Đề thi vào lớp 10 môn Tiếng Anh 9 - Năm 2017

doc 6 trang hatrang 26/08/2022 8940
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi vào lớp 10 môn Tiếng Anh 9 - Năm 2017", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_thi_vao_lop_10_mon_tieng_anh_9_nam_2017.doc

Nội dung text: Đề thi vào lớp 10 môn Tiếng Anh 9 - Năm 2017

  1. PHẦN A: NGỮ ÂM (1.0 điểm) I. Chọn từ có phần gạch chân được phát âm khác so với các từ còn lại. 1. A. studies B. burns C. bears D. picks 2. A. miss B. little C. child D. listen II. Chọn từ có trọng âm chính rơi vào vị trí khác so với các từ còn lại. 1. A. purpose B. remote C. control D. respond 2. A. lesson B. delay C. wonder D. pencil PHẦN B: NGỮ PHÁP VÀ TỪ VỰNG (4.0 điểm) I. Chia động từ trong ngoặc cho phù hợp để hoàn thành các câu sau. 1. My brother (listen) to music every night. 2. Look! The dogs (run) . after Nghia over there. 3. Mr. Mathew wishes all students (be) always strong to study better. 4. Do you mind (not smoke) in here? 5. If he came here today, we (feel) happier. 6. That laptop (repair) at the moment. 7. So far he (write) one hundred books. 8. Tim always (blame) . his faults on the others. II. Chọn một từ đúng trong ngoặc để hoàn thành các câu sau. 1. Tim told Hoa he staying in Hilton Hotel then. (is/ was) 2. We were . ill because we had to stay at home. (bad/ badly)
  2. 3 she is very short , she can play volleyball well. (Though/ Because) 4. The house . I used to live in was sold last year. (whom/ which) 5. Peter and Marry have live here 2004. (in/ since) 6. Air moved to Ha Noi two weeks ago (polluted/ pollution) 7. Nowadays women go out to work and become more than they used to. (independent/ dependent) 8. We are waiting for the of his plane. (arrive/ arrival) PHẦN C: ĐỌC HIỂU (2.5 điểm) I. Đọc và chọn từ thích hợp trong ô dưới đây điền vào mỗi chỗ trống để hoàn thành đoạn văn. PRONOUNCING EXCITED BECAUSE TELL UNTIL I went to Australia on a student program last year and I like to (1)___you about it. I was very (2)___when I knew I was going to Australia because I had never been there before. I didn’t think about the problems of speaking English (3)___I met my host family. At first I couldn’t communicate with them because my English was so bad. All the five years I had been learning English wasn’t much used at all (4)___we didn’t have real practice at school. Even though my grammar was good, my pronunciation wasn’t. My problem is (5)___ ‘l’ and ‘r’. For example, Australian people often asked “What do you eat in Vietnam?” I wanted to tell them that we eat rice, but they didn’t understand when I said “We eat rice” II. Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi dưới đây. The Statue of Liberty, one of America’s most familiar images. It is located on an island in New York Harbor. It is a symbol of freedom. It was a gift to American people from French to show the friendship between the two nations. This is the statue of a woman who is wearing a loose robe and a crown on her head. Her right hand holds a burning torch, and her left hand holds a tablet with the date July, 4th 1776 on it. The statue weighs 205 tons and it is 46 meters high. It stands on a stone base. The base and the pedestal increase the height of the monument to 93 meters. The statue was completed in
  3. 1884 in France, and then transported to America in 1886. Tourists can visit the statue from 9.30 a. m to 5 p. m daily except Christmas Day. 1. Is the Statue of Liberty one of the most familiar image in America? 2. Where is the Statue of Liberty located? 3. What was written on a tablet that is on the Statue’s left hand? 4. How high is the statue? 5. When and where was it completed? PHẦN D: VIẾT (2.5 điểm) I. Chọn từ hoặc cụm từ gạch chân (A, B, C hoặc D) được sử dụng chưa đúng. 1. Mr. Mathew told to Mr. Hoan that he was going to have a picnic the next week. A B C D 2. No matter how intelligent he is, but he can not do thais exercise. A B C D II. Dùng từ gợi ý để viết lại các câu sau sao cho nghĩa của câu không thay đổi so với câu ban đầu. 1. Have they ever been to the Philipines? => They ? 2. “We are learning English at this moment.” Nam said. => Nam said . 3. As it doesn’t rain in winter, people in this area lack water. => It doesn’t
  4. 4. We must answer this letter immediately . => This letter . . 5. I don’t have a bicycle. => I wish . III. Sắp xếp các từ, cụm từ thành câu hoàn chỉnh. 1. will/ the/ in/ Cuong/ be/ a/ famous/ teacher/ future. 2. it/ rained/ yesterday afternoon,/ we/ played/ Though/ soccer together happily . 3. of/ the/ she/ best/ fact/ In/ salary/ low,/ is/ spite/ that/ her/ try/ her/ hard./ will/ work/ to/ . THE END Đáp Án: PHẦN A: NGỮ ÂM (1.0 điểm) I. Chọn từ có phần gạch chân được phát âm khác so với các từ còn lại. 1. D 2. C II.Chọn từ có trọng âm chính rơi vào vị trí khác so với các từ còn lại. 1. A 2. B PHẦN B: NGỮ PHÁP VÀ TỪ VỰNG (4.0 điểm) I. Chia động từ trong ngoặc cho phù hợp để hoàn thành các câu sau.
  5. 1. listens 2. are running 3. Were 4. Not smoking 5. Would feel 6. is being repaired 7. has written 8. Is always blaming II. Chọn một từ đúng trong ngoặc để hoàn thành các câu sau. 1.was 2. badly 3. Though 4. Which 5. since 6. Pollution 7. Independent 8. arrival PHẦN C: ĐỌC HIỂU (2.5 điểm) I. Đọc và chọn từ thích hợp trong ô dưới đây điền vào mỗi chỗ trống để hoàn thành đoạn văn. 5. PRONOUNCING 2. EXCITED 4. BECAUSE 1. TELL 3. UNTIL II. Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi dưới đây. 1. Yes, it is. 2. It is located on an island in New York Harbor. 3. the date July, 4th 1776 was written on a tablet that is on the Statue’s left hand. 4. it is 46 meters high. 5. The statue/ It was completed in 1884 in France. PHẦN D: VIẾT (2.5 điểm) I.Chọn từ hoặc cụm từ gạch chân (A, B, C hoặc D) được sử dụng chưa đúng. 1. A 2. C II. Dùng từ gợi ý để viết lại các câu sau sao cho nghĩa của câu không thay đổi so với câu ban đầu. 1=> They have ever been to the Philipines, havent they? 2=> Nam said they were learning English at that moment. 3=>. It doesn’t rain in winter, so people in this area lack water. 4=> This letter must be answered immediately by us. => I wish I had a bicycle. III. Sắp xếp các từ, cụm từ thành câu hoàn chỉnh.
  6. 1. Cuong will be a famous teacher in the future. 2. Though it rained yesterday, we played soccer together happily. 3. In spite of the fact that her salary is low, she will try her best to work hard.