Giáo án Tự nhiên xã hội 3 - Năm học 2019-2020 - Lê Minh Hằng

doc 130 trang hatrang 23/08/2022 4620
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tự nhiên xã hội 3 - Năm học 2019-2020 - Lê Minh Hằng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_tu_nhien_xa_hoi_3_nam_hoc_2019_2020_le_minh_hang.doc

Nội dung text: Giáo án Tự nhiên xã hội 3 - Năm học 2019-2020 - Lê Minh Hằng

  1. Trường Tiểu học Nguyễn Huệ TUẦN 1: (Từ ngày 26/ 8/2019 đến 6/ 9/2019) TỰ NHIÊN XÃ HỘI HOẠT ĐỘNG THỞ VÀ CƠ QUAN HÔ HẤP I. MỤC TIÊU - Nêu được tên các bộ phận và chức năng của cơ quan hô hấp - Chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan hô hấp trên tranh vẽ. - Có ý thức giữ vệ sinh cá nhân. II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN - GV: Tranh minh họa về cơ quan hô hấp - HS: SGK, VBT III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động(3 – 5’) - GV kiểm tra đồ dùng - HS thực hiện theo yêu cầu - Nhận xét 2. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài (1 – 2’) - HS nhắc lại b. Bài mới * Hoạt động 1: Thực hành hít thở sâu (8 – 10’) * Mục tiêu: HS nhận biết được sự thay đổi của lồng ngực khi hít vào thật sâu và thở ra hết sức. * Cách tiến hành: - GV tổ chức chơi trò chơi: - HS thực hiện “ Bịt mũi nín thở” - Yêu cầu nêu cảm giác của em sau khi - HS nêu cảm giác nín thở - Em có nhận xét gì về sự thay đổi của - Hít vào lồng ngực nở ra, thở ra lồng ngực? thì ngược lại - Lợi ích của thở sâu? * Kết luận: - Khi hít vào lồng ngực nở ra, khi thở ra - HS lắng nghe lồng ngực xẹp GV: Lê Minh Hằng - Năm học 2019 – 2020 1
  2. Trường Tiểu học Nguyễn Huệ * Hoạt động 2: Làm việc nhóm(8 – 10’) *Mục tiêu: Chỉ trên sơ đồ và nói tên các bộ phận của cơ quan hô hấp: Chỉ và nói tên đường đi của không khí khi hít vào, thở ra trên sơ đồ. Hiểu vai trò của hoạt động thở với sự sống con người. * Cách tiến hành: - GV cho HS làm việc nhóm đôi - Làm nhóm 2 - Yêu cầu HS chỉ hình vẽ nói được các bộ phận của cơ quan hô hấp - Yêu cầu HS chỉ đường đi của không khí trong H3 - GV cho HS chia sẻ trên lớp - Đại diện nhóm lên trình bày - Kết luận: - Lớp nhận xét, bổ sung Cơ quan hô hấp là cơ quan thực hiện trao đổi khí với môi trường bên ngoài - HS lắng nghe 3. Củng cố – dặn dò: (2 – 3') - Em hãy nêu các bộ phận và chức năng - HS trả lời của cơ quan hô hấp? - GV nhận xét tiết học ___ TỰ NHIÊN XÃ HỘI NÊN THỞ NHƯ THẾ NÀO? I. MỤC TIÊU - HS có khả năng hiểu tại sao ta nên thở bằng mũi mà không nên thở bằng mồm - Nói được ích lợi của việc hít thở không khí trong lành và tác hại của việc hít thở không khí có nhiều CO2, nhiều khói bụi đối với sức khoẻ con người. - Có ý thức tự vệ sinh cá nhân. II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN - Các bức tranh in trong SGK được phóng to - Gương soi III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra bài cũ: 2 GV: Lê Minh Hằng - Năm học 2019 – 2020
  3. Trường Tiểu học Nguyễn Huệ - Tiết trước ta học bài gì? - HS nêu - Tả lại hoạt động của lồng ngực khi hít vào thở ra? - GV nhận xét đánh giá HS 2. Bài mới: a) Khởi động: - Tại sao ta phải tập thể dục vào buổi sáng? Thở như thế nào là hợp vệ sinh? - HS trả lời Đó là nội dung buổi học hôm nay. b) Nội dung: Hoạt động 1: Làm việc cá nhân *Mục tiêu:Biết tác dụng của mũi trong hoạt động hít thở * Cách tiến hành: - GV Hướng dẫn HS lấy gương ra soi - HS lấy gương ra soi để quan sát phía - GV đặt câu hỏi, yêu cầu HS trả lời trong mũi của mình và TLCH: + Các em nhìn thấy gì trong mũi? - HS trả lời + Khi bị sổ mũi em thấy có gì trong mũi chảy ra? + Hằng ngày dùng khăn lau mũi em quan sát trên khăn có gì không? + Tại sao thở bằng mũi tốt hơn thở bằng miệng? - Vậy thở như thế nào là tốt nhất? Kết luận: Thở bằng mũi là hợp vệ sinh, có lợi cho sức khỏe vì vậy chúng ta nên thở bằng mũi. HĐ 2: Thảo luận nhóm *Mục tiêu: Ích lợi của hít thở không khí trong lành , tác hại khi hít thở không khí có nhiều khói bụi. *Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS quan sát SGK và nêu - HS quan sát hình 3, 4, 5 trang 7 SGK được: ích lợi của việc hít thở không và thảo luận nhóm 2 trả lời câu hỏi GV: Lê Minh Hằng - Năm học 2019 – 2020 3
  4. Trường Tiểu học Nguyễn Huệ khí trong lành và tác hại của việc hít thở không khí có nhiều khói, bụi đối với sức khoẻ. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 và TLCH GV đưa ra: + Bức tranh nào thể hiện không khí trong lành và bức tranh nào thể hiện không khí nhiều khói bụi? + Khi được thở không khí trong lành bạn cảm thấy như thế nào? + Nêu cảm giác khi phải thỏ không khí nhiều khói bụi? + Thở không khí trong lành có ích lợi gì? + Thở không khí có nhiều khói bụi có - HS cử đại diện nhóm trình bày kết hại như thế nào? quả thảo luận trước lớp - HS nhận xét, bổ sung * Kết luận: - HS nêu - Gv nêu kết luận: SGK 3. Củng cố, dặn dò: - Tại sao ta nên thở bằng mũi? - HS trả lời - Chuẩn bị bài sau: “ Vệ sinh hô hấp”. ___ KIỂM TRA CỦA TỔ, KHỐI Ngày 24 tháng 8 năm 2019 Khối trưởng Vũ Thị Phương Mai ___ 4 GV: Lê Minh Hằng - Năm học 2019 – 2020
  5. Trường Tiểu học Nguyễn Huệ TUẦN 2: (Từ ngày 9 / 9 /2019 đến 13 / 9 /2019) TỰ NHIÊN XÃ HỘI VỆ SINH HÔ HẤP I. MỤC TIÊU - Nêu được những việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh cơ quan hô hấp. - Tự tin, giao tiếp hiệu quả để thuyết phục người thân không hút thuốc lá, thuốc lào nơi công cộng, nhất là nơi có trẻ em. II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN - GV: Tranh minh họa hình ảnh/ 8 SGK - HS: SGK, VBT III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra bài cũ(3 – 5’) - Nên thở như thế nào ? - HS trả lời - Tại sao ta nên thở bằng mũi và không nên thở bằng miệng ? - Nhận xét 2. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài (1 – 2’) - HS nhắc lại b. Bài mới (30-32’) Hoạt động1 : Thảo luận nhóm *Mục tiêu:Ích lợi của việc thở sâu, cách giữ vệ sinh mũi , họng. * Cách tiến hành: Bước 1 : Làm việc theo nhóm - GV yêu cầu HS quan sát hình 1,2,3 - HS quan sát và trả lời. trang 8 SGK và hỏi: - Tranh 1 vẽ hai bạn đang làm gì ? - Tranh 1 vẽ hai bạn đang tập thể dục. - Tranh 2 vẽ bạn HS đang làm gì ? - Tranh 2 vẽ bạn HS đang dùng khăn lau sạch mũi. - Tranh 3 vẽ bạn HS đang làm gì ? - Tranh 3 vẽ bạn HS đang súc miệng bằng nước muối. - GV cho HS thảo luận và trả lời các câu - HS thảo luận nhóm đôi và trả GV: Lê Minh Hằng - Năm học 2019 – 2020 5
  6. Trường Tiểu học Nguyễn Huệ hỏi. lời. - Tập thở sâu vào buổi sáng có lợi ích gì ? - Hằng ngày, chúng ta nên làm gì để giữ sạch mũi, họng ? Bước 2 : Làm việc cả lớp - GV đưa ra bảng phụ ghi nội dung câu - Đại diện mỗi nhóm cử 1 HS lên trả lời, yêu cầu đại diện mỗi nhóm cử 1 thi đua sửa bài. bạn lên thi đua sửa bài. Đánh dấu x vào ( trước câu trả lời đúng nhất) a. Tập thở buổi sáng có lợi gì ?  Buổi sáng sớm không khí thường trong lành, chứa nhiều khí ô-xi, ít khói, bụi,  Thở sâu vào sáng sớm sẽ hít thở được không khí sạch, hấp thu được nhiều khí ô-xi vào máu và thải được nhiều khí các-bô-níc ra ngoài qua phổi.  Cả hai ý trên. b. Hằng ngày, chúng ta nên làm gì để - 2,3 HS lên bảng làm bài,lớp theo giữ sạch mũi, họng ? dõi,nhận xét,bổ sung.  Cần lau sạch mũi.  Súc miệng bằng nước muối loãng hoặc các loại nước sát trùng khác.  Cả hai ý trên. * Tập thở sâu vào buổi sáng có lợi cho sức khỏe - GV nhắc nhở HS nên có thói quen tập thể dục buổi sáng và có ý thức giữ vệ sinh mũi, họng. Hoạt động 2: Làm việc với SGK * Mục tiêu: Biết liên hệ thực tế trong cuộc 6 GV: Lê Minh Hằng - Năm học 2019 – 2020
  7. Trường Tiểu học Nguyễn Huệ sống, nêu được các việc nên làm, có thể làm để giữ vệ sinh cơ quan hô hấp. * Cách tiến hành: Bước 1 : Làm việc theo nhóm đôi - GV yêu cầu HS quan sát các hình trang - HS quan sát. 9 SGK. - Gọi HS đọc phần yêu cầu của kí hiệu - HS đọc yêu cầu. kính lúp. - Tranh vẽ gì ? - HS nêu. - Chỉ và nói tên các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ và giữ vệ sinh - HS nêu. cơ quan hô hấp. Bước 2 : Làm việc cả lớp - GV gọi HS lên trình bày. Mỗi HS phân tích, trả lời 1 bức tranh. - GV cho HS thảo luận nhóm, yêu cầu - HS làm việc theo nhóm đôi. HS : + Liên hệ thực tế trong cuộc sống, kể ra những việc nên làm và có thể làm được để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan hô hấp. + Nêu những việc các em có thể làm ở nhà và xung quanh khu vực nơi các em sống để giữ cho bầu không khí luôn trong lành. - GVcho HS nêu các việc nên làm và không nên làm. GV ghi các việc này lên bảng. *Kết Luận: -3,4 HS nêu và phân tích từng bức -Không nên ở trong phòng có người hút tranh,lớp nhận xét bổ sung. thuốc lá, thuốc lào ( vì trong khói thuốc lá, thuốc lào có nhiều chất độc ) và chơi đùa ở nơi có nhiều khói bụi. Khi quét dọn, làm vệ sinh lớp học, nhà ở cần phải đeo khẩu trang. GV: Lê Minh Hằng - Năm học 2019 – 2020 7
  8. Trường Tiểu học Nguyễn Huệ 3. Củng cố – dặn dò: (2 – 3') - Em hãy nêu các bộ phận và chức năng - HS nêu của cơ quan hô hấp? ___ TỰ NHIÊN XÃ HỘI PHÒNG BỆNH ĐƯỜNG HÔ HẤP I. MỤC TIÊU - Kể được tên một số bệnh thường gặp ở cơ quan hô hấp như viêm mũi, viêm họng, viêm phế quản, viêm phổi. - Biết cách giữ ấm cơ thể, vệ sinh mũi, miệng. - Có ý thức giữ gìn vệ sinh cá nhân. II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN - Các bức tranh in trong SGK được phóng to - Gương soi III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra bài cũ: (1-2’) - Tập thở sâu vào buổi sáng có lợi ích gì - HS trả lời ? - Hằng ngày, chúng ta nên làm gì để giữ sạch mũi, họng? - Nêu các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan hô hấp. - GV nhận xét đánh giá HS 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài(1-2’) b. Các hoạt động: (30-35’) Hoạt động1 : Động não *Mục tiêu:Biết các bộ phận của cơ quan hô hấp *Cách tiến hành: - GV hỏi : - Nhắc lại tên các bộ phận của cơ quan hô - HS nhắc lại hấp ? - Kể tên các bệnh đường hô hấp mà em - HS trả lời : Các bộ phận của cơ 8 GV: Lê Minh Hằng - Năm học 2019 – 2020
  9. Trường Tiểu học Nguyễn Huệ thường gặp ? quan hô hấp là mũi, khí quản, phế *Kết luận: quản, phổi. - Tất cả các bộ phận của cơ quan hô hấp đều có thể bị bệnh . Hoạt động 2: Làm việc với SGK *Mục tiêu: Các dấu hiệu bệnh về đường hô hấp *Cách tiến hành: Bước 1 : Làm việc theo nhóm đôi - GV yêu cầu HS quan sát các hình trong - HS quan sát SGK. - Gọi HS đọc phần yêu cầu của kí hiệu - HS đọc kính lúp. - Tranh 1 và 2 vẽ gì ? - HS trả lời - Nam đã nói gì với bạn của Nam ? - Bạn nhận xét, bổ sung. - GV chốt ý : Nam bị ho và thấy đau họng khi nuốt nước bọt, .viêm đường hô hấp. - Bạn của Nam khuyên Nam điều gì ? - Tranh 3 vẽ gì - Bác sĩ đã khuyên Nam điều gì ? - Tranh 4 vẽ gì ? - Tại sao thầy giáo lại khuyên bạn HS phải mặc thêm áo ấm, đội mũ, quàng khăn và đi bít tất ? - Tranh 5 vẽ gì ? - Nếu ăn nhiều kem, uống nhiều nước lạnh thì chuyện gì có thể xảy ra ? -Tranh 6 vẽ gì ? -GV nêu câu hỏi cho HS trả lời. - HS trả lời - nhận xét bạn trả lời Bước 2 : Làm việc cả lớp - GV gọi một số HS lên trình bày. Mỗi -HS lên trình bày. Bạn nhận xét, bổ HS phân tích, trả lời 1 bức tranh. sung. * Người bị viêm phổi hoặc viêm phế quản GV: Lê Minh Hằng - Năm học 2019 – 2020 9
  10. Trường Tiểu học Nguyễn Huệ thường bị ho, sốt . - GV cho HS thảo luận nhóm, yêu cầu HS -HS thảo luận và trình bày. - Chúng ta cần làm gì để phòng bệnh viêm đường hô hấp ? - GV cho HS nối tiếp nhau nêu. - HS lắng nghe, ghi nhớ. - GV ghi lên bảng. - Cho cả lớp liên hệ xem các em đã có ý - HS liên hệ. thức phòng bệnh đường hô hấp chưa. * Kết Luận: Các bệnh viêm đường hô hấp thường gặp - HS lắng nghe. là : viêm họng, viêm phế quản, viêm phổi Hoạt động3 : Chơi trò chơi Bác sĩ *Mục tiêu: Củng cố kiến thức *Cách tiến hành: Bước 1 : - GV hướng dẫn HS chơi : một HS đóng - HS tiến hành trò chơi theo sự vai bệnh nhân và một HS đóng vai bác sĩ. hướng dẫn của GV. Bước 2 : - GV tổ chức cho HS chơi. - GV cho cả lớp nhận xét, góp ý bổ sung. - Lớp nhận xét. - GV nhận xét. * Kết luận: Phải biết giữ ấm cơ thể, vệ sinh mũi, miệng 3. Củng cố, dặn dò(1-2’) - Nêu cách phòng bệnh đường hô hấp? - Hs nhắc lại. ___ KIỂM TRA CỦA TỔ, KHỐI Ngày 6 tháng 9 năm 2019 Khối trưởng Vũ Thị Phương Mai 10 GV: Lê Minh Hằng - Năm học 2019 – 2020
  11. Trường Tiểu học Nguyễn Huệ TUẦN 3: (Từ ngày 16/ 9 /2019 đến 20 / 9 /2019) TỰ NHIÊN XÃ HỘI BÀI 5: BỆNH LAO PHỔI I. MỤC TIÊU - Biết cần tiêm phòng lao, thở không khí trong lành, ăn đủ chất để phòng bệnh lao phổi. - Có ý thức vệ sinh cá nhân, biết cách phòng bệnh. II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN - GV: Tranh minh họa bệnh lao phổi - HS: SGK, VBT III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra bài cũ(3 – 5’) - Các bệnh viêm đường hô hấp thường gặp - HS trả lời là : những bệnh nào ? - Nhận xét 2. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài (1 – 2’) b. Bài mới (30-32’) - HS nhắc lại Hoạt động1 : Làm việc với sách * Mục tiêu:Biết nguyên nhân gây ra bệnh lao phổi *Cách tiến hành: Bước 1 : Làm việc theo nhóm - GV yêu cầu HS quan sát hình 1, 2, 3, 4, 5 - HS quan sát và trả lời. trang 12 SGK. - GV cho HS thảo luận và trả lời các câu - Thảo luận nhóm - Chốt hỏi - Nguyên nhân gây ra bệnh lao phổi là gì ? Bước 2 : Làm việc cả lớp - GV gọi đại diện các nhóm trình bày kết - Đại diện mỗi nhóm cử 1 HS lên quả thảo luận của nhóm mình. trình bày * Kết luận: - Bệnh lao phổi là bệnh do vi khuẩn lao gây ra., GV: Lê Minh Hằng - Năm học 2019 – 2020 11
  12. Trường Tiểu học Nguyễn Huệ Hoạt động 2: Thảo luận nhóm * Mục tiêu: Biết những hoàn cảnh khiến dễ mắc bệnh lao phổi. Những việc làm phòng - HS quan sát tránh bệnh lao phổi * Cách tiến hành: Bước 1 : Làm việc theo nhóm đôi - Gv yêu cầu HS quan sát các hình trang - Làm nhóm 2 13 SGK. - HS quan sát - Gọi HS đọc phần yêu cầu của kí hiệu - HS đọc yêu cầu kính lúp - GV gợi ý cho HS nêu câu hỏi lẫn nhau. - HS trả lời - Nhận xét bạn + Tranh vẽ gì ? + Kể ra những việc nên làm và hoàn cảnh khiến ta dễ mắc bệnh lao phổi. Bước 2 : Làm việc cả lớp - GV yêu cầu đại diện mỗi nhóm lên trình - Đại diện nhóm trình bày bày kết quả thảo luận nhóm mình. Mỗi HS phân tích, trả lời 1 bức tranh. - Sau khi đại diện các nhóm trình bày, GV - HS lắng nghe giảng thêm cho HS : - Những việc làm và hoàn cảnh khiến ta dễ mắc bệnh lao phổi : + Người hút thuốc lá và người thường xuyên hít phải khói thuốc lá do người khác hút - Những việc làm và hoàn cảnh giúp chúng ta có thể phòng tránh được bệnh lao phổi : +Tiêm phòng bệnh lao cho trẻ em mới sinh + Không nên khạc nhổ bừa bãi vì : trong nước bọt và đờm của người bệnh chứa rất nhiều vi khuẩn lao và các mầm bệnh khác Bước 3 : Liên hệ 12 GV: Lê Minh Hằng - Năm học 2019 – 2020
  13. Trường Tiểu học Nguyễn Huệ - GV hỏi HS : + Em và gia đình cần làm gì để - HS trả lời phòng tránh bệnh lao phổi ? - Cho cả lớp đọc lại các việc trên. *Kết Luận: Lao là một bệnh truyền nhiễm do vi khuẩn lao gây ra. Cần tiêm phòng bệnh lao cho trẻ. Hoạt động 3: Đóng vai *Mục tiêu:Khắc sâu, củng cố kiến thức. - HS nêu Liên hệ cuộc sống, cách xử lí tình huống - Nhắc lại theo yêu cầu GV. trong thực tế. - Lắng nghe và ghi nhớ *Cách tiến hành Bước 1 : Nhận nhiệm vụ và chuẩn bị trong nhóm - GV nêu ra 2 tình huống : - HS đọc tình huống + Nếu bị một trong các bệnh đường hô hấp như viêm họng, viêm phế quản, em sẽ nói gì với bố mẹ để bố mẹ đưa đi khám bệnh ? + Khi được đưa đi khám bệnh, em sẽ nói gì với bác sĩ ? - GV chia lớp thành 2 nhóm, mỗi nhóm chọn một trong 2 tình huống, cho HS thảo - HS thảo luận đưa ra cách xử lí luận nhóm, phân vai bạn đóng vai HS bị bệnh, vai ba, mẹ, bác sĩ và bàn xem mỗi vai sẽ nói gì. Bước 2 : Trình diễn - Gv cho các nhóm xung phong sắm vai - Nhóm sắm vai trước lớp. - Nhận xét *Kết luận : - Khi em bị sốt, ho, cảm thấy mệt mỏi nên nói với bố mẹ và bác sĩ các dấu hiệu trên để chữa bệnh được kịp thời 3. Củng cố – dặn dò: (2 – 3') GV: Lê Minh Hằng - Năm học 2019 – 2020 13
  14. Trường Tiểu học Nguyễn Huệ - Nguyên nhân nào dẫn đến bệnh lao phổi? - HS trả lời - GV nhận xét tiết học ___ TỰ NHIÊN XÃ HỘI BÀI 6: MÁU VÀ CƠ QUAN TUẦN HOÀN I. MỤC TIÊU - Chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan tuần hoàn trên tranh vẽ họăc mô hình. - Nêu được chức năng của cơ quan tuần hoàn: vận chuyển máu đi nuôi các cơ quan của cơ thể - Có ý thức vệ sinh cá nhân, chăm sóc sức khỏe. II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN - Tranh minh họa các bộ phận cơ quan tuần hoàn - Sách TNXH III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra bài cũ: (1-2’) - Nguyên nhân gì gây ra bệnh lao phổi? - HS trả lời - GV nhận xét đánh giá HS 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài(1-2’) b. Các hoạt động: (30-35’) Hoạt động 1 : Quan sát và thảo luận *Mục tiêu: Biết máu có hai phần, chức năng của máu *Cách tiến hành: Bước 1 : Làm việc theo nhóm - GV yêu cầu HS quan sát các hình 1, 2, 3 - HS quan sát trang 14 trong SGK. - Cho HS thảo luận các câu hỏi sau : - HS thảo luận + Bạn đã bị đứt tay, trầy da bao giờ chưa? Khi bị đứt tay, trầy da, bạn nhìn thấy gì ở vết thương? + Khi mới chảy ra khỏi cơ thể, máu có dạng lỏng hay đông đặc ? + Quan sát ống máu đã được chống 14 GV: Lê Minh Hằng - Năm học 2019 – 2020
  15. Trường Tiểu học Nguyễn Huệ đông trong ống nghiệm, bạn thấy máu được chia làm mấy phần ?Đó là những phần nào? + Quan sát huyết cầu đỏ ở hình 3 trang 14, bạn thấy huyết cầu đỏ có hình dạng như thế nào ? Nó có chức năng gì ? + Cơ quan vận chuyển máu đi khắp cơ thể có tên gọi là gì ? Bước 2 : Làm việc cả lớp - GV gọi đại diện các nhóm lên trình bày - Trình bày kết quả kết quả thảo luận của nhóm mình. - Các nhóm khác nhận xét - GV giảng thêm : + Huyết cầu có nhiều loại là huyết cầu đỏ và huyết cầu trắng. * Kết Luận: - Máu là một chất lỏng màu đỏ, , còn gọi là tế bào máu ( phần màu đỏ lắng xuống dưới ). - Có nhiều loại huyết cầu, quan trọng nhất là nuôi cơ thể. - Cơ quan vận chuyển là cơ quan tuần hoàn. Hoạt động 2: Làm việc với SGK *Mục tiêu: Cơ quan tuần hoàn hoàn gồm các bộ phận nào *Cách tiến hành: Bước 1 : Làm việc theo nhóm đôi - GV yêu cầu HS quan sát hình 4 trang 14 - Quan sát trong SGK và thảo luận : + Cơ quan tuần hoàn gồm những bộ - Trả lời phận nào? Bước 2 : Làm việc cả lớp - GV gọi một số HS lên trình bày kết quả - HS lên trình bày. Bạn nhận xét, bổ thảo luận. sung *Kết Luận: Cơ quan tuần hoàn gồm tim và - HS lắng nghe, ghi nhớ. GV: Lê Minh Hằng - Năm học 2019 – 2020 15
  16. Trường Tiểu học Nguyễn Huệ các mạch máu . Hoạt động 3 : Chơi trò chơi tiếp sức *Mục tiêu: Biết chức năng của cơ quan tuần hoàn *Cách tiến hành Bước 1 : - GV hướng dẫn HS chơi Bước 2 : - GV tổ chức cho HS chơi - HS tiến hành trò chơi theo sự hướng - GV cho cả lớp nhận xét, tuyên dương đội dẫn của GV. thắng cuộc. - GV nhận xét. *Kết Luận: Nhờ có các mạch máu đem máu đến mọi bộ phận của cơ thể để tất cả các cơ quan của cơ thể có đủ chất dinh dưỡng và ô- xi để hoạt động. .thận để thải chúng ra ngoài. 3. Củng cố, dặn dò(1-2’) - Em học được những gì? - HS trả lời - Chuẩn bị bài sau: “ Vệ sinh hô hấp”. ___ KIỂM TRA CỦA TỔ, KHỐI Ngày 13 tháng 9 năm 2019 Khối trưởng Vũ Thị Phương Mai ___ 16 GV: Lê Minh Hằng - Năm học 2019 – 2020
  17. Trường Tiểu học Nguyễn Huệ TUẦN 4: (Từ ngày 23 / 9 /2019 đến 27/ 9/ 2019) TỰ NHIÊN XÃ HỘI BÀI 7: HOẠT ĐỘNG TUẦN HOÀN I. MỤC TIÊU - Biết tim luôn đập để bơm máu đi khắp cơ thể. Nếu tim ngừng đập máu không lưu thông được trong các mạch máu, cơ thể sẽ chết. - Chỉ và nói đường đi của máu trong sơ đồ vòng tuần hoàn lớn, vòng tuần hoàn nhỏ. - Có ý thức vệ sinh cá nhân, bảo vệ cơ thể. II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN - GV: Sơ đồ 2 vòng tuần hoàn và các tấm phiếu rời ghi tên các loại mạch máu của 2 vòng tuần hoàn. - HS: SGK, VBT III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra bài cũ(3 – 5’) - Cơ quan vận chuyển máu đi khắp cơ - HS trả lời thể có tên gọi là gì ? - Cơ quan tuần hoàn gồm những bộ phận nào? - Nhận xét 2. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài (1 – 2’) - HS nhắc lại b. Bài mới (30-32’) Hoạt động 1: Thực hành * Mục tiêu: Biết tim luôn đập để bơm máu đi khắp cơ thể. Nếu tim ngừng đập máu không lưu thông được trong các mạch máu, cơ thể sẽ chết. *Cách tiến hành: Bước 1 : Làm việc cả lớp - GV hướng dẫn HS : - GV gọi một số HS lên làm mẫu cho cả - HS thực hiện theo yêu cầu lớp quan sát. - Quan sát GV: Lê Minh Hằng - Năm học 2019 – 2020 17
  18. Trường Tiểu học Nguyễn Huệ + Áp tai vào ngực của bạn để nghe tim đập và đếm số nhịp đập của tim trong một phút. + Đặt ngón trỏ và ngón giữa của bàn tay phải lên cổ tay trái của mình hoặc tay trái của bạn ( phía dưới ngón cái ), đếm số nhịp mạch đập trong một phút. Bước 2 : Làm việc theo nhóm đôi: - GV cho 2 HS ngồi cạnh nhau thực - Làm việc nhóm đôi hành nghe và đếm nhịp tim theo yêu cầu - Ghi ra nháp số nhịp của GV. Bước 3 : Làm việc cả lớp - GV gọi HS thực hành và trả lời các câu hỏi : + Các em đã nghe thấy gì khi áp tai vào - HS trả lời ngực của bạn mình ? + Khi đặt mấy đầu ngón tay lên cổ tay mình hoặc tay bạn, em cảm thấy gì ? - GV nhận xét. * Kết Luận: Tim luôn đập để bơm đi khắp cơ thể. Nếu tim ngừng đập, .cơ thể sẽ chết. Hoạt động 2: Làm việc với SGK * Mục tiêu: Chỉ và nói đường đi của máu trong sơ đồ vòng tuần hoàn lớn, vòng tuần hoàn nhỏ. *Cách tiến hành: Bước 1 : Làm việc theo nhóm đôi - GV yêu cầu HS quan sát các hình trang - HS thực hiện theo yêu cầu 17 SGK. - Gọi HS đọc phần yêu cầu của kí hiệu kính lúp - GV gợi ý cho HS nêu câu hỏi lẫn nhau. - HS làm nhóm đôi + Tranh vẽ gì ? 18 GV: Lê Minh Hằng - Năm học 2019 – 2020
  19. Trường Tiểu học Nguyễn Huệ + Chỉ động mạch, tĩnh mạch và mao mạch trên sơ đồ. Nêu chức năng của từng loại mạch máu. + Chỉ và nói đường đi của máu trong vòng tuần hoàn nhỏ. Vòng tuần hoàn nhỏ có chức năng gì ? + Chỉ và nói đường đi của máu trong vòng tuần hoàn lớn. Vòng tuần hoàn lớn có chức năng gì ? Bước 2 : Làm việc cả lớp - Gv yêu cầu đại diện mỗi nhóm lên - Trình bày kết quả trình bày kết quả thảo luận nhóm mình. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung * Kết Luận: - Tim luôn co bóp để đẩy máu vào hai vòng tuần hoàn. - Vòng tuần hoàn lớn : đưa máu chứa nhiều khí ô-xi quan rồi trở về tim. - Vòng tuần hoàn nhỏ : đưa máu về tm đến phổi lấy khí ô-xi .– bô – níc rồi trở về tim. Hoạt động 3: Chơi trò chơi ghép chữ vào hình * Mục tiêu: Nhớ lại đường đi của máu trong sơ đồ vòng tuần hoàn lớn, vòng tuần hoàn nhỏ. * Cách tiến hành Bước 1 : Nhận nhiệm vụ và chuẩn bị - HS làm việc theo nhóm đôi. trong nhóm - GV phát cho mỗi nhóm một bộ đồ chơi -NT nhận bộ đồ chơi bao gồm sơ đồ hai vòng tuần hoàn ( sơ đồ - Các thành viên tham gia chơi câm ) và các tấm phiếu rời ghi tên các - Chỉ đường đi của máu mạch máu của hai vòng tuần hoàn. Bước 2 : - GV cho đại diện nhóm trình bày bài - Soi bài GV: Lê Minh Hằng - Năm học 2019 – 2020 19
  20. Trường Tiểu học Nguyễn Huệ làm - Yêu cầu các nhóm khác nhận xét sản - Nhận xét phẩm và đánh giá xem đội nào thắng. - GV nhận xét,tuyên dương. 3. Củng cố – dặn dò: (2 – 3') - Chỉ và nói đường đi của máu trong sơ - HS chỉ và nêu đồ vòng tuần hoàn lớn, vòng tuần hoàn nhỏ.? ___ TỰ NHIÊN XÃ HỘI TIẾT 8: VỆ SINH CƠ QUAN TUẦN HOÀN I. MỤC TIÊU - Nêu được một số việc cần làm để giữ gìn, bảo vệ cơ quan tuần hoàn. - Biết được tại sao không nên luyện tập, lao động quá sức. - So sánh đối chiếu nhịp tim trước và sau khi vận động. - Nên và không nên làm gì để bảo vệ tim mạch. - Biết cách vệ sinh các bộ phận cơ thể. II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN - Các bức tranh in trong SGK được phóng to, bài hát bốn phương trời III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra bài cũ: (1-2’) - Nêu chức năng của từng loại mạch máu. - HS trả lời - Vòng tuần hoàn nhỏ có chức năng gì ? - Vòng tuần hoàn lớn có chức năng gì ? - GV nhận xét đánh giá HS 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài(1-2’) b. Các hoạt động: (30-35’) Hoạt động 1 : Chơi trò chơi vận động * Mục tiêu: - Biết so sánh đối chiếu nhịp tim trước và sau khi vận động. *Cách tiến hành: Bước 1 : 20 GV: Lê Minh Hằng - Năm học 2019 – 2020
  21. Trường Tiểu học Nguyễn Huệ - GV cho HS chơi trò chơi : “ Con Thỏ” - HS thực hiện theo yêu cầu đòi hỏi vận động ít. - Sau đó, GV cho HS hát múa bài : Bốn phương trời. - Sau khi HS chơi xong, GV hỏi : + Các em có cảm thấy nhịp tim và mạch của - HS trả lời mình nhanh hơn lúc chúng ta ngồi yên không Bước 2 : - Cho HS thảo luận các câu hỏi sau : - HS thảo luận nhóm 2 + So sánh nhịp đập của tim và mạch khi vận động mạnh với khi vận động nhẹ hoặc khi nghỉ ngơi ? - GV gọi đại diện các nhóm lên trình bày - Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. - Bạn nhận xét, bổ sung. - GV hỏi : + Trong hoạt động tuần hoàn, bộ phận nào làm nhiệm vụ co bóp, đẩy máu đi cơ thể ? * Kết Luận: Khi ta vận động mạnh hoặc lao động chân tay thì nhịp đập của tim mạnh và nhanh hơn bình thường Hoạt động 2: thảo luận nhóm * Mục tiêu: - Nêu được một số việc cần làm để giữ gìn, bảo vệ cơ quan tuần hoàn. - Biết được tại sao không nên luyện tập, lao động quá sức. *Cách tiến hành Bước 1 : Làm việc theo nhóm đôi - GV yêu cầu HS quan sát các hình trang 19 trong SGK và thảo luận : - HS thực hiện theo yêu cầu + Các bạn đang làm gì ? + Các bạn làm như thế là nên hay không nên để bảo vệ tim mạch ? Vì sao ? GV: Lê Minh Hằng - Năm học 2019 – 2020 21
  22. Trường Tiểu học Nguyễn Huệ Bước 2 : Làm việc cả lớp - Gv gọi một số HS lên trình bày kết quả - HS lên trình bày. Bạn nhận xét, thảo luận. bổ sung. - GV cho HS tự liên hệ bản thân : - HS tự liên hệ + Em đã làm gì để bảo vệ tim, mạch - GV nhận xét. * Kết Luận: Cơ quan tuần hoàn gồm tim và các mạch - HS lắng nghe, ghi nhớ. máu - Tập thể dục, thể thao, đi bộ, có lợi cho tim, mạch. Tuy nhiên, vận động hoặc lao động quá sức sẽ không có lợi cho tim mạch. Cuộc sống vui vẻ, thư thái, tránh những xúc động mạnh hay tức giận, sẽ giúp cơ quan tuần hoàn hoạt động vừa phải, nhịp nhàng, tránh được tăng huyết áp và những cơn cơ, tắt tim đột ngột có thể gây nguy hiểm đến tính mạng. Các loại thức ăn : các loại rau, các loại quả, thịt lợn, cá, lạc, vừng, đều có lợi cho tim mạch. Các thức ăn chứa nhiều chất béo như mỡ động vật, các chất kích thích như rượu, thuốc lá, ma tuý, làm tăng huyết áp, gây xơ vữa động mạch. 3. Củng cố, dặn dò(1-2’) - Em làm gì để bảo vệ cơ quan tuần hoàn? - Chuẩn bị bài sau: “ Vệ sinh hô hấp”. ___ KIỂM TRA CỦA TỔ, KHỐI Ngày 20 tháng 9 năm 2019 Khối trưởng Vũ Thị Phương Mai 22 GV: Lê Minh Hằng - Năm học 2019 – 2020
  23. Trường Tiểu học Nguyễn Huệ KIỂM TRA CỦA BAN GIÁM HIỆU ___ TUẦN 5 : (Từ ngày 30 / 9 /2019 đến 4 / 10 /2019) TỰ NHIÊN XÃ HỘI TIẾT 9: PHÒNG BỆNH TIM MẠCH I. MỤC TIÊU - Biết được tác hại và cách đề phòng bệnh thấp tim ở trẻ em - Biết nguyên nhân của bệnh thấp tim. II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN - GV: Clip về bệnh tim mạch - HS: SGK, VBT III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra bài cũ(3 – 5’) - Tại sao chúng ta không nên mặc quần - HS trả lời áo, đi giày dép quá chật ? - Kể tên một số thức ăn, đồ uống, giúp bảo vệ tim mạch và tên những thức ăn, đồ uống, làm tăng huyết áp, gây xơ vữa động mạch. - Em đã làm gì để bảo vệ tim, mạch ? - Nhận xét 2. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài (1 – 2’) b. Bài mới (30-32’) - HS nhắc lại Hoạt động 1. Động não * Mục tiêu: Biết một số bệch về tim mạch * Cách tiến hành: GV: Lê Minh Hằng - Năm học 2019 – 2020 23
  24. Trường Tiểu học Nguyễn Huệ - GV yêu cầu HS kể tên một số bệnh về - HS thực hiện theo yêu cầu tim mạch mà em biết. - Quan sát - GV kết hợp ghi các bệnh đó lên bảng. - Gọi HS đọc lại tên các bệnh được ghi - Đọc lại trên bảng. - GV giảng thêm một số bệnh tim mạch : - HS xem ( Có thể cho HS xem clip về một số bệnh tim mạch) VD: bệnh nhồi máu cơ tim *Kết luận: Có rất nhiều bệnh về tim mạch chúng ta cần phải biết chăm sóc sức khỏe bản thân và những người thân trong gia đình Hoạt động 2. Đóng vai *Mục tiêu: Biết tác hại, nguyên nhân gây ra bệnh thấp tim *Cách tiến hành: Bước 1 : làm việc theo Cá nhân - GV yêu cầu HS quan sát các hình trang - HS thực hiện theo yêu cầu 20 SGK. - Gọi HS đọc các lời hỏi đáp của từng nhân vật trong các hình. Bước 2 : Làm việc theo nhóm - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm các - HS thảo luận nhóm câu hỏi sau: - Ở lứa tuổi nào thường hay bị bệnh thấp tim ? - Bệnh thấp tim nguy hiểm như thế nào ? - Nguyên nhân gây ra bệnh thấp tim ? - GV cho các nhóm tập đóng vai HS và - HS làm nhóm đôi bác sĩ để hỏi và trả lời về bệnh thấp tim. Bước 3 : Làm việc cả lớp - GV cho các nhóm xung phong đóng - HS đóng vai vai dựa theo các nhân vật trong các hình - Các nhóm nhận xét, bổ sung 24 GV: Lê Minh Hằng - Năm học 2019 – 2020
  25. Trường Tiểu học Nguyễn Huệ 1, 2, 3 trang 20. - GV nhận xét. *Kết Luận: Bệnh thấp tim là một bệnh về tim mạch mà ở lứa tuổi HS thường mắc Hoạt động 3. Thảo luận nhóm * Mục tiêu: HS biết cách phòng bệnh *Cách tiến hành: Bước 1 : Làm việc nhóm đôi - GV cho HS quan sát các hình 4, 5, 6 - HS thực hiện theo yêu cầu trang 21 SGK. - Yêu cầu các nhóm chỉ vào từng hình - HS chỉ và nêu và nói với nhau về nội dung và ý nghĩa của các việc làm trong từng hình đối với việc đề phòng bệnh thấp tim. Bước 2 : Làm việc cả lớp -GV gọi đại diện nhóm trình bày kết quả - Đại diện nhóm trình bày thảo luận *Kết Luận:Đề phòng bệnh thấp tim cần phải : giữ ấm cơ thể khi trời lạnh, ăn uống đầy đủ chất, giữ vệ sinh cá nhân tốt, rèn luyện thân thể hằng ngày để không bị các bệnh viêm họng, viêm a-mi-đan kéo dài hoặc viêm khớp cấp 3. Củng cố – dặn dò: (2 – 3') - Em học được kiến thức gì? - HS trả lời - GV nhận xét tiết học ___ TỰ NHIÊN XÃ HỘI TIẾT 10: HOẠT ĐỘNG BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU I. MỤC TIÊU Sau bài học: - Nêu được tên và chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu trên tranh vẽ hoặc mô hình. - Chỉ vào sơ đồ và nói được tóm tắt hoạt động của cơ quan bài tiết nước tiểu. GV: Lê Minh Hằng - Năm học 2019 – 2020 25
  26. Trường Tiểu học Nguyễn Huệ - Rèn cho HS khả năng hợp tác, chia sẻ. Biết cách giữ gìn vệ sinh cá nhân. II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN - GV: Hình ảnh phóng to về cơ quan bài tiết nước tiểu, SGK, thẻ bìa - HS: SGK III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra bài cũ: (1-2’) - Muốn phòng bệnh tim mạch ta cần làm gì ? - HS trả lời - GV nhận xét đánh giá HS 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài(1-2’) b. Các hoạt động: (30-35’) Hoạt động 1 . Tìm hiểu các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu *Mục tiêu: - Nêu được tên và chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu trên tranh vẽ hoặc mô hình. *Cách tiến hành: Bước 1 : Làm việc theo nhóm - GV yêu cầu HS quan sát các hình trang 19 - HS thực hiện theo yêu cầu trong SGK và thảo luận : - Kể tên các cơ quan bài tiết nước tiểu ? - HS trả lời Bước 2 : Làm việc cả lớp. - GV gọi HS lên chỉ tên các cơ quan bài tiết - HS soi sách chỉ nước tiểu. *Kết Luận : Cơ quan bài tiết nước tiểu 2 quả thận, 2 ống dẫn nước tiểu, bóng đái và ống đái. Hoạt động 2: Tìm hiểu chức năng của các cơ quan bài tiết nước tiểu. *Mục tiêu: Chỉ vào sơ đồ và nói được tóm tắt hoạt động của cơ quan bài tiết nước tiểu. *Cách tiến hành: Bước 1 : Làm việc cá nhân. 26 GV: Lê Minh Hằng - Năm học 2019 – 2020
  27. Trường Tiểu học Nguyễn Huệ - GV yêu cầu HS quan sát hình 2 trang 23 - HS thực hiện theo yêu cầu trong SGK đọc các câu hỏi và trả lời Bước 2 : Làm việc theo nhóm. - GV chia nhóm và yêu cầu nhóm trưởng - Thảo luận nhóm (6 nhóm) điều khiển thảo luận theo câu hỏi. + Thận có nhiệm vụ gì ? + Ống dẫn nước tiểu để làm gì ? + Bóng đái là nơi chứa gì ? + Ống đái để làm gì ? - Yêu cầu nhóm trình bày. - Mỗi ngày mỗi người thải ra bao nhiêu lít nước tiểu ? - Nhận xét. *Kết Luận: - Thận có chức năng lọc máu, lấy ra các chất thải độc hại có trong máu tạo thành nước tiểu. o Ống dẫn nước tiểu để cho nước tiểu đi từ thận xuống bóng đái. o Bóng đái là nơi chứa nước tiểu. o Ống đái để dẫn nước tiểu từ bóng đái đi ra ngoài. 3. Củng cố, dặn dò(1-2’) - Em học được những gì? - Chuẩn bị bài sau ___ KIỂM TRA CỦA TỔ, KHỐI Ngày 27 tháng 9 năm 2019 Khối trưởng Vũ Thị Phương Mai ___ GV: Lê Minh Hằng - Năm học 2019 – 2020 27