Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Vật lí 9 - Năm học 2021-2022 - Trường THPT chuyên Lê Quý Đôn

docx 3 trang hatrang 25/08/2022 12561
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Vật lí 9 - Năm học 2021-2022 - Trường THPT chuyên Lê Quý Đôn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_thi_tuyen_sinh_vao_lop_10_mon_vat_li_9_nam_hoc_2021_2022.docx

Nội dung text: Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Vật lí 9 - Năm học 2021-2022 - Trường THPT chuyên Lê Quý Đôn

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 KHÁNH HÒA TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN NĂM HỌC 2021 – 2022 ĐỀ THI CHÍNH THỨC Môn thi: VẬT LÍ Ngày thi: 04/6/2021 (Đề thi có 02 trang) Thời gian: 150 phút (không kể thời gian phát đề) Câu 1 (2,00 điểm): Lúc 6 giờ 20 phút, một xe buýt (xem là chất điểm) chuyển động thẳng đều qua A theo hướng AH với tốc độ v1 18 km/h. Cùng lúc đó một học sinh chạy bộ thẳng đều qua điểm B với tốc độ v2 để đón xe buýt đến Trường Trung học phổ thông chuyên Lê Quý Đôn. Biết BH 80 m, AB 160 m (Hình vẽ 1). Tìm giá trị nhỏ nhất của v2 và thời điểm học sinh đón được xe buýt. 3 2 Câu 2 (2,00 điểm): Một bình hình trụ có dung tích V 0=1 dm , diện tích đáy S 0=40 cm , đựng 800 g ở 20 0C. Bình được đặt trên một mặt bàn nằm ngang (Hình vẽ 2). Người ta thả nhẹ vào bình môt thanh sắt đặc đồng chất, 2 hình trụ có diện tích đáy S 1=10 cm , có thể 3 0 tích V1=300 cm ở 100 C. Biết thanh sắt được đặt theo phương thẳng đứng, nhiệt dung riêng và khối lượng riêng của sắt và nước lần lượt 3 là c1=460 J/kg.K, D1=7800 kg/m , c2=4200 3 J/kg.K, D2=1000 kg/m . Bỏ qua sự trao đổi nhiệt giữa nước và môi trường. Bỏ qua sự hóa hơi của nước và sự nở vì nhiệt của các vật. 1. Xác định nhiệt độ của hệ nước và thanh sắt khi có sự cân bằng nhiệt. Cho biết Q2 hiệu suất của quá trình là H=80% (với H 100% , trong đó Q2 là nhiệt lượng thu vào của nước Q1 và Q1 là nhiệt lượng tỏa ra của thanh sắt) và cho rằng khi có sự cân bằng nhiệt, nhiệt độ tại mọi điểm của nước và của sắt đều bằng nhau.
  2. 2. Tính lực của thanh sắt tác dụng lên đáy bình. Câu 3 (2,00 điểm): Cho mạch điện như Hình vẽ 3. Trong đó R1 R2 12 , MN là biến trở con chạy có điện trở toàn phần là 24 , U AB 6V . Xem vôn kế và ampe kế là lí tưởng ( RV rất lớn và RA 0 ), bỏ qua điện trở của dây nối. 1. Xác định số chỉ của ampe kế và số chỉ của vôn kế khi con chạy C nằm ở chính giữa biến trở MN. 2. Khi ampe kế chỉ 0,08A thì điện trở của đoạn CM và điện trở của đoạn CN trên biến trở bằng bao nhiêu? Câu 4 (2,00 điểm): Cho một gương phẳng OG có thể quay quanh một trục đi qua O và vuông góc với mặt phẳng hình vẽ. Một cậu bé đứng ở điểm A và một cô bé đứng ở điểm B trước gương như hình 4. Cho biết ·AOG 300 , B· OG 500 . Hỏi có thể quay gương cùng chiều kim đồng hồ một góc nhỏ nhất bằng bao nhiêu để cậu bé không nhìn thấy ảnh của cô bé trong gương? Câu 5 (2,00 điểm): Một vật sáng AB đặt song song với màn M, giữa màn và vật AB có một thấu kính hội tụ có tiêu cự f 20 cm như hình 5. Khoảng cách từ vật sáng AB đến màn M 1 1 1 là L. Cho biết (trong đó d là khoảng cách từ thấu kính tới vật sáng, d’ là khoảng cách f d d ' từ thấu kính tới ảnh thật của vật). 1. Tìm điều kiện của L để khi di chuyển thấu kính theo phương song song với trục chính xy thì thu được ảnh của vật sáng AB rõ nét trên màn. 2. Thay vật sáng AB bằng một điểm sáng S nằm trên trục chính của thấu kính và cách màn M một đoạn 45 cm. Xác định vị trí đặt thấu kính để vùng sáng trên màn tạo bởi các tia khúc xạ qua thấu kính có diện tích lớn nhất. Kho tai lieu: EowYAEnKy_u5M93U8/view?usp=sharing Hoặc HẾT .