Đề thi thử tốt nghiệp Trung học Phổ thông Quốc gia năm 2022 môn Sinh học 12 - Mã đề 221
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử tốt nghiệp Trung học Phổ thông Quốc gia năm 2022 môn Sinh học 12 - Mã đề 221", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- de_thi_thu_tot_nghiep_trung_hoc_pho_thong_quoc_gia_nam_2022.pdf
Nội dung text: Đề thi thử tốt nghiệp Trung học Phổ thông Quốc gia năm 2022 môn Sinh học 12 - Mã đề 221
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KON TUM KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2022 TRƯỜNG THPT NGUYỄN VĂN CỪ Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: SINH HỌC ĐỀ THI THỬ Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề. Mã đề 221 Đề gồm 5 trang Câu 81. Khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây đúng? A. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể không làm thay đổi trình tự phân bố các gen trên một nhiễm sắc thể. B. Đột biến lặp đoạn có thể làm cho hai alen của một gen cùng nằm trên một nhiễm sắc thể. C. Đột biến chuyển đoạn trên một nhiễm sắc thể làm thay đổi nhóm gen liên kết. D. Đột biến mất đoạn nhỏ thường gây chết hoặc làm giảm sức sống đối với thể đột biến. Câu 82. Cặp nhân tố tiến hóa nào sau đây có thể làm phong phú vốn gen của quần thể? A. Đột biến; Di – nhập gen. B. Di – nhập gen; Giao phối không ngẫu nhiên. C. Đột biến; Chọn lọc tự nhiên. D. Chọn lọc tự nhiên; Các yếu tố ngẫu nhiên Câu 83. Ở ruồi giấm, xét một gen có 2 alen M và m, trong đó, alen M trội hoàn toàn so với alen m. Khi M m m thực hiện phép lai P: X X X Y tạo ra F1. Theo lí thuyết, F1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu hình? A. 2. B. 1. C. 4. D. 3. Câu 84. Cho biết alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho biết sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường; cây thân cao, hoa trắng thuần chủng có kiểu gen là A. AAbb. B. AABB. C. Aabb. D. aaBB. Câu 85. Một quần xã có các sinh vật sau: (1) Châu chấu (2) Bò (3) Hổ (4) Cáo (5) Rệp cây (6) Gà (7) Dê (8) Thực vật Trong các sinh vật trên có bao nhiêu sinh vật là sinh vật tiêu thụ cấp 1 là? A. 4 B. 5 C. 3 D. 1 Câu 86. Cho biết gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp. Biết rằng không có đột biến xảy ra, phép lai nào sau đây cho đời con có 50% số cây thân cao? A. AA x aa. B. Aa x aa. C. Aa x Aa. D. Aa x AA Câu 87. Cặp cơ quan nào sau đây ở các loài sinh vật là cơ quan tương tự? A. Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của người. B. Ruột thừa của người và ruột tịt ở động vật. C. Chi trước của mèo và tay của người. D. Cánh chim và cánh bướm. Câu 88. Moocgan đã phát hiện ra các quy luật di truyền khi nghiên cứu đối tượng nào sau đây? A. Cây hoa phấn B. Vi khuẩn E coli C. Đậu Hà Lan. D. Ruồi giấm Câu 89. Phiên mã là quá trình tổng hợp nên phân tử A. Prôtêin. B. ARN. C. Axit nucleic D. ADN. Câu 90. Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố vô sinh? A. Sâu ăn lá lúa. B. Vi khuẩn lao C. Ánh sáng. D. Cây lúa Câu 91. Cho lợn đực Landrat thuần chủng giao phối với lợn móng cái Việt Nam thuần chủng, tạo ra lợn F1 có năng suất cao. Phát biểu nào sau đây sai? A. Sử dụng lợn cái F1 làm thương phẩm. B. Sử dụng lợn đực F1 để nhân giống. C. Lợn F1 có kiểu gen dị hợp D. Đây là ứng dụng của ưu thế lai. Câu 92. Theo lí thuyết, khi nói về sự di truyền của các gen ở thú, phát biểu nào sau đây đúng? A. Các cặp gen trên các cặp NST khác nhau phân li độc lập trong quá trình giảm phân. B. Các gen trên cùng 1 NST tạo thành 1 nhóm gen liên kết và luôn di truyền cùng nhau. C. Các alen lặn ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X chỉ biểu hiện kiểu hình ở giới đực mà không biểu hiện ở giới cái. D. Các gen ở tế bào chất chỉ biểu hiện kiểu hình ở giới cái mà không biểu hiện ở giới đực. Câu 93. Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 20. Trong tế bào sinh dưỡng của một cây ở loài này, người ta thấy số nhiễm sắc thể là 18. Đây là đột biến lệch bội dạng A. thể bốn. B. thể không. C. thể một D. thể ba. Mã đề 221 Trang 1/5
- Câu 94. Ví dụ nào sau đây không thể hiện quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật? A. Cỏ năng và cây lúa tranh nhau dinh dưỡng và ánh sáng B. Vào mùa sinh sản, các con cò cái trong đàn tranh giành nơi làm tổ. C. Trong đàn khỉ, các cá thể đánh nhau, dọa nạt nhau bằng tiếng hú để đuổi các con yếu ra khỏi đàn D. Các cá mập con ăn thịt lẫn nhau Ab aB Câu 95. Theo lý thuyết, phép lai P: thu được đời F1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen? Ab aB A. 1. B. 2. C. 4. D. 7. Câu 96. Ở sinh vật nhân thực, quá trình nào sau đây không xảy ra trong nhân tế bào? A. Nhân đôi NST. B. Phiên mã C. Dịch mã D. Tái bản ADN Câu 97. Điều nào dưới đây sai khi nói về quá trình dịch mã? A. Khi tổng hợp chuỗi poli peptit, ribôxôm dịch chuyển trên mARN theo chiều 5’ → 3’. B. Trong cùng thời điểm, trên mỗi mARN thường có một số ribôxôm hoạt động được gọi là pôlixôm. C. Trong dịch mã, có sự tham gia trực tiếp của mARN, tARN và rARN. D. Trong quá trình dịch mã, nguyên tắc bổ sung giữa côđon và anticôđon thể hiện trên toàn bộ các nuclêôtit của mARN. Câu 98. Một quần thể có cấu trúc di truyền: 0,3 AA: 0,6 Aa: 0,1aa. Tần số alen a chiếm tỉ lệ A. 0,4. B. 0,1. C. 0,6. D. 0,3. Câu 99. Một loài thực vật có 2n = 6 với 3 cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa, Bb, Dd. Kiểu gen nào sau đây thuộc thể một? A. AaBbbDd. B. AaBbDd. C. AaDdd. D. AabDd. Câu 100. Nuôi cấy các hạt phấn ở cây có kiểu gen AaBB trong ống nghiệm, sau đó xử lí bằng hóa chất cônsixin để lưỡng bội hóa. Theo lí thuyết, có thể tạo ra dòng tế bào lưỡng bội có kiểu gen là A. AABB. B. AaBB. C. AaBb. D. AAbb. Câu 101. Phổi của loài động vật nào sau đây không có phế nang? A. Chim bồ câu. B. Ếch. C. Rắn. D. Mèo rừng. Câu 102. Khi nói về hoạt động của tim người, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1) Ở người, tâm nhĩ trái và tâm thất trái là 2 buồng tim chứa máu đỏ thẫm (2) Tâm thất đẩy máu xuống tâm nhĩ; Tâm nhĩ bơm máu vào động mạch; Tâm thất thu máu từ tĩnh mạch. (3) Tim hoạt động theo chu kì là do hệ dẫn truyền tim (4) Máu trong tĩnh mạch chủ nghèo oxi hơn máu trong động mạch chủ A. 4. B. 3. C. 1. D. 2. Câu 103. Giả sử một quần xã có lưới thức ăn gồm 7 loài được kí hiệu là: A, B, C, D, E, G, H. Trong đó loài A là sinh vật sản xuất, các loài còn lại là sinh vật tiêu thụ. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về lưới thức ăn này? (1) Chuỗi thức ăn dài nhất có 5 bậc dinh dưỡng. (2) Trong lưới có 11 loại chuỗi thức ăn. (3) Nếu loại bỏ bớt cá thể của loài D thì tất cả các loài còn lại đều giảm số lượng cá thể. (4) Nếu loài C bị nhiễm độc ở nồng độ thấp thì loài A sẽ bị nhiễm độc ở nồng độ cao hơn so với loài C. A. 1. B. 3. C. 4. D. 2. Câu 104. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, trong các phát biểu sau về quá trình hình thành loài mới, có bao nhiêu phát biểu đúng? (1) Hình thành loài mới có thể xảy ra trong cùng khu vực địa lí hoặc khác khu vực địa lí. (2) Hình thành loài cùng khu vực địa lý thường xảy ra chậm chạp qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp. (3) Lai xa và đa bội hóa có thể tạo ra loài mới có bộ nhiễm sắc thể song nhị bội. (4) Hình thành loài bằng cách li sinh thái thường xảy ra ở thực vật và động vật ít di chuyển xa A. 3. B. 4. C. 2. D. 1. Câu 105. Khi nói về của quang hợp ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu nào sau đây đúng? (1) Pha sáng là pha chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng trong ATP và NADPH. Mã đề 221 Trang 2/5
- (2) Pha sáng diễn ra trong chất nền (strôma) của lục lạp. (3) Ở miền ánh sáng xanh tím, sản phẩm tạo thành là cacbohydrat (4). Pha tối quang hợp sử dụng ATP và NADPH ở giai đoạn khử AlPG thành APG A. 4. B. 3. C. 1. D. 2. Câu 106. Giả sử năng lượng đồng hóa của các sinh vật trong một chuỗi thức ăn khởi đầu bằng sinh vật sản xuất: 298 x106 kcal; Sinh vật tiêu thụ bậc 1: 275×105 kcal; sinh vật tiêu thụ bậc 2: 28×105 kcal; sinh vật tiêu thụ bậc 3: 21×104 kcal; sinh vật tiêu thụ bậc 4: 165×102 kcal; sinh vật tiêu thụ bậc 5: 1490 kcal. Tỉ lệ thất thoát năng lượng thấp nhất trong quần xã là: A. giữa bậc dinh dưỡng cấp 3 và bậc dinh dưỡng cấp 2. B. giữa bậc dinh đường cấp 5 và bậc dinh dưỡng cấp 4. C. giữa bậc dinh dưỡng cấp 2 và bậc dinh dưỡng cấp 1. D. giữa bậc dinh dưỡng cấp 4 và bậc dinh dưỡng cấp 3. Câu 107. Khi nói về các biện pháp kĩ thuật nhằm nâng cao năng suất cây trồng, phát biểu nào sau đây sai? A. Tăng cường độ và hiệu suất quang hợp bằng chọn giống, lai tạo giống mới có khả năng quang hợp cao. B. Điều khiển sự sinh trưởng của diện tích lá bằng các biện pháp kĩ thuật như bón phân, tưới nước hợp lí. C. Nâng cao hệ số hiệu quả quang hợp và tăng hệ số kinh tế bằng chọn giống và tăng hô hấp ánh sáng. D. Chọn các giống cây trồng có thời gian sinh trưởng vừa phải hoặc trồng vào thời vụ thích hợp để cây trồng sử dụng được tối đa ánh sáng mặt trời cho quang hợp. Câu 108. Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 6.Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể, xét một gen có hai alen lần lượt là A,a; B,b; D,D. Do đột biến, trong loài đã xuất hiện đột biến thể ba ở cặp nhiễm sắc thể chứa cặp A, a và cặp D,D. Theo lí thuyết, các thể ba có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về các gen đang xét? A. 33 B. 21 C. 12. D. 36. Câu 109. Cho các thông tin về vai trò của các nhân tố tiến hoá như sau: (1) Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định. (2) Làm phát sinh các biến dị di truyền của quần thể, cung cấp nguồn biến dị sơ cấp cho quá trình tiến hoá. (3) Có thể loại bỏ hoàn toàn một alen trội có hại khỏi quần thể ngay sau một thế hệ (4) Không làm thay đổi tần số alen nhưng làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể. (5) Cung cấp nguồn nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hoá Các thông tin nói về vai trò của chọn lọc tự nhiên là A. (1) và (3). B. (1) và (4). C. (3) và (4). D. (2) và (5). Câu 110. Xét mối quan hệ giữa các loài trong các ví dụ sau đây: (1) Kiến sống trong cây kiến và cây kiến. (2) Rận sống trên da linh dương và linh dương. (3) Chim mỏ đỏ bắt rận trên lưng linh dương và linh dương (4) Cá ép và cá lớn . (5) Ong mắt đỏ kí sinh và diệt bọ dừa. Thứ tự đúng theo mức tăng dần tính có hại là giữa các loài trong mỗi ví dụ là: A. 1 → 3 → 4 → 2 → 5 B. 1 → 3 → 4 → 5 → 2.C. 4 → 1 → 3 → 2 → 5 . D. 2 → 3 → 5 → 4 → 1. Câu 111. Hình vẽ sau đây minh họa cho đường cong tăng trưởng của quần thể sinh vật: (1) Đường cong a biểu thị cho sự tăng trưởng theo tiềm năng sinh học. (2) Đường cong b biểu thị cho sự tăng trưởng của những quần thể bị hạn chế về khả năng sinh sản, sự biến động số lượng cá thể do xuất cư theo mùa (3) Đường cong a biểu thị cho sự tăng trưởng của những quần thể thuộc các loài có tuổi thọ thấp, kích thước nhỏ, sinh sản nhanh. (4) Đường cong b ban đầu tăng chậm là do điều kiện sống không thuận lợi Có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về các đường cong trên? Mã đề 221 Trang 3/5
- A. 1 B. 2 C. 4 D. 3 Câu 112. Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen A, a và B, b phân li độc lập cùng quy định. Khi trong kiểu gen có cả alen A và B quy định hoa đỏ; khi trong kiểu gen chỉ có alen A hoặc alen B quy định hoa vàng; còn kiểu gen mang toàn alen lặn (aabb) quy định hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1) Cho cây dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn, thu được đời con có 37,5% số cây hoa vàng. (2) Nếu cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa trắng thì ở đời con có thể xuất hiện 3 loại kiểu hình. (3) Nếu cho 2 cây hoa vàng giao phấn với nhau thì có thể thu được đời con tối đa 3 loại kiểu gen (4) Nếu không tính đến phép lai thuận nghịch thì có 4 phép lai giữa cây hoa đỏ với cây hoa vàng để thu được đời con 100% hoa đỏ. A. 3. B. 1. C. 2. D. 4. Câu 113. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây đóng vai trò cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho chọn giống và tiến hóa? A. Giao phối ngẫu nhiên. B. Các yếu tố ngẫu nhiên. C. Giao phối không ngẫu nhiên D. Đột biến. Câu 114. Alen B1 ở vùng nhân của sinh vật nhân sơ bị đột biến điểm thành alen B2. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng ? (1) Alen B1 và alen B2 có thể có số lượng nuclêôtit bằng hoặc hơn kém nhau 2 nucleotit. (2) Nếu protein do alen B2 quy định có chức năng thay đổi so với protein do alen B1 quy định thì cơ thể mang alen B2 gọi là thể đột biến. (3) Chuỗi polipeptit do alen B1 và chuỗi polipeptit do alen B2 quy định tổng hợp có thể hoàn toàn giống nhau về số lượng, thành phần và trật tự axit amin. (4) Nếu alen B1 có chiều dài 408nm, A chiếm 20%, alen B2 có tổng nu là 1200 cặp nu, 481 nu loại A thì dạng đột biến là thêm 1 cặp A-T A. 1. B. 4. C. 3. D. 2. Câu 115. Khi nói về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây sai? A. Trong chuỗi thức ăn, một loài sinh vật có thể thuộc nhiều bậc dinh dưỡng khác nhau. B. Quần xã sinh vật có độ đa dạng càng cao thì lưới thức ăn trong quần xã càng phức tạp. C. Vào mùa đông trên các đồng cỏ loại chuỗi thức ăn bắt đầu bằng sinh vật phân giải là phổ biến D. Trong lưới thức ăn, sinh vật có sinh khối bé nhất là vật dữ đầu bảng Câu 116. Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai gen không alen (Aa và Bb) quy định. Tính trạng hình dạng quả do cặp Dd quy định. Các gen quy định các tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường, mọi diễn biến trong giảm phân ở hai giới đều giống nhau. Cho giao phấn giữa 2 cây (P) đều có kiểu hình hoa đỏ, quả tròn, thu được F1 có tỷ lệ: 44,25% hoa đỏ, quả tròn : 12% hoa đỏ, quả bầu dục : 26,75% hoa hồng, quả tròn : 10,75% hoa hồng, quả bầu dục : 4% hoa trắng, quả tròn : 2,25% hoa trắng, quả bầu dục. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1). Các cây ở thế hệ P đều có kiểu gen giống nhau (2). F1 có 30 loại kiểu gen (3). Hoán vị gen với tần số 40%. (4). Lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ,quả tròn F1 thì xác suất thu được cây thuần chủng là 3/59 A. 1. B. 4. C. 2. D. 3 Câu 117. Ở một loài côn trùng, khi khảo sát sự di truyền 2 cặp tính trạng màu mắt và độ dày mỏng của cánh, người ta đem lai giữa bố mẹ đều thuần chủng, thu được F1 100% mắt đỏ, cánh dày. Đem lai phân tích con đực F1 thu được đời con Fa gồm: 25% con cái mắt đỏ, cánh dày; 25% con cái mắt vàng mơ, cánh dày; 50% con đực mắt vàng mơ, cánh mỏng; Biết độ dày, mỏng của cánh do một cặp gen quy định. Trong các phát biểu sau đây, những phát biểu nào đúng? (1) Tính trạng màu mắt của côn trùng chịu sự chi phối của quy luật tương tác gen theo kiểu bổ sung. (2) Tất cả các gen quy định màu mắt và độ dày của cánh đều nằm trên nhiễm sắc thể X không có alen trên nhiễm sắc thể Y. (3) Khi cho các cá thể ở Fa giao phối ngẫu nhiên với nhau thì có 3 phép lai cho ra đời con có kiểu hình mắt đỏ, cánh dày. (4) Ở loài côn trùng này có tối đa 10 kiểu gen quy định kiểu hình mắt vàng mơ, cánh mỏng. Mã đề 221 Trang 4/5
- A. (1),(4) B. (2), (4). C. (1), (3). D. (2), (3). Câu 118. Một loài thực vật, màu hoa do 2 cặp gen A, a và B, b phân li độc lập cùng quy định; chiều cao cây do 1 gen có 2 alen là D và d quy định. Cho các cây bố mẹ (P) hoa đỏ, thân cao lai với cây hoa đỏ, thân cao, thu được F1 có tỉ lệ 6 cây hoa đỏ, thân cao: 5 cây hoa hồng, thân cao: 1 cây hoa hồng, thân thấp: 1 cây hoa trắng, thân cao : 3 cây hoa đỏ, thân thấp. Theo lí thuyết, số loại kiểu gen ở F1 không phải là trường hợp nào sau đây? A. 24. B. 9 C. 12. D. 21. Câu 119. Một quần thể thực vật giao phấn ngẫu nhiên, alen lặn đột biến a làm cho cây chết ở giai đoạn còn non; alen trội A quy định khả năng sống, khả năng sinh trưởng và phát triển bình thường của cây. Xét một locut gen khác, alen B quy định hoa màu đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa màu trắng. Biết rằng hai cặp gen này nằm trên 2 cặp NST thường khác nhau. Ở thế hệ F1 của quần thể người ta thấy 48,96% cây sống sót cho hoa màu đỏ; 47,04% cây sống sót cho hoa màu trắng. Biết rằng quần thể này cân bằng di truyền đối với gen quy định màu sắc hoa và không có đột biến mới phát sinh. Tính theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai? (1) Tỉ lệ cây thuần chủng về cả 2 cặp gen trên có trong quần thể ở thế hệ trước đó là 34,8%. (2) Tỉ lệ kiểu gen dị hợp 2 cặp ở đời con F1 là 13,44%. (3) Tỉ lệ kiểu hình tại thời điểm P của quần thể này là 30,6% cây hoa màu đỏ : 69,4% cây hoa màu trắng. (4) Tỉ lệ cây hoa đỏ thuần chủng trên tổng số cây hoa đỏ tại thời điểm P là 10,588% A. 3 B. 2 C. 1 D. 4 Câu 120. Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền nhóm máu ABO và một bệnh ở người. Biết rằng gen quy định nhóm máu có 3 alen IA,IB,IO trong đó alen IA quy định nhóm máu A, alen IB quy định nhóm máu B đều trội hoàn toàn so với alen IO quy định nhóm máu O. Quần thể người cân bằng di truyền về nhóm máu có 36% số người có nhóm máu O và 45% số người có máu A. Bệnh M trong phả hệ là do một trong 2 alen của một gen quy định, trong đó alen trội là trội hoàn toàn. Biết rằng người số 4 không mang alen bệnh M và không phát sinh đột biến mới. Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng? (1)Có thể xác định chính xác kiểu gen quy định bệnh M của 6 người trong phả hệ. (2)Xác suất người số 5 mang máu A là 84%. (3) Xác suất người số 8 mang máu O là 36/169. (4) Xác suất cặp vợ chồng 6 – 7 mong muốn sinh được 1 đứa con trai máu O và không mắc bệnh M là 9/266. A. 3 B. 4 C. 1 D. 2 HẾT (Thí sinh không được sử dụng tài liệu) Mã đề 221 Trang 5/5