Đề thi tốt nghiệp Trung học Phổ thông Quốc gia năm 2022 môn Tiếng Anh 12 - Đề minh họa 03 (Có lời giải)
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi tốt nghiệp Trung học Phổ thông Quốc gia năm 2022 môn Tiếng Anh 12 - Đề minh họa 03 (Có lời giải)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- de_thi_tot_nghiep_trung_hoc_pho_thong_quoc_gia_nam_2022_mon.doc
Nội dung text: Đề thi tốt nghiệp Trung học Phổ thông Quốc gia năm 2022 môn Tiếng Anh 12 - Đề minh họa 03 (Có lời giải)
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THƠNG NĂM 2022 ĐỀ CHUẨN MINH HỌA 03 Bài thi: NGOẠI NGỮ; Mơn thi: TIẾNG ANH (Đề thi cĩ 04 trang) Thời gian làm bài: 60 phút khơng kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh Số báo danh: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions. Question 1: His___of the generator is very famous. A. invent B. inventive C. invention D. inventor Question 1: Đáp án C Căn cứ bằng tính từ sở hữu "his". Sau tính từ sở hữu + N Trong đĩ: A. invent (v): phát minh, sáng chế B. inventive (a): cĩ tài sáng chế, đầy sáng tạo C. invention (n): sự phát minh, sự sáng chế D. inventor (n) : người phát minh, người sáng tạo Dịch nghĩa: Phát minh về máy phát điện của ơng ấy rất nổi tiếng. Question 2: They rarely let her stay out late, ___? A. do they B. don’t they C. does she D. doesn’t she Question 2Đáp án A Đáp án A - câu hỏi đuơi Câu hỏi đuơi luơn hỏi cho động từ và chủ ngữ ở mệnh đề chính. Trong trường hợp này, chủ ngữ của mệnh đề chính là “they” nên hai đáp án C và D (hỏi cho She) bị loại. Câu khẳng định cĩ câu hỏi đuơi dạng phủ định cịn câu phủ định cĩ câu hỏi đuơi dạng khẳng định. Câu đề bài cho cĩ “rarely” là trạng từ phủ định nên nĩ là câu phủ định. Vì vậy, chọn đáp án A - do they (cĩ phần hỏi đuơi khẳng định). Tạm dịch: Họ khơng cho cơ ấy ra ngồi quá muộn đâu, cĩ đúng khơng? Question 3. The commission estimates that at least seven companies took___ of the program. A. advantageB. useC. benefitD. dominance Question 3: Đáp án A Đáp án A - câu hỏi thành ngữ Thành ngữ “take advantage of sb/sth”: tận dụng/ lợi dụng ai hoặc cái gì đĩ. Xét 4 đáp án, chỉ chọn được A - advantage. A. advantage (n): lợi thế B. use (n)/ (v): cơng dụng (n) - thường đi trong “Make use of sth - tận dụng cái gì đĩ/ sử dụng (v) C. benefit (n): lợi ích D. dominance (n): sự thống trị Tạm dịch: Ủy ban này ước tính rằng cĩ ít nhất 7 cơng ty đã lợi dụng chương trình này Question 4. Both husband and wife should be responsible ___ doing the household chores. A. with B. to C. for D. of Question 4: C Kiến thức: Giới từ Giải thích: be responsible for st/doing st: cĩ, chịu trách nhiệm về cái gì/làm gì Tạm dịch: Cả hai vợ chồng đều nên cĩ trách nhiệm làm việc nhà.
- Chọn C Question 5: Đáp án D Cụm động từ: take notice of = notice (v): chú ý đến Câu này dịch như sau: Khơng ai chú ý đến lời cảnh báo và họ đi bơi trong vùng nước bị ơ nhiễm. Question 5: Mary was clearly nervous; she was sitting right on the___ of his chair. A. outside B. edge C. tip D. border Question 5: Đáp án B Outside: bên ngồi Edge: mép Tip: đầu Border: biên giới Câu này dịch như sau: Mary rõ ràng đang lo lắng; cơ ây ấy đang ngồi ngay ở mép ghế. Question 6: I will stand here and wait for you you come back. A. because B. though C. so D. until Question 6. Đáp án D A. Because: bởi vì C. So: vì thế B. Though: mặc dù D. Until: mãi đến khi Dịch nghĩa: Anh sẽ vẫn đứng đây chờ em cho đến khi em quay lại. Question 7. She bought a ___ lunchbox that she could carry lunch to work. A. new red plastic B. red plastic new C. new plastic red D. plastic new red 7 (TH) Kiến thức: Trật tự tính từ Giải thích: Khi cĩ nhiều tính từ cùng đứng trước 1 danh từ, sắp xếp chúng theo thứ tự: OSASCOMP + N. Trong đĩ: O – opinion: quan điểm S – size: kích thước A – age: độ tuổi S – shape: hình dạng C – colour: màu sắc O – origin: nguồn gốc M – material: chất liệu P – purpose: mục đích N – noun: danh từ Nếu cĩ số thứ tự => đứng trước tính từ & danh từ Tạm dịch: Cơ ấy đã mua một hộp cơm bằng nhựa màu đỏ mới để cĩ thể mang đi ăn trưa để đi làm. Question 8: The government hopes to___its plans for introducing cable TV. A. turn out B. carry out C. carry on D. keep on Question 8: Đáp án B + turn out: hố ra + carry on = keep on = go on = continue: tiếp tục + carry out: tiến hành Dịch nghĩa: Chính phủ hi vọng thực hiện được kế hoạch áp dụng cáp quang ti vi. Question 9: When she came home from school yesterday, her mother ___in the kitchen. A. cooked B. was cooking C. is cooking D. cooks Question 9. Đáp án B Kiến thức: Thì trong tiếng Anh. Giải thích: Ta dùng thì quá khứ đơn và thì quá khứ tiếp diễn để diễn tả một hành động đang xảy ra trong quá khứ thì cĩ một hành động khác xen vào. Tạm dịch: Hơm qua khi cơ ấy đi học về, mẹ cơ đang nấu ăn trong bếp. Question 10: ___, he went straight home.
- A. While he would finish his work B. When he has finished his work C. After he had finished his work D. Before he has been finishing his work Question 10. Đáp án C Kiến thức: Thì quá khứ hồn thành. Giải thích: Cấu trúc: After S + had +Ved/ Vp2, S + Ved/ V2 Tạm dịch: Sau khi anh ấy hồn thành xong cơng việc, anh ấy đi thẳng về nhà. Question 11: The jury___her compliments on her excellent knowledge of the subject. A. paid B. gave C. made D. said Question 11: Đáp án A Câu này dịch như sau: Bồi thẩm đồn khen ngợi cơ ấy kiến thức tuyệt vời về chủ đề này. Pay compliment /ˈkɒmplɪmənt/ (n) on sth = compliment/ˈkɒmplɪment/ (v) on sth: khen ngợi ai về việc gì Question 12: I took the children to the ___park last weekend. They really enjoyed going on all the rides. A. wildlife B. amusement C. national D. entertainment Question 12: Đáp án B Kiến thức: từ vựng Wildlife (n): động vật hoang dã Amusement(n): sự giải trí National (a): thuộc về quốc gia Entertainment(n): sự giải trí Cụm danh từ: amusemnet park [ khu vui chơi giải trí] Câu này dịch như sau: Tơi dẫn lũ trẻ đến khu vui chơi cuối tuần trước. Chúng thật sự thích cả chuyến đi. Question 13.This villa ———————- in 1975 by my grandfather. A. built B. was built C. was build D. has built Question 13: Kiến thức: Câu bị động: Giải chi tiết: Câu bị động thì Quá khứ đơn. Hành động được nhấn mạnh là ngơi nhà được xây dựng, trạng ngữ chỉ thời gian là in 1970. S + động từ tobe + V-ed/V3 Tạm dịch : Căn biệt thự được xây vào năm 1975 bởi ơng tơi. Question 14. ___ this movie last week, I don’t want to see it again. A. Having seen B. Being seen C. Having been seen D. Seeing Question 14. Kiến thức: Mệnh đề phân tử / Rút gọn mệnh đề đồng ngữ Giải thích: Khi 2 mệnh đề cĩ cùng chủ ngữ (I) thì cĩ thể rút gọn 1 trong 2 mệnh đề về dạng: - V-ing / Having P2: nếu mệnh đề được rút gọn mang nghĩa chủ động - P2 (quá khứ phân từ): nếu mệnh đề được rút gọn mang nghĩa bị động Chủ ngữ “I” cĩ thể làm chủ (tự thực hiện hành động”see” => nghĩa chủ động. hành động đã xảy ra trong quá khứ. Having+V3/ed Tạm dịch: Đã xem phim này tuần trước, tơi khơng muốn xem lại. Question 15: The richer you are,___. A. you may become more worried B. you more worried may become C. the more worried you may become D. the more worry you may become become 15.Đáp án C Dịch nghĩa: Bạn càng giàu, bạn càng lo lắng. Xét các đáp án: A. you may become more worried => Sai cấu trúc so sánh kép
- B. you more worried may become => Sai cấu trúc so sánh kép C. the more worried you may become → Cấu trúc so sánh kép khi nĩi về 2 người hoặc sự vật: The + so sánh hơn + S + V, the + so sánh hơn + S + V D. the more worry you may become → sau more là adj/adv, khơng phải động từ Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct response to each of the following exchanges. Question 16: “How fashionable a pair of trainers you have!” - “___” A. Do you want to know where I bought them? B. Thanks for your compliment. C. I know it’s fashionable. D. Yes, of course. Question 17: “What can I do for you?” - “___.” A. No need to help. B. Thank you. C. Thanks, I’m just looking. D. Sorry for not buying anything 16.Đáp án B Tình huống: “Bạn cĩ đơi giày thể thao thật thời trang!” A. Bạn cĩ muốn biết tơi mua chúng ở đâu khơng? B. Cảm ơn vì lời khen. C. Tơi biết nĩ hợp thời trang. D. Đúng rồi, tất nhiên là vậy. => Khi được khen, chúng ta nĩi cảm ơn 17.Đáp án C “Tơi cĩ thể giúp gì cho bạn?” - “___” A. Khơng cần giúp. B. Cảm ơn. C. Cảm ơn, tơi chỉ đang xem thơi. D. Xin lỗi vì đã khơng mua thứ gì. => Khi được hỏi cĩ cần giúp gì khơng => chúng ta nĩi cảm ơn Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions. Question 18: A. admit B. suggest C. remind D. manage Question 19: A. approval B. applicant C. energy D. influence Question 18. D Kiến thức: Trọng âm từ cĩ 2 âm tiết Giải thích: A. admit /ədˈmɪt/ B. suggest /səˈdʒest/ C. remind /rɪˈmaɪnd/ D. manage /ˈmỉnɪdʒ/ Trọng âm đáp án D vào âm tiết thứ nhất, cịn lại rơi vào âm tiết thứ hai. Chọn D Question 19. A Kiến thức: Trọng âm từ cĩ 3 âm tiết Giải thích: A. approval /əˈpruːvl/ B. applicant /ˈỉplɪkənt/ C. energy /ˈenədʒi/ D. influence /ˈɪnfluəns/ Trọng âm đáp án A vào âm tiết thứ nhất, cịn lại vào âm tiết thứ hai. Chọn A Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions. Question 20: A. watched B. cleaned C. stopped D. picked Question 20. B Kiến thức: Phát âm “ed”
- Giải thích: Cách phát âm đuơi “ed”: + Đuơi “ed” được phát âm là /id/ khi động từ cĩ phát âm kết thúc là /t/ hay /d/ + Đuơi “ed” được phát âm là /t/ khi động từ cĩ phát âm kết thúc là /s/,/f/,/p/,/ʃ/,/tʃ/,/k/ + Đuơi “ed” được phát âm là /d/ với các trường hợp cịn lại A. watched /wɒtʃt/ B. cleaned /kliːnd/ C. stopped /stɒpt/ D. picked /pɪkt/ Phần gạch chân đáp án B phát âm là /d/, cịn lại là /t/. Chọn B Question 21: A. hole B. home C. come D. hold Question 21. C Kiến thức: Phát âm “o” Giải thích: A. hole /həʊl/ B. home /həʊm/ C. come /kʌm/ D. hold /həʊld/ Phần gạch chân đáp án C phát âm là /ʌ/, cịn lại là /əʊ/. Chọn C Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. Question 22: I will not stand for your bad attitude any longer. A. like B. sit C. tolerate D. care Question 22. C Kiến thức: Từ đồng nghĩa Giải thích: stand for: chịu đựng A. like (v): thích B. sit (v): ngồi C. tolerate (v): chịu đựng D. care (v): quan tâm => stand for = tolerate Tạm dịch: Tơi sẽ khơng chịu đựng thái độ xấu của bạn nữa. Chọn C Question Question 23. The repeated commercials on TV distract many viewers from watching their favorite films. A. advertisements B. contests C. business D. economics Question 23. A Tạm dịch: Những quảng cáo lặp đi lặp lại trên ti vi sẽ làm cho người ta bị xao nhãng khỏi việc xem các bộ phim yêu thích của họ. commercials = advertisements: những mẩu quảng cáo Chọn A Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. Question 24: In some countries, so few students are accepted by the universities that admission is almost a guarantee of a good job upon graduation. A. a promiseB. an uncertaintyC. an assuranceD. a pledge Đáp án B Từ trái nghĩa - kiến thức về thành ngữ Tạm dịch: Ở một số quốc gia, rất ít sinh viên được các trường đại học chấp nhận mà việc nhập học gần như là một sự đảm bảo cho một cơng việc tốt khi tốt nghiệp. => guarantee /ˌɡỉrənˈtiː/ (n): lời cam kết, đảm bảo Xét các đáp án: A. promise (n): lời hứa B. uncertainty /əˈʃʊərəns/ (n): tính khơng chắc chắn C. assurance /ʌnˈsɜːrtnti/ (n): lời cam kết, hứa hẹn
- D. pledge /pledʒ/ (n): lời cam kết, lời nguyện => Do đĩ: a guarantee > without making any noise: khơng hề tạo ra chút tiếng ồn nào Xét các đáp án: A. inaudibly /ɪnˈɔːdəbli/ (adv): một cách vơ thanh B. boisterously /ˈbɔɪstərəsli/ (adv): một cách ầm ĩ, náo nhiệt (tràn đầy năng lượng) C. shrilly /ˈʃrɪlli/ (adv): một cách the thé, inh tai (gây khĩ chịu) D. hurly-burly /ˈhɜːrli bɜːrli/ (adv): một hoạt động, tình huống ồn ào, náo nhiệt => Do đĩ: without making any noise >< boisterously Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions. Question 26: Seth informed us of his retirement from the company. He did it when arriving at the meeting. A. Only after his retiring from the company did Seth tell us about his arrival at the meeting. B. Not until Seth said to us that he would leave the company did he turn up at the meeting. C. Hardly had Seth notified us of his retiring from the company when he arrived at the meeting. D. No sooner had Seth arrived at the meeting than we were told about his leaving the company Question 26: Đáp án D Kiến thức: Thì quá khứ đơn – quá khứ hồn thành Giải thích: No sooner + had + S + PP than + S + Ved/ V2: Ngay khi thì Tạm dịch: Seth thơng báo cho chúng tơi về việc nghỉ hưu từ cơng ty. Ơng đã làm điều đĩ khi đến cuộc họp. A. Chỉ sau khi anh ấy nghỉ hưu ở cơng ty, Seth mới nĩi với chúng tơi về việc anh ấy đến cuộc họp. B. Mãi cho đến khi Seth nĩi với chúng tơi rằng anh ấy sẽ rời cơng ty, anh ấy mới đến cuộc họp. C. Seth vừa mới thơng báo cho chúng tơi về việc ơng nghỉ hưu thì cơng ty khi ơng đến cuộc họp. D. Seth vừa đến cuộc họp thì đã nĩi về việc anh ấy rời cơng ty với chúng tơi. Các phương án A, B, C khơng phù hợp về nghĩa Question 27: They were late for the meeting. The heavy was heavy. A. If it snowed heavily, they would be late for the meeting. B. Had it not snowed heavily, they would have been late for the meeting. C. But for the heavy snow, they wouldn't have been late for the meeting. D. If it didn't snow heavily, they wouldn't be late for the meeting. Question 27: Đáp án C Tạm dịch: Họ đến muộn buổi gặp mặt. Tuyết rơi nhiều. They were late for the meeting. The snow was heavy. (nguyên nhân và kết quả) ( Quá khứ đơn) Tình huống ở quá khứ nên viết lại bằng câu điều kiện loại 3. A. Sai vì là câu điều kiện loại 2 B. Sai vì là câu điều kiện loại 3 nhưng khơng phù hợp về nghĩa với câu đã cho (Nếu khơng cĩ tuyết rơi nhiều, họ đã đến muộn buổi gặp mặt) C. Đúng vì phù hợp là câu điều kiện loại 3 (rút gọn) và phù hợp về nghĩa. D. Sai vì là câu điều kiện loại 2 Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions. Question 28: Mrs. Hoa and her friends from Vietnam plan to attend the festival now A B C D Question 29: Some manufacturers are not only raising their prices but also decreasing the production of its Trang 6/20
- A B C D products. Question 30: The whole matter is farther complicated by the fact that Amanda and Jo refuse to speak to A B C each other. D Question 28: Đáp án C NOTE 14: * Chia thì theo đúng trạng ngữ chỉ thời gian: now Mrs. Hoa and her friends from Vietnam (plan) to attend the festival now. Ta phải chia động từ plan thành thì hiện tại tiếp diễn Question 28. Đáp án D Kiểm tra kiến thức: Sự hồ hợp giữa chủ ngữ và tính từ sở hữu cách Some manufacturers số nhiều their Dịch: Một số nhà sản xuất khơng những tăng giá thành mà cịn giảm năng suất của các sản phẩm. Question 30: Đáp án B Kiến thức về từ vựng Cả “farther” và “further” đều là dạng so sánh hơn của từ “far”. Tuy nhiên, chúng cĩ sự khác nhau như sau: + Farther: xa hơn (về khoảng cách địa lí) + Further: xa hơn, sâu hơn (về mức độ, tính chất) Tạm dịch: Tồn bộ vấn đề phức tạp hơn bởi thực tế là Amanda và Jo từ chối nĩi chuyện với nhau. => Đáp án là B (farther -further) Cấu trúc khác: Refuse to do st: từ chối làm gì Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions. Question 31: A supermarket is more convenient than a shopping centre. A. A shopping centre is not as convenient as a supermarket. B. A shopping centre is more convenient than a supermarket. C. A supermarket is not as convenient as a shopping centre. D. A supermarket is as inconvenient as a shopping centre. Question 32: "It was your fault. You broke my windows, "said the woman to him. A. The woman insisted him on breaking her windows. B. The woman advised him to break her windows. C. The woman told him to break her windows. D. The woman blamed him for having broken her windows. Question 33. It was a mistake for Tony to buy that house. A. Tony couldn’t have bought that house. B. Tony can’t have bought that house. C. Tony needn’t have bought that house. D. Tony shouldn’t have bought that house. Question 31: Đáp án A Kiến thức: diễn đạt câu với Câu so sánh Giải thích: Một siêu thị thuận tiện hơn một trung tâm mua sắm. A. Một trung tâm mua sắm khơng thuận tiện như siêu thị. B. Một trung tâm mua sắm thuận tiện hơn siêu thị. C. Một siêu thị khơng thuận tiện như một trung tâm mua sắm. D. Một siêu thị bất tiện như một trung tâm mua sắm.
- Các phương án B, C, D sai về nghĩa Question 32: Đáp án D Tạm dịch: “ Đĩ là lỗi của cháu. Cháu đã làm vỡ cửa kính nhà bác” , Người phụ nữ nĩi với cậu bé. A. Người phụ nữ khăng khăng bắt cậu bé làm vỡ của kính nhà bà ta. B. Người phụ nữ khuyên cậu bé làm vỡ của kính nhà bà ta. C. Người phụ nữ bảo cậu bé làm vỡ của kính nhà bà ta. D. Người phụ nữ đổ lỗi cho cậu bé vì đã làm vỡ của kính nhà bà ta. Question 33: Đáp án D Kiến thức: Động từ khuyết thiếu Giải thích: couldn’t have P2: khơng thể làm gì trong quá khứ can’t have P2: khơng thể nào needn’t have P2: đáng lẽ ra khơng cần shouldn’t have P2: đã khơng nên làm gì Tạm dịch: Đĩ là lỗi của Tony khi mua căn nhà đĩ. D. Tony đã nên khơng mua căn nhà đĩ. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 26 to 30. In the past, the process of choosing a career was a much simpler matter than it is today. Aboy often followed in his father’s footsteps. His sister learned the household skills that would prepare her to become (34)___ wife and mother. Nowadays young people grow up in a much freer society (35)___they enjoy almost unlimited career opportunities. In recent years, there (36)___an enormous increase in the kinds of vocations from which it is possible to choose. In addition, many of the barriers to career opportunity that existed only a few decades ago, such as (37)___based on sex or religion or ethnic origins, are (30) disappearing. Question 34: A. many B. the C. an D. a Question 35: A. where B. when C. why D. whom Question 36: A. had been B. has been C. will be D. was Question 37: A. judgement B. perception C. devotion D. discrimination Question 38: A. rapidly B. incessantly C. categorically D. vigilantly Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 31 to 35. After twenty years of growing student enrollments and economic prosperity, business schools in the United States have started to face harder times. Only Harvard’s MBA School has shown a substantial increase in enrollment in recent years. Both Princeton and Stanford have seen decreases in their enrollments. Since 1990, the number of people receiving Masters in Business Administration (MBA) degrees, has dropped about 3 percent to 75,000, and the trend of lower enrollment rates is expected to continue. There are two factors causing this decrease in students seeking an MBA degree. The first one is that many graduates of four-year colleges are finding that an MBA degree does not guarantee a plush job on Wall Street, or in other financial districts of major American cities. Many of the entry- level management jobs are going to students graduating with Master of Arts degrees in English and the humanities as well as those holding MBA degrees. Students have asked the question, “Is an MBA degree really what I need to be best prepared for getting a good job?” The second major factor has been the cutting of American payrolls and the lower number of entry-level jobs being offered. Business needs are changing, and MBA schools are struggling to meet the new demands. Question 39. What is the main focus of this passage? A. Jobs on Wall Street B. Types of graduate degrees C. Changes in enrollment for MBA schools D. How schools are changing to reflect the economy Question 40. The word “prosperity” in the first paragraph could be best replaced by which of the following? A. success B. surplus C. nurturing D. education Question 41. Which of the following business schools has shown an increase in enrollment? A. Princeton B. Harvard C. Stanford D. Yale
- Question 42. Which of the following descriptions most likely applies to Wall Street? A. a center for international affairs B. a major financial center C. a shopping district D. a neighborhood in New York Question 42: As used in the second paragraph, the word “struggling” is closest in meaning to___. A. evolving B. plunging C. starting D. striving Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42. According to sociologists, there are several different ways in which a person may become recognized as the leader of a social group in the United States. In the tamily, traditional cultural patterns confer leadership on one or both of the parents. In other cases, such as friendship groups, one or more persons may gradually emerge as leaders, although there is no formal process of selection. In larger groups, leaders are usually chosen formally through election or recruitment. Although leaders are often thought to be people with unusual personal ubility, decades ot research have failed to produce consistent evidence that there is any category ot “natural leaders”. It seems that there is no set of personal qualities that all leaders have in common; rather, virtually any person may be recognized as a leader if the person has qualities that meet the needs ot that particular group. Furthermore, although it is commonly supposed that social groups have a single leader, research suggests that there are typically two different leadership roles that are held by different individuals. Instrumental leadership is leadership that emphasizes the completion of tasks by a social group. Group members look to instrumental leaders to “get things” done.” Expressive leadership, on the other hand, is leadership that emphasizes the collective well-being of a social group’s member. Expressive leaders are less concerned with the overall goals of the group than with providing emotional support to group members and attempting to minimize tension and conflict among them. Group members expect expressive leaders to maintain stable relationships within the group and provide support to individual members. Instrumental leaders are likely to have a rather secondary relationship to other group members. They give orders and may discipline group members who inhibit attainment of the group’s goals. Expressive leaders cultivate a more personal or primary relationship to others in the group. They offer sympathy when someone experiences difficulties or is subjected to discipline, are quick to lighten a serious moment with humor, and try to resolve issues that threaten to divide the group. As the differences in these two roles suggest, expressive leaders generally receive more personal affection from group members; instrumental leaders, if they are successful in promoting group goals, may enjoy a more distant respect. Question 44. What does the passage mainly discuss? A. The problems faced by leaders B. How leadership differs in small and large groups C. How social groups determine who will lead them D. The role of leaders in social groups Question 45. The passage mentions all of the following ways by which people can become leaders EXCEPT___. A. recruitment B. formal election process C. specific leadership training D. traditional cultural patterns Question 46. In mentioning “natural leaders” in the second paragraph, the author is making the point that ___. A. few people qualify as “natural leaders” B. there is no proof that “natural leaders” exist C. “natural leaders’ are easily accepted by the members of a social group D. “natural leaders” share a similar set of characteristics Question 47. The passage indicates that ‘instrumental leaders’ generally focus on . A. ensuring harmonious relationships B. sharing responsibility with group members C. identifying new leaders D. achieving a goal Question 48. The word “collective” in the third paragraph is closest in meaning to . A. necessary B. typical C. group D. particular Question 49. The word “them” in the third paragraph refers to . A. expressive leaders B. goals of the group
- C. group members D. tension and conflict Question 50. A “secondary relationship” mentioned in the last paragraph between a leader and the members of a group could best be characterized as . A. distant B. enthusiastic C. unreliable D. personal Question 34: Đáp án D Giái thích: vì his sister là số ít nên loại bỏ A; Cụm từ “become” trở thành .khơng xác định, số ít nên dùng mạo từ “a” “His sister learned the household skills that would prepare her to become a wife and mother.” (Chị gái cậu ấy đã học các kĩ năng nội trợ sẽ chuẩn bị cho tương lai cơ ấy trở thành người vợ và người mẹ.) Question 35: Đáp án A - where: trạng từ quan hệ, thay thế cho từ/ cụm từ nơi chốn - when: trạng từ quan hệ, thay thế cho từ/ cụm từ chỉ thởi gian - why: trạng từ quan hệ, thay thế cho từ/ cụm từ chỉ lý do - whom: đại từ quan hệ, thay thế cho tân ngữ chỉ người Trong câu này từ cần điền vào là đại từ quan hệ thay thế cho cụm từ nơi chốn “in a society”. “Nowadays young people grow up in a much freer society where they enjoy almost unlimited career opportunities” (Ngày nay, những người trẻ lớn lên trong một xã hội tự do hơn nhiều, nơi mà họ cĩ được hầu như vơ số cơ hội nghề nghiệp.) Question 36: Đáp án B - In recent years: trong những năm gần đây => động từ chia ở thì hiện tại hồn thành “In recent years, there has been an enormous increase in the kinds of vocations from which it is possible to choose” (Trong những năm gần đây, đã cĩ sự tăng mạnh về các loại nghề nghiệp để cho mọi người lựa chọn.) Question 37: Đáp án D - judgment (n): sự đánh giá, ĩc phán đốn - perception (n): sự tiếp nhận, sự nhận thức - devotion (n): sự tận tụy, sự hiến dâng - discrimination (n): sự phân biệt đối xử “In addition, many of the barriers to career opportunity that existed only a few decades ago, such as discrimination based on sex or religion or ethnic origins ” (Thêm vào đĩ, nhiều rào cản đối với cơ hội nghề nghiệp đã tồn tại một vài thập kỉ trước đây như sự phân biệt đối xử dựa trên giới tính hoặc tơn giáo hoặc nguồn gốc dân tộc ) Question 38: Đáp án A - rapidly (adv): nhanh chĩng - incessantly (adv): khơng ngừng, khơng dứt - categorically (adv): rõ ràng, minh bạch - vigilantly (adv): thận trọng, cảnh giác “In addition, many of the barriers to career opportunity that existed only a few decades ago, such as discrimination based on sex or religion or ethnic origins, are rapidly disappearing.” (Thêm vào đĩ, nhiều rào cản đối với cơ hội nghề nghiệp đã tồn tại chỉ một vài thập kỉ trước đây như sự phân biệt đối xử dựa trên giới tính hoặc tơn giảo hoặc nguồn gốc dân tộc đang nhanh chĩng biến mất.) Question 39: Đáp án C Trọng tâm chính của bài đọc này là gì? A. Các cơng việc trên phố Wall B. Các loại bằng tốt nghiệp C. Những thay đổi trong việc tuyển sinh của các trường MBA D. Cách thức các trường đang thay đổi để phản ánh nền kinh tế Dẫn chứng:
- Đoạn 1: After twenty years of growing student enrollments and economic prosperity, business schools in the United States have started to face harder times (Sau 20 năm gia tăng số sinh viên đăng kí học và sự phát triển thịnh vượng của nền kinh tế thì các trường kinh doanh ở Mỹ đã bắt đầu phải đối mặt với những khĩ khăn ) Đoạn 2: There are two factors causing this decrease in students seeking an MBA degree. (Cĩ 2 yếu tố dẫn đến tình trạng giảm số lượng sinh viên theo đuổi bằng MBA.) Question 40: Đáp án A - success (n): sự thành cơng - surplus (n): số dư - nurture (n): sự nuơi dưỡng - education (n): giáo dục “After twenty years of growing student enrollments and economic prosperity, business schools in the United States have started to face harder times (Sau 20 năm gia tăng số sinh viên đăng kí học và sự phát triển thịnh vượng của nền kinh tế thì các trường kinh doanh ở Mỹ đã bắt đầu phải đối mặt với những khĩ khăn )” Do đĩ: prosperity: ~ success: sự thịnh vượng, sự thành cơng Question 41: Đáp án B Trường kinh doanh nào sau đây cho thấy sự gia tăng trong việc tuyển sinh? A. Princeton B. Harvard C. Stanford D. Yale Dẫn chứng: Only Harvard’s MBA School has shown a substantial increase in enrollment in recent years. Both Princeton and Stanford have seen decreases in their enrollments. (Chỉ cĩ trường kinh doanh MBA ở Harvard đã cho thấy việc tuyển sinh tăng đáng kể trong những năm gần đây. Cả Princeton và Standford đều cho thấy việc tuyển sinh giảm xuống.) Question 42: Đáp án B Miêu tả nào sau đây cĩ thể thích hợp nhất với Phố Wall? A. Một trung tâm ngoại giao B. Một trung tâm tài chính lớn C. Một khu vực mua sắm D. Một vùng lân cận ở New York Dẫn chứng: The first one is that many graduates of four-year colleges are finding that an MBA degree does not guarantee a plush job on Wall Street, or in other financial districts of major American cities (Yếu tố đầu tiên là nhiều sinh viên tốt nghiệp đại học 4 năm nhận thấy rằng bằng MBA khơng đảm bảo cơng việc tốt ở phố Wall hoặc các khu vực tài chính khác ở các thành phố lớn của nước Mỹ.) Question 43: Đáp án D - evolving: tiến hĩa - plunging: lao xuống, đẩy vào - starting: bắt đầu - striving: cố gắng, đấu tranh Business needs are changing, and MBA schools are struggling to meet the new demands. (Nhu cầu kinh doanh đang thay đổi và các trường MBA đang cố gắng hết sức để đáp ứng các yêu cầu mới.)” Do đĩ: struggling ~ striving: cố gắng phấn đẩu Question 44: Đáp án D Bài đọc chủ yếu thảo luận về điều gì? A. những vấn đề mà các nhà lãnh đạo phải đối mặt B. khả năng lãnh đạo trong các nhĩm lớn và nhỏ khác nhau như thế nào
- C. các nhĩm xã hội xác định người lãnh đạo như thế nào D. vai trị của các nhà lãnh đạo trong các nhĩm xã hội Dẫn chứng: - there are typically two different leadership roles that are held by different individuals ( .thường cĩ 2 vai trị lãnh đạo khác nhau được các cá nhân khác nhau nắm giữ ) - Instrumental leadership is leadership that emphasizes the completion of tasks by a social group. (Cơng việc lãnh đạo là điều hành nhấn mạnh việc hồn thành nhiệm vụ của một nhĩm xã hội) - Expressive leader are less concerned with the overall goals of the group than with providing emotional support to group members and attempting to minimize tension and conflict among them. (Lãnh đạo cảm xúc là cung cấp hỗ trợ tình cảm cho các thành viên nhĩm và cố gắng giảm thiểu căng thẳng và xung đột trong nhĩm mà ít quan tâm đến mục tiêu tổng thể của nhĩm.) Question 45: Đáp án C Bài đọc đề cập tất cả những cách sau đây để một người cĩ thể trở thành nhà lãnh đạo NGOẠI TRỪ . A. tuyển dụng B. quy trình bầu cử chính thức C. đào tạo khả năng lãnh đạo D. mơ hình văn hĩa truyền thống Dẫn chứng: According to sociologists, there are several different ways in which a person may become recognized as the leader of a social group in the United States. In the family, traditional cultural patterns confer leadership on one or both of the parents. In other cases, such as friendship groups one or more persons may gradually emerge as leaders, although there is no formal process of selection. In larger groups, leaders are usually chosen formally through election or recruitment, (đoạn 1) (Theo các nhà xã hội học, cĩ nhiều cách khác nhau trong đĩ một người cĩ thể được cơng nhận là người lãnh đạo của một nhĩm xã hội ở Hoa Kỳ. Trong gia đình, các mẫu văn hĩa truyền thống trao quyền lãnh đạo cho một hoặc cả hai cha mẹ. Trong các trường hợp khác, chẳng hạn như các nhĩm hữu nghị, một hoặc nhiều người cĩ thể dần dần nổi lên như các nhà lãnh đạo, mặc dù khơng cĩ quá trình lựa chọn chính thức. Trong các nhĩm lớn hơn, các nhà lãnh đạo thường được chọn chính thức thơng qua bầu cử hoặc tuyển dụng. Question 46: Đáp án B Khi đề cập đến “các nhà lãnh đạo thiên bẩm" trong đoạn 2 thì ý của tác giả là . A. rất ít người cĩ đủ khả năng là “nhà lãnh đạo thiên bẩm“ B. khơng cĩ bằng chứng về việc “nhà lãnh đạo thiên bẩm" tồn tại C. “nhà lãnh đạo thiên bẩm” dễ dàng được chấp nhận bởi các thành viên trong một nhĩm xã hội D. “nhà lãnh đạo thiên bẩm” cĩ chung nhiều đặc điểm Dẫn chứng: Although leaders are often thought to be people with unusual personal ability, decades of research have failed to produce consistent evidence that there is any category .of “natural leaders.”(Mặc dù các nhà lãnh đạo thường được cho là những người cĩ khả năng đặc biệt nhưng các nghiên cứu trong nhiều thập kỉ qua đã khơng tìm ra bằng chứng phù hợp cho việc cĩ “các nhà lãnh đạo thiên bẩm” hay khơng.) Question 46: Đáp án D Bài đọc chỉ ra rằng “instrumental leaders” thưởng tập trung vào . A. đảm bảo các mối quan hệ được hài hịa B. chia sẻ trách nhiệm với các thành viên trong nhĩm C. nhận ra các nhà lãnh đạo mới D. đạt được mục tiêu Dẫn chứng: Instrumental leadership is leadership that emphasizes the completion of tasks by a social group. Group members look to instrumental leaders to “get things” done.”(Lãnh đạo cơng cụ là lãnh đạo nhấn mạnh việc hồn thành nhiệm vụ của một nhĩm xã hội. Các thành viên trong nhĩm tìm đến các nhà lãnh đạo cơng cụ để "khiến mọi việc được thực hiện")