Giáo án Vật lý 10 (Chương trình mới) - Bài 1 đế bài 4

docx 17 trang hatrang 30/08/2022 3740
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lý 10 (Chương trình mới) - Bài 1 đế bài 4", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_vat_ly_10_chuong_trinh_moi_bai_1_de_bai_4.docx

Nội dung text: Giáo án Vật lý 10 (Chương trình mới) - Bài 1 đế bài 4

  1. Z VẬT LÝ 10 BÀI 1 LÀM QUEN VỚI MÔN VẬT LÝ I ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU – MỤC TIÊU CỦA MÔN VẬT LÝ 1. Đối tượng nghiên cứu Vật lý là môn khoa học nghiên cứu tập trung vào các dạng vận động của vật chất, năng lượng. Nước ở cấp độ vi mô và vĩ mô 2. Mục tiêu của môn Vật Lý Khám phá ra quy luật tổng quát nhất chi phối sự vận động của vật chất và năng lượng, cũng như tương tác giữa chúng ở mọi cấp độ: vi mô, vĩ mô. Trong nhà trường phổ thông, môn Vật Lý nhằm giúp học sinh: + Có được những kiến thức, kĩ năng cơ bản về Vật Lý + Vận dụng được kiến thức kỹ năng, kĩ năng đã học để khám phá, giải quyết các vấn đề trong học tập cũng như đời sống. II VAI TRÒ CỦA VẬT LÝ ĐỐI VỚI KHOA HỌC, KỸ THUẬT VÀ CÔNG NGHỆ Vật Lý có quan hệ với mọi ngành khoa học và thường được coi là cơ sở của khoa học tự nhiên. Ảnh hưởng của Vật Lý đến đời sống và kỹ thuật là vô cùng to lớn 1. Thông tin liên lạc Ngày nay, khoảng cách địa lí không còn là vấn đề quá lớn của con người trong thông tin liên lạc, sự bùng nổ của mạng lưới internet kết hợp sự phát triển vượt bậc của điện thoại thông minh (smartphone) giúp con người có thể chia sẻ thông tin liên lạc (hình ảnh, giọng nói, tin tức ) một cách dễ dàng. Thế giới ngày này là một thế giới “phẳng”. 2. Y tế Hầu hết các phương pháp chuẩn đoán và chữa bệnh trong y học đều có cơ sở từ những kiến thức Vật Lý như: chụp X – quang, chụp cộng hưởng từ (MRI), siêu âm, nội soi, xạ trị VẬT LÝ 10 – HỌC KỲ I 1
  2. Z VẬT LÝ 10 3. Công nghiệp Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư được coi là bắt đầu thế kỉ XXI. Các nền sản xuất thủ công nhỏ lẻ được thay thế bởi những dây chuyền sản xuất tự động hóa, sử dụng trí tuệ nhân tạo, công nghệt vật liệu (nano), điện toán đám mây. 4. Nông nghiệp Việc ứng dụng những thành tựu của Vật Lý vào nông nghiệp đã giúp cho người nông dân tiếp cận với nhiều phương pháp mới, ít tốn lao động, cho năng suất cao. Đèn Led được sử dụng trong cách tác nông nghiệp Vườn dâu được trồng trong nhà kính 5. Nghiên cứu khoa học Vật lý góp phần to lớn trong việc cải tiến các thiết bị nghiên cứu khoa học ở nhiều ngành khác nhau như: kính hiển vi điện tử, nhiễu xạ tia X, máy quang phổ . III VAI TRÒ CỦA VẬT LÝ ĐỐI VỚI KHOA HỌC, KỸ THUẬT VÀ CÔNG NGHỆ Phương pháp thực nghiệm: Dùng thí nghiệm để phát hiện kết quả giúp kiểm chứng, hoàn thiện, bổ sung hay bác bỏ giả thuyết nào đó. Kết quả này cần được giải thích bằng lí thuyết Phương pháp lí thuyết: Dùng ngôn ngữ toán học và suy luận lí thuyết để phát hiện một kết quả mới. Kết quả mới cần được kiểm chứng bằng thực nghiệm VẬT LÝ 10 – HỌC KỲ I 2
  3. Z VẬT LÝ 10 Sơ đồ mô hình hóa phương pháp nghiên cứu khoa học Bài tập ví dụ Ví dụ 1 : Nối những từ, cụm từ tương ứng ở cột A với những từ, cụm từ tương ứng ở cột B Cột A Cột B 1. Nông Nghiệp a) Sử dụng trí tuệ nhân tạo, công nghệ vật liệu (nano), dây chuyền sản xuất tự động. 2. Thông tin liên lạc b) Chụp X quang, chụp cộng hưởng từ (MRI), nội soi, xạ trị 3. Nghiên cứu khoa học c) Gia tăng năng uất nhờ máy móc cơ khí tự động hóa. 4. Y tế d) Kính hiển vi điện tử, máy quang phổ 5. Công nghiệp e) Internet, điện thoại thông minh . Ví dụ 2 : Nêu đối tượng nghiên cứu tương ứng với từng phân ngành sau của Vật Lý: cơ học, ánh sáng, điện, từ ? VẬT LÝ 10 – HỌC KỲ I 3
  4. Z VẬT LÝ 10 BÀI 2 AN TOÀN TRONG THỰC HÀNH VẬT LÝ I AN TOÀN KHI SỬ DỤNG THIẾT BỊ THÍ NGHIỆM 1. Sử dụng các thiết bị thí nghiệm Khi làm việc với các thiết bị thí nghiệm Vật Lý cần quan sát kĩ các kí hiệu và thông số trên thiết bị để sử dụng một cách an toàn và đúng mục đích, yêu cầu kĩ thuật. Một số kí hiệu trên các thiệt bị thí nghiệm Kí Hiệu Mô tả Kí Hiệu Mô Tả DC hoặc dấu Dòng điện một chiều “+” hoặc màu đỏ Cực dương AC hoặc dấu ~ Dòng điện xoay chiều “ ” hoặc màu xanh Cực âm Input (I) Đầu vào Dụng cụ đặt đứng Output Đầu ra Tránh sáng năng mặt Trời Bình kí nén áp suất cao Dụng cụ dễ vỡ Không được phép bỏ vào Cảnh báo tia laser thùng rác Nhiệt độ cao Lưu ý cẩn thận Từ trường Chất độc sức khỏe Nơi nguy hiểm về điện Nơi có chất phóng xạ Chất dễ cháy Cần đeo mặt nạ phòng độc Cảnh báo vật sắc nhọn Cấm lửa VẬT LÝ 10 – HỌC KỲ I 4
  5. Z VẬT LÝ 10 II MẤT AN TOÀN TRONG SỬ DỤNG THIẾT BỊ THÍ NGHIỆM VẬT LÝ Việc thực hiện sai thao tác khi thực hành thí nghiệm có thể dẫn đến nguy hiểm cho người dùng, vi dụ: cắm phích điện vào ổ, rút phích điện, dây điện bị hở, chiếu tia laser, đung nước trên đèn cồn . III QUY TẮC AN TOÀN TRONG PHÒNG THÍ NGHIỆM Đọc kĩ hướng dẫn sử dụng thiết bị và quan sát các chỉ dẫn, các kí hiệu trên các thiết bị thí nghiệm. Kiểm tra cẩn thận thiết bị, phương tiện, dụng cụ thí nghiệm trước khi sử dụng. Chỉ tiến hành thí nghiệm khi được sử cho phép của giáo viên hướng dẫn thí nghiệm. Tắt công tắc nguồn thiết bị điện trước khi cầm hoặc tháo thiết bị điện. Chỉ cắm dây cắm của thiết bị điện vào ổ khi hiệu điện thế của nguồn điện tương ứng với hiệu điện thế của dụng cụ. Phải bố trí dây điện gọn gàng, không bị vướng khi qua lại. Không tiếp xúc trực tiếp với các vật và các thiết bị thí nghiệm có nhiệt độ cao khi không có dụng cụ hỗ trợ. Không để nước cũng như các dung dịch dẫn điện, dung dịch dễ cháy gần thiết bị điện. Giữ khoảng cách an toàn khi tiến hành thí nghiệm nung nóng các vật, thí nghiệm có các vật bắn ra, tia laser. Phải vệ sinh, sắp xếp gọn gàn các thiết bị và dụng cụ thí nghiệm, bỏ chất thải thí nghiệm vào đúng nơi quy định sau khi tiến hành thí nghiệm. VẬT LÝ 10 – HỌC KỲ I 5
  6. Z VẬT LÝ 10 BÀI 3 SAI SỐ TRONG PHÉP ĐO I PHÉP ĐO TRỰC TIẾP VÀ PHÉP ĐO GIÁN TIẾP Phép đo trực tiếp: Đo trực tiếp một đại lượng bằng dụng cu đo, kết quả được đọc trực tiếp trên dụng cu đo đó. Phép đo gián tiếp: Đo một đại lượng không trực tiếp mà thông qua công thức liên hệ với các đại lượng có thể đo trực tiếp. II SAI SỐ CỦA PHÉP ĐO 1. Phân loại sai số a) Sai số hệ thống Các dụng cụ đo các đại lượng Vật Lý luôn có sự sai lệch do đặc điểm và cấu tạo của dụng cụ gây ra. Sự sai lệch này gọi là sai số hệ thống. Sai số hệ thống có tính quy luật và lặp lại ở tất cả các lần đo. Đối với một số dụng cụ, sai số hệ thống thường xác định bằng một nửa độ chia nhỏ nhất hoặc bằng một độ chia nhỏ nhất. b) Sai số ngẫu nhiên Sai số ngẫu nhiên là sai số xuất phát từ sai sót, phản xạ của người làm thí nghiệm hoặc từ những yếu tố bên ngoài. Để khắc phục sai số ngẫu nhiên, người ta thường tiến hành thí nghiệm nhiều lần và tính sai số để lấy giá trị trung bình Khi đo n lần cùng một đại lượng A, giá trị trung bình được tính là A A A A 1 2 n n 2. Các xác định sai số của phép đo a) Sai số tuyệt đối Được xác định bằng hiệu số giữa giá trị trung bình các lần đo và giá trị của môi lần đo. Ai A Ai Với Ai là giá trị đo lần thứ i VẬT LÝ 10 – HỌC KỲ I 6
  7. Z VẬT LÝ 10 Sai số tuyệt đối trung bình của n lần đo được tính theo công thức A A A A 1 2 n n Sai số tuyệt đối của phép đo là tổng sai số dụng cụ và sai số ngẫu nhiên A A Adc b) Sai số tỉ đối (tương đối) Sai số tỉ đối của phép đo là tỉ lệ phần trăm giữa sai số tuyệt đối và giá trị trung bình của đại lượng đó. A  A .100% A Sai số tỉ đối cho biết mức độ chính xác của phép đo. 3. Cách xác định sai số phép đo gián tiếp Sai số tuyệt đối của một tổng hay hiệu bằng tổng các sai số tuyệt đối của các số hạng Nếu X Y Z thì X Y Z Sai số tỉ đối của một tích hay một thương bằng tổng sai số tỉ đối của các thừa số. Y Nếu A X. thì  A  X Y  Z Z Y m Nếu A X n . thì  A m. X n.Y k. Z Z k 4. Cách ghi kết quả đo Kết quả đo đại lượng A được ghi dưới dạng một khoảng giá trị A = A ± A + A : là sai số tuyệt đối thường được viết đến chữ số có nghĩa tới đơn vị của ĐCNN trên dụng cụ đo. + Giá trị trung bình A được viết đến bậc thập phân tương ứng với A . VẬT LÝ 10 – HỌC KỲ I 7
  8. Z VẬT LÝ 10 Bài tập ví dụ Ví dụ 1 : Quan sát các hình sau và phân tích các nguyên nhân gây ra sai số của phép đo trong các trường hợp được nêu Hướng dẫn giải - Trường hợp a) : Đặt bút không không dọc theo thước, đầu bút không trùng với vạch số 0. - Trường hợp b) : Đặt mắt sai cách, hướng nhìn không vuông góc. - Trường hợp c) : Kim cân chưa được hiệu chỉnh về số 0 Ví dụ 2 : Quan sát hình bên, hãy xác định sai số dụng cụ của hai thước đo Hướng dẫn giải - Hình 1: Thước có độ chia nhỏ nhất là 0,1 cm => Sai số dụng cụ là 0,1 cm - Hình 2: Thước có độ chia nhỏ nhất là 0,2 cm => Sai số dụng cụ là 0,2 cm Ví dụ 3 : Một bạn chuẩn bị thực hiện đo khối lượng của một túi trái cây bằng cân như hình vẽ. Hãy chỉ ra những sai số bạn có thể mắc phải. Từ đó nêu cách hạn chế các sai số đó. Hướng dẫn giải - Sai số hệ thống: cân chưa được hiệu chỉnh về vị trí 0 - Sai số ngẫu nhiên: do các yếu tố từ bên ngoài như gió, bụi hoặc đặt mắt nhìn không đúng - Cách khắc phục: + Hiệu chỉnh kim cân về đúng vị trí vạch số 0 + Khi đọc kết quả, mắt hướng vuông góc với mặt cân. VẬT LÝ 10 – HỌC KỲ I 8
  9. Z VẬT LÝ 10 Ví dụ 4 : Cho bảng số liệu thể hiện kết quả đo khối lượng của một túi trái cây bằng cân đồng hồ. Em hãy xác định sai số tuyệt đố ứng với từng lần đo, sai số tuyệt đối và sai số tương đối của phép đo. Biết sai số dụng cụ là 0,1 kg Lần đo m (Kg) ∆ (kg) 1 4,2 - 2 4,4 - 3 4,4 - 4 4,2 - Trung bình = ? ∆ = ? Hướng dẫn giải - Giá trị trung bình khối lượng của túi trái câu là: m m m m 4,2 4,4 4,4 4,2 m 1 2 3 4 4,3 kg 4 4 - Sai số tuyệt đối ứng với mỗi lần đo: m1 m m1 4,3 4,2 0,1 kg m2 m m2 4,3 4,4 0,1 kg m3 m m3 4,3 4,4 0,1 kg m4 m m4 4,3 4,2 0,1 kg - Sai số tuyệt đối trung bình của phép đo: m m m m 0,1 0,1 0,1 0,1 m 1 2 3 4 0,1 kg 4 4 - Sai số tuyệt đối của phép đo: m m mdc 0,1 0,1 0,2 kg - Sai số tương đối của phép đo: m 0,2  .100% .100% 4,65% m 4,2 - Kết quả phép đó: m m m 4,3 0,2 kg VẬT LÝ 10 – HỌC KỲ I 9
  10. Z VẬT LÝ 10 Ví dụ 5 : Cho bảng số liệu thể hiện kết quả đo đường kính của một viên bi thép bằng thước kẹp có sai số dụng cụ là 0,02 mm. Tính sai số tuyệt đối, sai số tương đối của phép đo và biểu diễn kết quả đo có kèm theo sai số Lần đo d (mm) ∆풅 (mm) 1 6,32 - 2 6,32 - 3 6,32 - 4 6,32 - 5 6,34 - 6 6,34 - 7 6,32 - 8 6,34 - 9 6,32 - Trung bình 풅 = ? ∆풅 = ? Hướng dẫn giải - Giá trị trung bình của đường kính viên bi: d d d d d d d d d d 1 2 3 4 5 6 7 8 9 ; 6,33 mm 9 - Sai số tuyệt đối ứng với mỗi lần đo d1 d d1 6,33 6,32 0,01 mm d2 d3 d4 d7 d9 6,33 6,32 0,01 mm d5 d d5 6,33 6,34 0,01 mm d6 d8 6,33 6,34 0,01 mm - Sai số tuyệt đối trung bình của phép đo: d d d d 1 2 9 0,01 mm 9 - Sai số tuyệt đối của phép đo: d d ddc 0,01 0,02 0,03 mm - Sai số tương đối của phép đo: d 0,03  .100% .100% ; 0,47% d 6,33 - Kết quả phép đo: d d d 6,33 0,03 mm VẬT LÝ 10 – HỌC KỲ I 10
  11. Z VẬT LÝ 10 Ví dụ 6 : Trong giờ thực hành, một học sinh đo chu kì dao động của con lắc đơn bằng đồng hồ bấm giây. Kết quả 5 lần đo được cho ở bảng sau Lần đo 1 2 3 4 5 Chu kì T (s) 2,01 2,11 2,05 2,03 2,00 Cho biết thang chia nhỏ nhất của đồng hồ là 0,02s. a) Tính giá trị trung bình của chu kì dao động ? b) Tính sai số tuyệt đối và sai số tỷ đối của phép đo ? c) Biểu diễn kết quả đo kèm sai số ? Hướng dẫn giải a) Giá trị trung bình của chu kì dao động: T T T T T 2,01 2,11 2,05 2,03 2,00 T 1 2 3 4 5 2,04 s 5 5 b) Sai số tuyệt đối của mỗi lần đo: T1 T T1 2,04 2,01 0,03 s T2 T T2 2,04 2,11 0,07 s T3 T T3 2,04 2,05 0,01 s T4 T T4 2,04 2,03 0,01 s T5 T T5 2,04 2,00 0,04 s - Sai số tuyệt đối trung bình của phép đo: d d d 0,03 0,07 0,01 0,01 0,04 T 1 2 5 0,03 s 5 5 - Sai số tuyệt đối của phép đo: T T Tdc 0,03 0,02 0,05 s - Sai số tỷ đối của của phép đo: T 0,05  .100% .100% 2,45% T 2,04 c) Kết quả đo chu kì: T T T 2,04 0,05 s Ví dụ 6 : Hai người cùng đo chiều dài của cánh cửa sổ, kết quả thu được như sau: - Người thứ nhất: d 120 1 cm - Người thứ hai: d 120 2 cm Trong hai người, ai là người đo chính xác hơn ? Vì sao ? Hướng dẫn giải - Sai số tỷ đối của phép đo của người thứ nhất: VẬT LÝ 10 – HỌC KỲ I 11
  12. Z VẬT LÝ 10 d1 1 1 .100% .100% 0,83% d1 120 - Sai số tỷ đối của phép đo của người thứ hai: d2 2 2 .100% .100% 1,67% d2 120 - Do 1 2 nên người thứ nhất đo chính xác hơn người thứ hai Ví dụ 7 : Dùng một đồng hồ đo thời gian có độ chia nhỏ nhất 0,001 s để đo thời gian rơi tự do của một vật. Kết quả đo cho trong bảng sau: Lần đo t (s) ∆풕 (s) 1 0,399 - 2 0,399 - 3 0,408 - 4 0,410 - 5 0,406 - 6 0,405 - 7 0,402 - Trung bình - - Hãy tính thời gian rơi trung bình, sai số tuyệt đối và sai số tương đối của phép đo. Biểu diễn kết quả đo này. Hướng dẫn giải t t t - Thời gian rơi trung bình: t 1 2 7 0,404 s 7 - Sai số tuyệt đối ứng với mỗi lần đo: t1 t t1 0,404 0,399 0,005 s t2 t t2 0,404 0,399 0,005 s t3 t t3 0,404 0,408 0,004 s t4 t t4 0,404 0,410 0,006 s t5 t t5 0,404 0,406 0,002 s t6 t t6 0,404 0,405 0,001 s t7 t t7 0,404 0,402 0,002 s VẬT LÝ 10 – HỌC KỲ I 12
  13. Z VẬT LÝ 10 - Sai số tuyệt đối trung bình: t t t t 1 2 7 ; 0,004 7 - Sai số tuyệt đối của phép đo: t t tdc 0,005 s - Sai số tương đối của phép đo: t 0,005  .100% .100% ; 1,23% t 0,404 - Kết quả của phép đo: t t t 4,404 0,005 Ví dụ 7 : Một học sinh dùng thước có ĐCNN là 1 mm và một đồng hồ đo thời gian có ĐCNN 0,01 s để đo 5 lần thời gian chuyển động của một chiếc xe đồ chơi chạy bằng pin từ điểm A vA 0 đến điểm B. Kết quả đo được cho ở bảng sau Lần đo s (m) ∆풔 (m) t (s) ∆풕 (s) 1 0,546 - 2,47 - 2 0,554 - 2,51 - 3 0,549 - 2,42 - 4 0,560 - 2,52 - 5 0,551 - 2,48 - Trung bình - - - - a) Nên nguyên nhân gây ra sự sai khác giữa các lần đo ? b) Tính sai số tuyệt đối và sai số tỉ đối của phép đo s, t c) Biểu diễn kết quả đo s và t d) Tính sai sối tỉ đối  v sai số tuyệt đối v . Biểu diễn kết quả tính v Hướng dẫn giải a) Nguyên nhân gây ra sai khác giữa các lần đo: Do cấu tạo của dụng cụ thí nghiệm, thao tác khi đo chưa chuẩn xác. b) Giá trị trung bình của phép đo s và t: s s s s s s 1 2 3 4 5 0,552 m 5 t t t t t t 1 2 3 4 5 2,48 s 5 - Sai số tuyệt đối mỗi lần đo VẬT LÝ 10 – HỌC KỲ I 13
  14. Z VẬT LÝ 10 s1 s s1 0,552 0,546 0,006 m t1 t t1 2,48 2,47 0,01 s t t t 2,48 2,51 0,03 s s2 s s2 0,552 0,544 0,008 m 2 2 s3 s s3 0,552 0,549 0,003 m t3 t t3 2,48 2,42 0,06 s s4 s s4 0,552 0,560 0,008 m t4 t t4 2,48 2,52 0,04 s s5 s s5 0,552 0,551 0,001 m t5 t t5 2,48 2,48 0,00 s - Sai số tuyệt đối trung bình: s s s s s t t t t t s 1 2 3 4 5 0,005 m t 1 2 3 4 5 ; 0,03 s 5 5 - Sai sô dụng cụ đo: sdc 0,0005 , tdc 0,005 s - Sai số tuyệt đối của phép đo: s s sdc 0,005 0,0005 0,0055 m t t tdc 0,03 0,005 0,035 s - Sai số tỉ đối của phép đo: s 0,0055  .100% .100% ; 1% s s 0,552 t 0,035  .100% .100% 1,41% t t 2,48 - Kết quả phép đo: s 0,5520 0,0055 m t 2,480 0,035 s c) Ta có công thức tính vận tốc: s v 0,2225 m/s t - Sai số tỉ đối  v  s t ; 2,41% - Sai số tuyệt đối của phép đo: v  v v  v.v 0,2225.2,41% 0,0053 m/s v - Kết quả tính: v 0,2225 0,0053m/s VẬT LÝ 10 – HỌC KỲ I 14
  15. Z VẬT LÝ 10 BÀI 4 ĐỘ DỊCH CHUYỂN - QUÃNG ĐƯỜNG ĐI ĐƯỢC I VỊ TRÍ CỦA VẬT CHUYỂN ĐỘNG TẠI CÁC THỜI ĐIỂM Chuyển động là sự thay đổi vị trí của vật so với vật được chọn làm mốc theo thời gian. Để xác định vị trí của vật người ta dùng hệ tọa độ. Trong đó, gốc tọa độ trùng với vị trí vật mốc. Để xác định thời điểm, người ta phải chọn một mốc thời gian, dùng đồng hồ đo khoảng thời gian từ thời điểm gốc đến thời điểm cần xác định. Để xác định vị trí của một vật tại một thời điểm xác định người ta dùng hệ quy chiếu bao gồm: Hệ tọa độ gắn với vật mốc. Gốc thời gian và đồng hồ II ĐỘ DỊCH CHUYỂN VẬT LÝ 10 – HỌC KỲ I 15
  16. Z VẬT LÝ 10 Độ dịch chuyển là - Độ dịch chuyển được biểu diễn bằng một mũi tên nối vị trí đầu một đại lượng và vị trí cuối của chuyển động, có độ lớn chính bằng khoảng cách vectơ, cho biết độ dài giữa vị trí đầu và vị trí cuối. Kí hiệu là d và hướng sự thay đổi - Độ dịch chuyển của vật của vật trên đường thẳng được xác định vị trí của một vật bằng độ biến thiên tọa độ của vật. d x x2 x1 Độ dịch chuyển (d) Quãng đường (s) - Là một đại lượng vectơ. - Là đại lượng vô hướng. - Cho biết độ dài và hướng sự thay đổi vị trí - Cho biết độ dài mà vật đi được trong suốt của một vật. quá trình chuyển động. - Khi vật chuyển động thẳng, không đổi chiều - Khi vật chuyển động thẳng, có đổi chiều thì thì độ lớn của độ dịch chuyển và quãng đường quãng đường đi được và độ dịch chuyển có đi được bằng nhau (d = s). độ lớn không bằng nhau (d ≠ s). - Có thể nhận giá trị dương, âm hoặc bằng 0. - Là một đại lượng không âm. So sánh độ dịch chuyển và quãng đường trong chuyển động thẳng Ví dụ 1: (Trích từ sách Chân trời sáng tạo tr27) Xét quãng đường AB dài 1000 m với A là vị trí nhà của em và B là vị trí của bưu điện (Hình vẽ). Tiệm tạp hóa nằm tại vị trí C là trung điểm của AB. Nếu chọn nhà em làm gốc tọa độ và chiều dương hướng từ nhà em đến bưu điện. Hãy xác định độ dịch chuyển và quãng đường đi được của em trong các trường hợp: a. Đi từ nhà đến bưu điện. b. Đi từ nhà đến bưu điện rồi quay lại tiệm tạp hóa. BàiVẬT tập LÝ ví10 dụ– HỌC KỲ I 16
  17. Z VẬT LÝ 10 c. Đi từ nhà đến tiệm tạp hóa rồi quay về. A B C Hướng dẫn giải a) Độ dịch chuyển: d = AB = 1000 m. - Quãng đường đi được: s = AB = 1000 m. b) d = AC = 500 m. - s = AB + BC = 1000 + 500 = 1500 m. c) d = 0. s = 2.AC = 2.500 = 1000 m. Ví dụ 2: Một vận động viên chạy từ một siêu thị (A) đến cổng Sân Vận Động (D) theo hai quỹ đạo khác nhau. Hãy xác định độ dịch chuyển và quãng đường chạy được của người vận động viên trong 2 trường hợp trên. Hướng dẫn giải - Trường hợp 1: Nếu vận động viên chạy theo đường Lê Duẩn thì   d AD , về độ lớn d = AD s = AD - Trường hợp 2: Nếu vận động viên chạy theo đường Điện Biên Phủ qua Lê Lợi rồi mới đến Sân vận động ở đường Văn Cao thì   d AD , về độ lớn d = AD s = AB + BC + CD VẬT LÝ 10 – HỌC KỲ I 17