glucozơ, saccarozơ, ancol etylic, trong một số quá trình có liên quan đến thực tiễn, ; 2. Năng lực: - Tự chủ và tự học, giải quyết vấn đề, hợp tác - Năng lực quan sát, làm thí nghiệm, ngôn ngữ, tính toán hóa học, vận dụng kiến thức vào thực tiễn 3. Thái độ: - Trung thực, chăm chỉ, yêu thiên nhiên 19 Bài 43: Protein 2 1. Kiến thức (48,49) - Nêu được khái niệm, đặc điểm cấu tạo phân tử và xác định được khối lượng phân tử của protein ; - Nêu được tính chất hoá học của protein ; - Viết được sơ đồ phản ứng thể hiện tính chất của protein. - Phân biệt protein (len lông cừu, tơ tằm) với chất khác (tơ nilon). 2. Năng lực - Năng lực tự chủ và tự học, giải quyết vấn đề - Năng lực quan sát, Nhận biết về tính chất của protein thông qua quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mẫu vật, , vận dụng kiến thức vào thực tiễn 3. Phẩm chất:
- - Chăm học, chăm làm, tự chủ 20 Bài 44: Polime 2 1. Kiến thức (50,51) - Nêu được định nghĩa, cấu tạo, phân loại polime (polime thiên nhiên và polime tổng hợp) ; - Trình bày được một số tính chất chung của polime ; - Viết được PTHH tạo thành một số polime (PE, PVC, ) từ các monome tương ứng ; - Trình bày được cách sử dụng, bảo quản được một số đồ vật bằng chất dẻo, tơ, cao su trong gia đình an toàn, hiệu quả ; - Phân biệt được một số vật liệu polime ; - Xác định được khối lượng polime theo hiệu suất tổng hợp. 2. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, giải quyết vấn đề - Năng lực quan sát phân tích, Viết PTHH, Phân biệt các chất, vận dụng kiến thức vào thực tiễn 3. Phẩm chất: - Trung thực, chăm chỉ, yêu thiên nhiên 21 Bài 45: Ôn tập chủ 3 1. Kiến thức đề 3. Dẫn xuất của (52,53,54) - Tổng hợp kiến thức về dẫn xuất của hiđrocacbon, polime ; hiđrocacbon. Polime - So sánh tính chất của các dẫn xuất của hiđrocacbon : ancol etylic, axit axetic, chất béo, glucozơ, saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ, protein, polime ; - Viết được PTHH thể hiện tính chất và mối liên hệ giữa các chất thuộc dẫn xuất của hiđrocacbon, polime ; - Phân biệt được một số vật liệu có chứa chất dẫn xuất của hiđrocacbon, polime - Giải thích và phân biệt được một số hiện tượng thực tiễn. - Xác định được lượng các chất (có liên quan đến thực tiễn, hiệu suất phản ứng). 2. Năng lực: - Tự chủ và tự học, hợp tác, giải quyết vấn đề - Năng lực tư duy, Giải toán, viết công thức và PTHH, so sánh 3. Phẩm chất: - Trung thực, chăm chỉ, tự chủ
- B. PHÂN MÔN VẬT LÍ Cả năm: 35 tuần (70 tiết) Học kì I: 18 tuần x 2 tiết/tuần = 36 tiết Họa kì II: 17 tuần x 2 tiết/tuần = 34 tiết II. HỌC KÌ I CHỦ ĐỀ 2 : DÒNG ĐIỆN MỘT CHIỀU STT TÊN BÀI SỐ TIẾT YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1 BÀI 7 4 tiết 1.Kiến thức: - Nêu được ý nghĩa vật lí của khái niệm cường độ dòng điện, điện trở, có hiểu biết Các đại lượng cơ (1,2,3,4) ban đầu về hiệu điện thế, nêu được kí hiệu, đơn vị của các đại lượng vật lí này bản của dòng điện - Nêu tên, nhận biết được ampe kế và vôn kế. Biết cách và có kĩ năng sử dụng ampe kế và vôn một chiều trong kế đo cường độ dòng điện và hiệu điện thế đối với mạch điện một chiều. đoạn mạch 2.Năng lực: + NL chung: Tự chủ và tự học ; giao tiếp và hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo +NL đặc thù: Năng lực nhận thức KHTN ;NL tìm hiểu tự nhiên ;NL vận dụng kiến thức,kỹ năng đẫ học 3.Phẩm chất: Chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm 2 BÀI 8 2 tiết 1. Kiến thức:Phát biểu, viết được hệ thức của định luật ôm. Định luật (5,6) -Vẽ được sơ đồ, lắp đượcmạch điện và thực hành xác định được điện trở của một đoạn mạch Ôm.Xác định bằng Vôn kế và ampe kế. điện trở dây dẫn -Phát triển kĩ năng thực nghiệm vật lí. bằng Ampe kế 2.Năng lực: và Vôn kế. + NL chung: Tự chủ và tự học ; giao tiếp và hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo
- +NL đặc thù: Năng lực nhận thức KHTN ;NL tìm hiểu tự nhiên ;NL vận dụng kiến thức,kỹ năng đẫ học 3.Phẩm chất: Chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm 3 BÀI 9 2 tiết 1. Kiến thức:Nêu được mạch nối tiếp, mạch song song là mạch như thế nào, viết được biểu Đoạn mạch nối ( 7,8 ) thức về mối quan hệ giữa các cường độ dòng điện, các hiệu điện thế và điện trở trong các tiếp và đoạn mạch đoạn mạch này. song song -Viết được công thức tính điện trở tương đương đối với đoạn mạch nối tiếp, đoạn mạch song song gồm nhiều nhất 3 điện trở thành phần. -Mắc được mạch điện gồm hai bóng đèn nối tiếp, mạch điện gồm hai bóng đèn mắc song song. -Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa các cường độ dòng điện, các hệu điện thế trong đoạn mạch nối tiếp, song song. -Kiểm chứng bằng thực nghiệm công thức tính điện trở tương đương đối với đoạn mạch nối tiếp, đoạn mạch song song gồm hai điện trở thành phần. -Phát triển kĩ năng thực nghiệm vật lí. 2.Năng lực: + NL chung: Tự chủ và tự học ; giao tiếp và hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo +NL đặc thù: Năng lực nhận thức KHTN ;NL tìm hiểu tự nhiên ;NL vận dụng kiến thức,kỹ năng đẫ học 3.Phẩm chất: Chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm 4 BÀI 10 4 tiết 1. Kiến thức:Nêu được sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào một trong các yếu tố(chiều dài, Các yếu tố ảnh (9,10,11,12 tiết diện, vật liệu làm dây dẫn). hưởng đến điện ) l -Vận dụng được công thức R= . để tính một đại lượng khi biết các đại lượng còn lại trở S -Bố trí và tiến hành thí nghiệm tìm hiểu sự phụ thuộc của điện trở vào một trong các yếu tố(chiều dài, tiết diện, vật liệu làm dây dẫn)
- -Phát triển kĩ năng thực nghiệm vật lí. 2.Năng lực: + NL chung: Tự chủ và tự học ; giao tiếp và hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo +NL đặc thù: Năng lực nhận thức KHTN ;NL tìm hiểu tự nhiên ;NL vận dụng kiến thức,kỹ năng đẫ học 3.Phẩm chất: Chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm 5 BÀI 11 3 tiết 1. Kiến thức:-Nêu được ví dụ chứng tỏ dòng điện có năng lượng. Chỉ ra được sự chuyển hóa Điện năng. Công (13,14 các dạng năng lượng trong các hoạt động của các dụng cụ điện như các loại đèn điện, bàn là, quạt điện, của dòng điện ,15 ) Công suất điện. -Phát biểu được định luật Jun- Len-Xơ và vận dụng được định luật để giải các bài tập về tác dụng nhiệt của dòng điện. Nêu được ý nghĩa số oát trên dụng cụ điện. -Nêu được tác dụng nhiệt của dòng điện. 2.Năng lực: + NL chung: Tự chủ và tự học ; giao tiếp và hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo +NL đặc thù: Năng lực nhận thức KHTN ;NL tìm hiểu tự nhiên ;NL vận dụng kiến thức,kỹ năng đẫ học 3.Phẩm chất: Chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm 6 BÀI 12 1 tiết 1. Kiến thức:-Nêu và thực hiện được các quy tắc an toàn khi sử dụng điện Sử dụng an toàn ( 16 ) Giải thích được cơ sở vật lí của các quy tắc an toàn khi sử dụng điện. và tiết kiệm điện 2.Năng lực: + NL chung: Tự chủ và tự học ; giao tiếp và hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo +NL đặc thù: Năng lực nhận thức KHTN ;NL tìm hiểu tự nhiên ;NL vận dụng kiến thức,kỹ năng đẫ học
- 3.Phẩm chất: Chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm 7 BÀI 13 2 tiết 1. Kiến thức:-Hệ thống hóa và ôn tập, củng cố kiến thức và kĩ năng phần dòng điện một Tổng kết phần ( 17,18) chiều dòng điện một Tổng hợp kiến thức theo chủ đê. chiều 2.Năng lực: + NL chung: Tự chủ và tự học ; giao tiếp và hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo +NL đặc thù: Năng lực nhận thức KHTN ;NL tìm hiểu tự nhiên ;NL vận dụng kiến thức,kỹ năng đẫ học 3.Phẩm chất: Chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm 8 BÀI 46 3 tiết 1. Kiến thức: Từ trường (19,20,21) -Mô tả được hiện tượng chứng tỏ nam châm vĩnh cửu có từ tính. -Nêu được sự tương tác giữa các từ cực của hai nam châm. -Xác định được tên các từ cực của một nam châm vĩnh cửu. -Mô tả được thí nghiệm của Ơxtet để phát hiện dòng điện có tác dụng từ. -Vẽ và xác định được chiều của đường sức từ của nam châm thẳng và nam châm hình chữ U. -Phát biểu được quy tắc nắm tay phải, vẽ được đường sức từ của từ trường do ống dây có dòng điện chạy qua sinh ra. Vận dụng được quy tắc nắm tay phải -So sánh được từ phổ của ống dây có dòng điện chạy qua với từ phổ của thanh nam châm thẳng. 2.Năng lực: + NL chung: Tự chủ và tự học ; giao tiếp và hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo +NL đặc thù: Năng lực nhận thức KHTN ;NL tìm hiểu tự nhiên ;NL vận dụng kiến thức,kỹ năng đẫ học 3.Phẩm chất: Chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm
- 9 BÀI 47 3 tiết 1. Kiến thức: (22,23,24 ) -Mô tả được cấu tạo của nam châm điện và nêu được vai trò của lõi sắt. -Tiến hành được thí nghiệm về sự nhiễm từ của sắt, thép. -Nêu được đặc tính nhiễm từ của sắt non và thép. Nam châm điện -Giải thích được hoạt động của nam châm điện và kể tên được ứng dụng của chúng. -Nêu được 2 cách làm tăng lực từ của nam châm điện tác dụng lên một vật. -Nêu được cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của loa điện và rowle điện từ nêu được một số ứng dụng của rowle điện từ. 2.Năng lực: + NL chung: Tự chủ và tự học ; giao tiếp và hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo +NL đặc thù: Năng lực nhận thức KHTN ;NL tìm hiểu tự nhiên ;NL vận dụng kiến thức,kỹ năng đẫ học 3.Phẩm chất: Chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm BÀI 48 3 tiết 1. Kiến thức: 10 Lực điện từ. (25,26,27 ) -Mô tả được thí nghiệm chứng tỏ tác dụng của lực điện từ lên đoạn dây dẫn thẳng có dòng Động cơ điện một điện chạy qua đặt trong từ trường. chiều -Phát biểu được quy tắc bàn tay trái, vận dụng được quy tắc bàn tay trái để xác định một trong ba yếu tố khi biết 2 yếu tố kia. -Nêu được cấu tạo và giải thích được nguyên tắc hoạt động của động cơ điện một chiều. -Nêu được sự biến đổi điện năng thành cơ năng khi động cơ điện hoạt động. 2.Năng lực: + NL chung: Tự chủ và tự học ; giao tiếp và hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo +NL đặc thù: Năng lực nhận thức KHTN ;NL tìm hiểu tự nhiên ;NL vận dụng kiến thức,kỹ năng đẫ học
- 3.Phẩm chất: Chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm 11 3 tiết 1. Kiến thức: (28,29,30 ) -Phát biểu được khái niệm hiện tượng cảm ứng điện từ. -Nêu được điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng. -Mô tả và tiến hành được thí nghiệm về hiện tượng cảm ứng điện từ. BÀI 49 -Giải thích được một số trường hợp liên quan đến hiện tượng cảm ứng điện từ. Hiện tượng cảm 2.Năng lực: ứng điện từ + NL chung: Tự chủ và tự học ; giao tiếp và hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo +NL đặc thù: Năng lực nhận thức KHTN ;NL tìm hiểu tự nhiên ;NL vận dụng kiến thức,kỹ năng đẫ học 3.Phẩm chất: Chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm 12 2 1. Kiến thức:Hệ thống được các kiến thức cơ bản trong HKI thông qua các câu hỏi ôn tập (31,32) Thực hiện được các câu hỏi ở mức độ nhận biết, thông hiểu và vận dụng. Phát triển kĩ năng tổng hợp kiến thức theo chủ đề. Vận dụng kiến thức vào giải thích những hiện tượng thực tiễn Ôn tập học kì I -Xử lí kiến thức và kĩ năng suy luận. Kĩ năng đọc hiểu các từ ngữ chuyên dùng môn Vật lí. 2.Năng lực: + NL chung: Tự chủ và tự học ; giao tiếp và hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo +NL đặc thù: Năng lực nhận thức KHTN ;NL tìm hiểu tự nhiên ;NL vận dụng kiến thức,kỹ năng đẫ học 3.Phẩm chất: Chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm 13 STEM-Chủ đề 1. Kiến thức .Chế tạo mô hình
- quạt gió với động 4 tiết - Học sinh được trải nhiệm thực tế các kiến thức liên môn Toán, Lí, Công nghệ, Mỹ cơ đơn giản (33,34,35,3 thuật để chế tạo quạt gió với động cơ đơn giản. 6) - Học sinh thấy được giá trị, ý nghĩa, sự liên kết và ứng dụng thực tế của các kiến thức, kỹ năng đã học thuộc nhiều môn học trong chương trình giáo dục phổ thông nhằm giải quyết nhiều vấn đề trong thực tế. 2.Năng lực: + NL chung: Tự chủ và tự học ; giao tiếp và hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo +NL đặc thù: Năng lực nhận thức KHTN ;NL tìm hiểu tự nhiên ;NL vận dụng kiến thức,kỹ năng đẫ học 3.Phẩm chất: Chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm 14 4 tiết 1. Kiến thức: (37,38,39,4 -Nêu được dấu hiệu chính để phân biệt dòng điện xoay chiều với dòng điện một chiều. 0 ) -Nêu được nguyên tắc cấu tạo của máy phát điện xoay chiều có cuộn dây quay hoặc máy phát BÀI 50 điện xoay chiều có nam châm quay. -Nêu được máy phát điện xoay chiều biến đổi cơ năng thành điện năng. Dòng điện xoay -Nhận biết được ampe kế và vôn kế dùng cho dòng điện một chiều và dòng điện xoay chiều chiều qua các kí hiệu ghi trên dụng cụ điện. -Giải thích được nguyên tắc hoạt động của máy phát điện xoay chiều có cuộn dây hoặc có nam châm quay. -Phát hiện được dòng điện xoay chiều hay dòng điện một chiều dựa trên tác dụng từ của chúng. 2.Năng lực: + NL chung: Tự chủ và tự học ; giao tiếp và hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo
- +NL đặc thù: Năng lực nhận thức KHTN ;NL tìm hiểu tự nhiên ;NL vận dụng kiến thức,kỹ năng đẫ học 3.Phẩm chất: Chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm 15 BÀI 51 3 tiết 1. Kiến thức: (41,42,43) -Nêu được công suất hao phí trên đường dây tải điện tỉ lệ nghịch với bình phương của hiệu Truyền tải điện điện thế hiệu dụng đặt vào hai đầu dây dẫn. năng đi xa. Máy -Nêu được nguyên tắc cấu tạo của máy biến áp. biến thế -Nêu được hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu các cuộn dây của máy biến áp tỉ lệ thuận với số vòng dây của mỗi cuộn dây và nêu được một số ứng dụng của máy biến áp. -Giải thích được vì sao lại có sự hao phí điện năng trên đường dây tải điện. 푈 푛1 -Giải thích được nguyên tắc hoạt động của máy biến áp và vận dụng được công thức 1 = . 푈2 푛2 2.Năng lực: + NL chung: Tự chủ và tự học ; giao tiếp và hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo +NL đặc thù: Năng lực nhận thức KHTN ;NL tìm hiểu tự nhiên ;NL vận dụng kiến thức,kỹ năng đẫ học 3.Phẩm chất: Chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm 16 BÀI 52 2 tiết 1. Kiến thức: Tổng kết phần ( 44,45) -Hệ thống hóa và ôn tập củng cố kiến thức phần điện từ học điện từ học -Vận dụng được những kiến thức và kĩ năng đã học phần Điện từ học 2.Năng lực: + NL chung: Tự chủ và tự học ; giao tiếp và hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo +NL đặc thù: Năng lực nhận thức KHTN ;NL tìm hiểu tự nhiên ;NL vận dụng kiến thức,kỹ năng đẫ học 3.Phẩm chất: Chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm
- 17 BÀI 53 5 tiết 1. Kiến thức: Ảnh của một vật -Nêu được khái niệm nguồn sáng, vật sáng, ảnh của vật sáng. tạo bởi gương (46,47,48 -Mô tả được đường truyền của ánh sáng tơi gương cầu. 49,50 ) -Nêu được tính chất ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng, gương cầu lồi, gương cầu lõm. -Giải thích được sự tạo ảnh qua gương. -Nêu được một số ứng dụng của mỗi loại gương. -Biết cách xác định vùng mắt nhìn thấy một vật qua gương phẳng. -Biết cách vẽ ảnh của một vật qua gương phẳng. 2.Năng lực: + NL chung: Tự chủ và tự học ; giao tiếp và hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo +NL đặc thù: Năng lực nhận thức KHTN ;NL tìm hiểu tự nhiên ;NL vận dụng kiến thức,kỹ năng đẫ học 3.Phẩm chất: Chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm 7 tiết 1. Kiến thức: (51,52,53 -Nêu được các khái niệm thấu kính, thấu kính mỏng, thấu kính lồi, thấu kính lõm, thấu kính 54,55,56,5 phân kì, thấu kính hội tụ. 18 7) -Chỉ ra được các yếu tố đặc trưng của TK: trục chính, trục phụ, quang tâm, tiêu điểm chính, tiêu cự, độ tụ. -Mô tả được đường truyền của ánh sáng qua thấu kính. -Nêu được tính chất ảnh của một vật sáng tạo bởi thấu kính. -Giải thích được sự tạo ảnh qua thấu kính. -Nêu được một số ứng dụng của mỗi loại thấu kính. BÀI 54 -Biết cách vẽ ảnh của một vật qua thấu kính. 2.Năng lực: