Đề kiểm tra chương 2 môn Hóa học Lớp 10 - Đề mẫu 3 (Có đáp án trắc nghiệm)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra chương 2 môn Hóa học Lớp 10 - Đề mẫu 3 (Có đáp án trắc nghiệm)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- de_trac_nghiem_kiem_tra_chuong_2_mon_hoa_hoc_lop_10_de_mau_3.docx
Nội dung text: Đề kiểm tra chương 2 môn Hóa học Lớp 10 - Đề mẫu 3 (Có đáp án trắc nghiệm)
- Đẫ mẫu 3 KIỂM TRA CHƯƠNG 2- HÓA HỌC 10 Phần 1: Trắc nghiệm (20 câu- 7 điểm) Câu 1. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học của Mendeleev năm 1869, các nguyên tố được sắp xếp thứ tự như thế nào? A. Tăng dần theo khối lượng nguyên tử B. Giảm dần theo khối lượng nguyên tử C. Tăng dần theo số hiệu nguyên tử D. Giảm dần theo số hiệu nguyên tử Câu 2. Số thứ tự của ô nguyên tố, chọn câu sai? A. Là số hiệu nguyên tử của nguyên tố B. Bằng số p của nguyên tố C. Ký hiệu là P D. Bằng số điện tích hạt nhân của nguyên tố Câu 3. Số nguyên tố trong chu kỳ 2 là: A. 2 B. 8 C. 18 D. 20 Câu 4. Nhóm nguyên tố khí hiếm là: A. Nhóm I B. Nhóm II C. Nhóm VIIA D. Nhóm VIIIA Câu 5. Cho các phát biểu sau: (a)Chu kỳ 1 có 2 nguyên tố. (b)Trong một chu kỳ, tính kim loại giảm dần (c)Trong bảng tuần hoàn có 8 chu kỳ (d)Các nguyên tố s có electron ngoài cùng điền vào phân lớp s. (e)Nhóm VIIA được gọi là nhóm khí hiếm. Số phát biểu đúng là: A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 6. Trong một chu kì, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân thì A. Tính kim loại và tính phi kim tăng dần. B. Tính kim loại tăng dần, tính phi kim giảm dần C. Tính kim loại giảm dần và tính phi kim tăng dần. D. Tính phi kim và tính kim loại đều giảm dần. Câu 7. Tìm câu sai trong các câu sau: A. Bảng tuần hoàn gồm có các ô nguyên tố, các chu kì và các nhóm. B. Bảng tuần hoàn có 8 nhóm A và 8 nhóm B. C. Chu kì là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron, được sắp xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần. D. Bảng tuần hoàn có 7 chu kì. Số thứ tự của chu kì bằng số phân lớp electron trong nguyên tử. Câu 8. Các nguyên tố thuộc cùng một nhóm A có tính chất hóa học tương tự nhau, vì vỏ nguyên tử của các nguyên tố nhóm A có: A. số lớp electron như nhau B. cùng số electron s hay p C. số electron lớp ngoài cùng như nhau D. số electron như nhau Câu 9. Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Các nguyên tử có 3 electron lớp ngoài cùng đều là nguyên tử của nguyên tố kim loại. B. Các nguyên tử có 7 electron lớp ngoài cùng đều là nguyên tử của nguyên tố phi kim. C. Các nguyên tử có 8 electron lớp ngoài cùng đều là nguyên tử của nguyên tố khí hiếm. D. Đối với nguyên tử của tất cả các nguyên tố, lớp ngoài cùng có nhiều nhất 8 electron. 39 2 2 6 2 6 1 Câu 10. Cấu hình e của 19 K : 1s 2s 2p 3s 3p 4s . Vậy kết luận nào sau đây sai? A. Nguyên tử có 7e ở lớp ngoài cùng B. Có 20 notron trong hạt nhân C. Là nguyên tố mở đầu chu kỳ 4 D. Thuộc chu kỳ 4, nhóm IA Câu 11. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố, nhóm A bao gồm các nguyên tố: A. Nguyên tố B. Nguyên tố d và nguyên tố f. C. Nguyên tố s và nguyên tố p D. Nguyên tố s
- Câu 12. Nguyên tố Y có Z=28. Vị trí của Y trong bảng hệ thống tuần hoàn là: A. Chu kì 4, nhóm IIB B. Chu kì 4, nhóm VIIA. C. Chu kì 4, nhóm VIIB. D. Chu kì 4, nhóm VIIIB. Câu 13. Nguyên tố X ở ô 24 trong bảng tuần hoàn, cấu hình electron nguyên tử của X là A. [Ar] 3d54s1 B. [Ar] 3d44s2 C. [Ar] 4s14p5. D. [Ar] 4s24p6 Câu 14. Oxide cao nhất của nguyên tố là RO3. R thuộc nhóm A. VA B. IIIA C. IIIB. D. VIA Câu 15. Cho nguyên tử các nguyên tố: 19K, 20Ca, 12Mg và 13Al. Dãy các nguyên tố được sắp xếp theo chiều giảm dần tính kim loại từ trái sang phải là: A. Ca, K, Mg, Al B. K, Ca, Mg, Al C. K, Mg, Ca, Al. D. K, Ca, Al, Mg. Câu 16. Trong bảng tuần hoàn, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, quy luật biến đổi nào sau đây không đúng? A. Trong một chu kỳ, độ âm điện của các nguyên tố tăng dần. B. Trong một nhóm A, tính kim loại của các nguyên tố tăng dần. C. Trong một nhóm A, bán kính nguyên tử của các nguyên tố tăng dần. D. Trong một chu kỳ, tính axit của các oxit cao nhất giảm dần Câu 17. Ion X- có cấu hình electron: 1s22s22p63s23p6. Vị trí của X trong bảng hệ thống tuần hoàn là: A. Chu kì 3, nhóm VIIIA B. Chu kì 3, nhóm VIIA. C. Chu kì 3, nhóm VIA. D. Chu kì 4, nhóm IA. Câu 18. Hợp chất khí với hydrogen của nguyên tố R là RH2. Trong oxide cao nhất của R có 60,0% oxygen về khối lượng. Nguyên tố R là A. Si B. P C. S. D. Cl. Câu 19. Hai kim loại X và Y thuộc 1 nhóm A và 2 chu kì liên tiếp nhau trong BTH có tổng số proton trong hai hạt nhân nguyên tử là 30. X và Y lần lượt là A. K và R B. Na và Mg C. Na và K D. Li và Na Câu 20. Cho 6,0 gam một kim loại R thuộc nhóm IIA tác dụng hoàn toàn với nước thu được 3,36 lit khí H2 (đktc). R là kim loại nào sau đây: A. Calcium (40) B. Barium (137) C. Magnesium (24)D. Strontium (88) Phần 2: Tự luận: (2 câu- 3 điểm) Câu 1. (1 điểm) Nguyên tử R có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2np4 trong công thức hợp chất với H của nó có chứa 5,88% H về khối lượng. Tìm nguyên tố R. Câu 2: (2 điểm) Cation R+ có cấu hình electron ở lớp ngoài cùng là 3p6 a. Viết cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố R. b. Xác định vị trí của nguyên tố R trong bảng tuần hoàn. c. Tính chất hoá học đặc trưng của nguyên tố R là gì?