Đề thi thử tuyển sinh vào lớp 10 môn Tiếng Anh Lớp 9 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử tuyển sinh vào lớp 10 môn Tiếng Anh Lớp 9 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- de_thi_thu_tuyen_sinh_vao_lop_10_mon_tieng_anh_lop_9_nam_hoc.doc
Nội dung text: Đề thi thử tuyển sinh vào lớp 10 môn Tiếng Anh Lớp 9 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)
- PHÒNG GD&ĐT ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH VÀO LỚP TRƯỜNG . 10 Năm học 2021- 2022 Môn thi: Tiếng Anh Thời gian làm bài: 60 phút. PHẦN A: NGỮ ÂM ( 1.0 điểm ) I. Chọn từ có phần gạch chân được phát âm khác so với các từ còn lại. 1. A. needed B. eradicated C. developed D. contributed 2. A. breathe B. threaten C. healthy D. earth 3. A. builds B. destroys C. occurs D. prevents II. Chọn từ có trọng âm chính rơi vào vị trí khác so với các từ còn lại. 4. A. waver B. achieve C. employ D. conserve 5. A. perseverance B. application C. agriculture D. dedication PHẦN B: NGỮ PHÁP VÀ TỪ VỰNG (4,0 điểm) I. Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc để hoàn thành các câu sau. 6. "Do you mind if I sit here?" - "I'd rather you (sit) over there." 7.There (be) no rain here for 6 months. 8.He spoke to me as if he (be) my father. 9. The film often (begin) at 7.30 or 8.00. 10. Don’t forget (lock) the door before going to bed. II. Cho dạng đúng của từ trong ngoặc để hoàn thành các câu sau 11. I was surprised at his to give up. ( REFUSE ) 12. Children are by nature of danger. ( AWARE ) 13. She is always . towards her parents. ( RESPECT ) 14. The hospital has the best medical . and fast ambulances.( EQUIP ) 15. believe that we should preserve the tropical rainforests in the word. ( CONSERVE ) III. Chọn một đáp án đúng trong số A, B, C hoặc D để hoàn thành mỗi câu sau. 16. I have bought a FM radio for my aunt, who lives in___ countryside. A. a B. the C. an D.Փ 17. He said he was afraid this article was___ date. A. over B. on C. behind D. out of 18. Those towns ___ you were looking at in Gaul are small. A. who B. where C. which D. whom 19. She looks very beautiful today, ___? A. does she B. doesn't she C. did she D. didn’t she 20. This hat is ___from the one I had. A. different B. far C. apart D. away 21. I wish I ___near my school. A. would live B. lived C. had live D. lives 22. I try to do my homework ___ the noise A. because of B. although C. despite of D. in spite of 23. George had his papers___ at the police station. A. take B. to take C. taking D. taken 24. Nga had difficulties in bringing the heavy box, and Mai, her friend, offered to help.
- Mai : “Need a hand with your heavy box, Nga ?” -Nga : “ ” A. I don’t need B. Not at all C. That’s very kind of you D. No, thanks 25. The government hopes to ___ its plans for introducing cable TV. A. turn out B. carry out C. carry on D. keep on PHẦN C: ĐỌC HIỂU (3,0 điểm) I. Đọc và chọn một từ thích hợp đã cho trong khung điền vào mỗi chỗ trống để hoàn thành đoạn văn sau. which in house built for The country is more beautiful than a town and pleasant to live in. Many people think so, and go to the country (26)___ the summer holidays though they cannot live there all the year round. Some have a cottage built in a village so that they can go there whenever they can find the time. English villagers are not all alike, but (27)___ some ways they are not very different from each other. Almost every village has a church, the round or square tower of (28)___ can be seen for many miles around. Surrounding the church is the churchyard, where people are buried. The village green is a wide stretch of grass, and houses or cottages are (29)___ round it. Country life is now fairly comfortable and many villages have water brought through pipes into each (30)___. Most villages are so close to some small towns that people can go there to buy what they can’t find in the village shops. II. Đọc đoạn văn sau và chọn câu trả lời đúng cho các câu hỏi. Pollution can be seen not only throughout the world, but also in our own homes. It comes from household chemicals, the amount of water people use and the waste people produce and throw away. What can be done to stop this pollution? Surprisingly, a person can help save the environment by doing simple things. First, we need to recycle, which allows products to be used over and over again. Recycling can also reduce the number of trees cut down to produce paper products. It takes very little effort. It is not hard to place plastic and glass bottles, aluminum cans and paper in a bin. Anyone can do it. Second, we need to watch the amount of water used in the home. It can be conserved by taking short showers instead of baths, repairing leaky faucets, using the dishwasher or washing machine only when fully loaded, or simply turning the faucet off while brushing your teeth. Third, we need to reduce waste. We need to recycle whenever possible, but should also try to use this waste effectively. For example, grass clippings and food scraps can be made into compost for plants. The average person produces 4.3 pounds of waste every day, but we can reduce that amount by recycling and reusing. If we do our part in our own homes, we can help keep the planet from becoming more polluted. 31. How many ways of saving the environment are mentioned in the passage? A. one B. two C. three D. four 32. The word “It” in paragraph 2 refers to A. the number B. recycling C. effort D. paper 33. In order to save water, we can do the following things EXCEPT A. take short showers B. repair leaky faucets C. turn the faucet off while brushing your teeth D. fully use the washing machine 34. Which of the following statements are TRUE according to the passage?
- A. We can only see environment throughout the world B. We can reduce waste by means of recycling and reusing C. Recycling takes great effort D. It is hard to place plastic and glass bottles 35. What is the topic of the passage? A. Saving the environment in homes B. Causes of environment pollution C. Effects of environment pollution D. Solving the broblem of recycling III. Chọn một đáp án trong số A, B, C hoặc D điền vào mỗi chỗ trống để hoàn thành đoạn văn sau. Singapore is an island city of about three million people. It’s a beautiful city with lots of parks and open spaces. It’s also a very (36)___ city. Most of the people (37)___ in high-rise flats in different parts of the island. The business district is very modern with (38)___ of high new office buildings. Singapore also has some nice older sections. In Chinatown, there (39)___ rows of old shop houses. The government buildings in Singapore are very beautiful and date from the colonial days. Singapore is famous (40)___ its shops and restaurants. There are many good shopping centers. Most of the goods are duty free. Singapore’s restaurants sell Chinese, Indian, Malay and European food, and the prices are quite reasonable. 36.A. large B. dirty C. small D. clean 37.A. live B. lives C. are living D. lived 38.A. lot B. lots C. many D. much 39.A. is B. will be C. were D. are 40.A. in B. on C. at D. for PHẦN D: VIẾT (2 điểm) I. Viết lại các câu sau sao cho nghĩa không thay đổi so với ban đầu, bắt đầu bằng từ gợi ý. 41 “I will go to Hue tomorrow”, he said. He said that ___ 42. He has learnt English for two weeks. He started ___ 43. They have just sold that old house. That old house___ 44.I don’t know her phone number , so I can’t call her. If I ___ 45. Unless he takes these pills, he won’t be better. If___ II. Viết lại các câu sau sao cho nghĩa không thay đổi so với câu ban đầu, sử dụng từ cho sẵn trong ngoặc đơn ( không được thay đổi dạng của từ trong ngoặc ) : 46.My brother likes playing the guitar in his spare time. (KEEN) ___. 47."Why don’t we go for a walk tonight ?" said Mr.Cuong. (SUGGESTED) ___. 48. I'm sorry David cannot be in Hue for the festival. (WISH)
- ___. 49.Nam spends two hours doing his homework every day. (TAKES) ___ 50.The government of Viet Nam is trying to prevent the impact of new Corona Virus- Covid 19 on the economic growth. (EFFORTS) ___
- ĐÁP ÁN PHẦN A: NGỮ ÂM ( 1.0 điểm ) I. Chọn từ có phần gạch chân được phát âm khác so với các từ còn lại. 1 - C; 2 - A; 3 - D; II. Chọn từ có trọng âm chính rơi vào vị trí khác so với các từ còn lại. 4 - A; 5 - C; PHẦN B: NGỮ PHÁP VÀ TỪ VỰNG (4,0 điểm) I. Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc để hoàn thành các câu sau. 6 - sit; 7 - has been; 8 - were; 9 - begins; 10 - to lock; II. Cho dạng đúng của từ trong ngoặc để hoàn thành các câu sau 11 - refusal; 12 - awareness; 13 - respectfull; 14 - equipment; 15 - Conversationalist; III. Chọn một đáp án đúng trong số A, B, C hoặc D để hoàn thành mỗi câu sau. 16 - B; 17 - D; 18 - C; 19 - B; 20 - A; 21 - B; 22 - D; 23 - D; 24 - C; 25 - B; PHẦN C: ĐỌC HIỂU (3,0 điểm) I. Đọc và chọn một từ thích hợp đã cho trong khung điền vào mỗi chỗ trống để hoàn thành đoạn văn sau. 26 - for; 27 - in; 28 - which; 29 - built; 30 - house; II. Đọc đoạn văn sau và chọn câu trả lời đúng cho các câu hỏi. 31 - C; 32 - B; 33 - D; 34 - B; 35 - A; III. Chọn một đáp án trong số A, B, C hoặc D điền vào mỗi chỗ trống để hoàn thành đoạn văn sau. 36 - D; 37 - A; 38 - B; 39 - D; 40 - D; PHẦN D: VIẾT (2 điểm) I. Viết lại các câu sau sao cho nghĩa không thay đổi so với ban đầu, bắt đầu bằng từ gợi ý. 41 - He said that he would go to Hue the following day. 42 - He started to learn English two weeks ago. 43 - That old house has just been sold. 44 - If I knew her phone number, I could call her. 45 - If he takes these pills, he will be better. II. Viết lại các câu sau sao cho nghĩa không thay đổi so với câu ban đầu, sử dụng từ cho sẵn trong ngoặc đơn ( không được thay đổi dạng của từ trong ngoặc ) : 46 - My brother keens on playing the guitar in his spare time. 47 - Mr. Cuong suggested going for a walk tonight. 48 - I wish David could be in Hue for the festival. 49 - It takes Nam two hours to do his homework every day. 50 - The government is making efforts to prevent the impact of new Coron Virus- Covid 19 on the economic growth.