Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2022 môn Sinh học 12 (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2022 môn Sinh học 12 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- de_thi_thu_thpt_quoc_gia_nam_2022_mon_sinh_hoc_12_co_dap_an.doc
Nội dung text: Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2022 môn Sinh học 12 (Có đáp án)
- ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2022 MÔN SINH HỌC Thời gian làm bài 50 phút Mã đề 103-HTK CÂU 81. Cho các thông tin ở bảng dưới đây: Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 2 so với bậc dinh dưỡng cấp 1 và giữa bậc dinh dưỡng cấp 4 so với bậc dinh dưỡng cấp 3 lần lượt là: A. 0,5% và 5%. B. 2% và 2,5%. C. 0,5% và 4%. D. 0,5% và 0,4%. CÂU 82. Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Cho lai cây tứ bội AAaa với cây lưỡng bội dị hợp tử thu được F1.Biết rằng các cây tứ bội giảm phân tạo ra các loại giao tử 2n có khả năng sinh sản bình thường. Tỉ lệ cây hoa đỏ không thuần chủng ở F1 là A. 5/6. B. 3/4. C. 2/3. D. 11/12. CÂU 83. Trong hệ sinh thái, nhóm sinh vật nào sau đây có vai trò truyền năng lượng từ môi trường vô sinh vào quần xã sinh vật? A. Sinh vật tiêu thụ bậc 1. B. Sinh vật phân giải. C. Sinh vật tiêu thụ bậc 2. D. Sinh vật sản xuất. CÂU 84. Giả sử một chuỗi thức ăn trong quần xã sinh vật được mô tả bằng sơ đồ sau: Cỏ → Sâu → Gà → Cáo → Hổ. Trong chuỗi thức ăn này, sinh vật tiêu thụ bậc hai là A. gà. B. cáo. C. hổ. D. thỏ. CÂU 85. Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả vàng. Cho cây thân cao, quả đỏ giao phấn với cây thân cao, quả đỏ (P), trong tổng số các cây thu được ở F1, số cây có kiểu hình thân thấp, quả vàng chiếm tỉ lệ 1%. Biết rằng không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thân cao, quả đỏ có kiểu gen đồng hợp tử về cả hai cặp gen nói trên ở F1 là: A. 59%. B. 66%. C. 1%. D. 51%. CÂU 86. Kiểu quan hệ có thể xảy ra giữa 2 loài cá cùng sống trong một hồ nước và có cùng thức ăn là quan hệ A. ức chế - cảm nhiễm. B. kí sinh. C. vật ăn thịt và con mồi. D. cạnh tranh. CÂU 87. Bệnh mù màu, máu khó đông ở người di truyền A. độc lập với giới tính. B. thẳng theo bố. C. liên kết với giới tính. D. theo dòng mẹ. CÂU 88. Muốn năng suất vượt giới hạn của giống hiện có ta phải chú ý đến việc A. Cải tạo điều kiện môi trường sống. B. Cải tiến giống vật nuôi, cây trồng. C. Tăng cường chế độ thức ăn, phân bón. D. Cải tiến kĩ thuật sản xuất. CÂU 89. Khi trong một sinh cảnh cùng tồn tại nhiều loài gần nhau về nguồn gốc và có chung nguồn sống thì sự cạnh tranh giữa các loài sẽ A. làm tăng thêm nguồn sống trong sinh cảnh. B. làm gia tăng số lượng cá thể của mỗi loài. C. làm cho các loài này đều bị tiêu diệt. D. làm cho chúng có xu hướng phân li ổ sinh thái. CÂU 90. Cho các bệnh, tật và hội chứng di truyền sau đây ở người (1) Bệnh phenylceto niệu. (2) Bệnh ung thư máu. (3) Tật có túm lông ở vành tai. (4) Hội chứng Down. (5) Hội chứng Turner. (6) Bệnh máu khó đông. Bệnh, tật và hội chứng di truyền có thể gặp ở cả nam và nữ là: A. (1), (2), (5). B. (2), (3), (4), (6). C. (3), (4), (5), (6). D. (1), (2), (4), (6). CÂU 91. Ở người, bệnh Q do một alen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, alen trội tương ứng quy định không bị bệnh. Một người phụ nữ có em trai bị bệnh Q lấy một người chồng có ông nội và bà ngoại đều bị bệnh Q. Biết rằng không phát sinh đột biến mới và trong cả hai gia đình trên không còn ai khác bị bệnh này. Xác suất sinh con đầu lòng bị bệnh Q của cặp vợ chồng này là A. 1/9. B. 3/4. C. 8/9. D. 1/3. CÂU 92. Nấm và vi khuẩn lam trong địa y có mối quan hệ A. cạnh tranh. B. cộng sinh. C. ký sinh. D. hội sinh. CÂU 93.Bộ ba đối mã (anticodon) của tARN vận chuyển acid amin methionin là A. 5'XAU3'. B. 3'AUG5'. C. 3'XAU5'. D. 5'AUG3'. CÂU 94. Kiểu gen của cá chép không vảy là Aa, cá chép có vảy là aA. Kiểu gen AA làm trứng không nở. Tính theo lí thuyết, phép lai giữa các cá chép không vảy sẽ cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con là A. 3 cá chép không vảy : l cá chép có vảy. B. l cá chép không vảy : 2 cá chép có vảy. C. 2 cá chép không vảy : l cá chép có vảy. D. 100% cá chép không vảy. 1 Page NGUT ThS TRẦN CÔNG DANH
- CÂU 95. Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh đều nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho giao phối ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt đỏ (P), trong tổng số các ruồi thu được ở F1, ruồi có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt trắng chiếm tỉ lệ 2,5%. Biết rằng không xảy đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F1 là: A. 30,0% B. 7,5% C. 60,0% D. 45,0% CÂU 96. Ở ngô, bộ nhiễm sắc thể 2n = 20. Có thể dự đoán số lượng nhiễm sắc thể đơn trong một tế bào của thể ba đang ở kì sau của quá trình nguyên phân là A. 60. B. 42. C. 20. D. 22. CÂU 97. Giả sử có một giống lúa có gen A gây bệnh vàng lùn. Để tạo thể đột biến mang kiểu gen aa có khả năng kháng bệnh trên, người ta thực hiện các bước sau: (1). Xử lí hạt giống bằng tia phóng xạ để gây đột biến rồi gieo hạt mọc cây. (2). Chọn lọc các cây có khả năng kháng bệnh. (3). Cho các cây con nhiễm tác nhân gây bệnh. (4). Cho các cây kháng bệnh lai với nhau hoặc cho tự thụ phấn để tạo dòng thuần. Quy trình tạo giống theo thứ tự: A. (1),(3),(2),(4) B. (2),(3),(4),(1). C. (1),(3),(4),(2). D. (1),(2),(3),(4). CÂU 98. Cho biết gen mã hóa cùng một loại enzim ở một số loài chỉ khác nhau ở trình tự nuclêôtit sau đây: Phân tích bảng dữ liệu trên, có thể dự đoán về mối quan hệ họ hàng giữa các loài trên là A. B và D là hai loài có mối quan hệ họ hàng gần gũi nhất, B và C là hai loài có mối quan hệ xa nhau nhất B. A và B là hai loài có mối quan hệ họ hàng gần gũi nhất, C và D là hai loài có mối quan hệ xa nhau nhất. C. A và C là hai loài có mối quan hệ họ hàng gần gũi nhất, B và D là hai loài có mối quan hệ xa nhau nhất. D. A và D là hai loài có mối quan hệ họ hàng gần gũi nhất, B và C là hai loài có mối quan hệ xa nhau nhất. CÂU 99. Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của NST điển hình ở sinh vật nhân thực, mức cấu trúc nào sau đây có đường kính 30 nm? A. Sợi nhiễm sắc (sợi chất nhiễm sắc). B. Sợi cơ bản. C. Vùng xếp cuộn (siêu xoắn). D. Chromatid CÂU 100. Giải thích nào dưới đây không hợp lí về sự thất thoát năng lượng rất lớn qua mỗi bậc dinh dưỡng ? A. Một phần năng lượng mất qua chất thải (phân, nước tiểu ). B. Phần lớn năng lượng bị tiêu hao qua hô hấp, tạo nhiệt cho cơ thể. C. Một phần năng lượng mất qua các phần rơi rụng (lá rụng, xác lột ). D. Phần lớn năng lượng được tích vào sinh khối. CÂU 101. Khoảng thời gian sống có thể đạt tới của một cá thể tính từ lúc cá thể được sinh ra cho đến khi nó chết do già được gọi là: A. Tuổi sinh lí. B. Tuổi trung bình. C. Tuổi sinh thái. D. Tuổi quần thể. CÂU 102. So với đột biến nhiễm sắc thể thì đột biến gen là nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu của tiến hóa vì A. đột biến gen phổ biến hơn đột biến nhiễm sắc thể và ít ảnh hưởng đến sức sống, sự sinh sản của cơ thể sinh vật. B. đa số đột biến gen là có hại, vì vậy chọn lọc tự nhiên sẽ loại bỏ chúng nhanh chóng, chỉ giữ lại các đột biến có lợi. C. các alen đột biến thường ở trạng thái lặn và ở trạng thái dị hợp, chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp vào kiểu gen do đó tần số của gen lặn có hại không thay đổi qua các thế hệ. D. alen đột biến có lợi hay có hại không phụ thuộc vào tổ hợp gen và môi trường sống, vì vậy chọn lọc tự nhiên vẫn tích lũy các gen đột biến qua các thế hệ. CÂU 103. Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X; alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tất cả các ruồi đực đều mắt đỏ? A. XAXA × XaY. B. XAXa × XAY. C. XaXa × XAY. D. XAXa × XaY. CÂU 104. Trên đồng cỏ, các con bò đang ăn cỏ. Bò tiêu hóa được cỏ nhờ các vi sinh vật sống trong dạ cỏ. Các con chim sáo đang tìm ăn các con rận sống trên da bò. Khi nói về quan hệ giữa các sinh vật trên, phát biểu nào sau đây đúng ? 2 Page NGUT ThS TRẦN CÔNG DANH
- A. Quan hệ giữa bò và vi sinh vật là quan hệ cộng sinh. B. Quan hệ giữa chim sáo và rận là quan hệ hội sinh. C. Quan hệ giữa rận và bò là quan hệ sinh vật này ăn sinh vật kháC. D. Quan hệ giữa vi sinh vật và rận là quan hệ cạnh tranh. CÂU 105.Ở sinh vật nhân thực ,nguyên tắc bổ sung giữa A - T ; G - X và ngược lại thể hiện trong cấu trúc phân tử và quá trình nào sau đây ? (1) Phân tử ADN mạch kép. (2) Qúa trình tái bản ADN. (3) Phân tử mARN. (4) Phân tử tARN (5) Qúa trình phiên mã. (6) Qúa trình dịch mã. A. (1), (5). B. (2), (3), (4), (6). C. (1), (2). D. (3), (4), (5). CÂU 106. Ở một cơ thể lưỡng bội, xét 3 cặp gen dị hợp Aa, Bb, Dd trong đó cặp Bb và Dd cùng nằm trên cặp NST số 2. Giả sử trong quá trình quá trình giảm phân tạo ra giao tử Abd với tỉ lệ 11%, có mấy phát biểu dưới đây phù hợp với dự kiện trên ? (1) Qúa trình giảm phân có xảy ra trao đổi chéo với tần số 22%. (2) Tỉ lệ giao tử có 3 alen trội chiếm 14%. (3) Trong cặp số 2, NST chứa alen B và D, NST còn lại chứa alen b và D. (4) Khi lai cơ thể trên với 1 cơ thể khác bất kì, số lượng con lai có đồng thời các cặp alen bb và dd tối đa là 11%. A. 1. B. 0. C. 2. D. 3 CÂU 107. Ở một loài thực vật, xét một gen có 2 alen, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể thuộc loài này có tỉ lệ kiểu hình 9 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. Sau 3 thế hệ tự thụ phấn, ở F3 cây có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 7,5%. Theo lí thuyết, cấu trúc di truyền của quần thể này ở thế hệ P là A. 0,3AA: 0,6Aa : 0,1aa B. 0,7AA: 0,2Aa : 0,1aa C. 0,1AA: 0,6Aa : 0,3aa D. 0,6AA : 0,3Aa : 0,1aa CÂU 108. Để chọn tạo các giống cây trồng lấy thân, lá, rễ có năng suất cao, trong chọn giống người ta thường sử dụng phương pháp gây đột biến A. mất đoạn. B. chuyển đoạn. C. dị bội. D. đa bội. CÂU 109. Hiện tượng giao phối gần không tạo ra kết quả nào sau đây? A. tạo ưu thế lai B. tỉ lệ thể đồng hợp tăng, thể dị hợp giảm. C. tạo ra dòng thuần D. hiện tượng thoái hoá CÂU 110. Khi nói về thành phần hữu sinh của hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Thực vật là nhóm sinh vật duy nhất có khả năng tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ. B. Tất cả các loài vi khuẩn đều là sinh vật phân giải, chúng có vai trò phân giải các chất hữu cơ thành các chất vô cơ. C. Nấm là một nhóm sinh vật có khả năng phân giải các chất hữu cơ thành các chất vô cơ D. Sinh vật tiêu thụ gồm các động vật ăn thực vật, động vật ăn động vật và các vi khuẩn. CÂU 111. Một quần thể có cấu trúc di truyền 0,5AA: 0,5AA. Nếu biết alen A là trội không hoàn toàn so với alen a thì tỉ lệ cá thể mang kiểu hình lặn của quần thể nói trên khi đạt trạng thái cân bằng là: A. 37,5%. B. 0%. C. 6,25%. D. 56,25%. CÂU 112. Xét một quần thể có 2 alen (A, a). Quần thể khởi đầu có số cá thể tương ứng với từng loại kiểu gen là: 65AA: 26Aa: 169aA. Tần số tương đối của mỗi alen trong quần thể này là: A. A = 0,30 ; a = 0,70 B. A = 0,25 ; a = 0,75 C. A = 0,50 ; a = 0,50 D. A = 0,35 ; a = 0,65 CÂU 113. Hoá chất gây đột biến nhân tạo 5-Brôm uraxin (5BU) thường gây đột biến gen dạng A. thay thế cặp A-T bằng cặp G-X. B. thay thế cặp A-T bằng cặp T-A. C. thay thế cặp G-X bằng cặp A-T. D. thay thế cặp G-X bằng cặp X-G. CÂU 114. Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên A. kiểu hình. B. alen. C. gen. D. kiểu gen. CÂU 115. Nhân tố nào sau đây góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể ? A. Cách li địa lí. B. Đột biến. C. Chọn lọc tự nhiên. D. Giao phối không ngẫu nhiên. CÂU 116. Một gen có 4800 liên kết hydro và có tỉ lệ A/G = 1/2, bị đột biến thành alen mới có 4801 liên kết hydro và có khối lượng 108.104 đvC. Số nuclêôtit mỗi loại của gen sau đột biến là: A. T = A = 601, G = X = 1199. B. A = T = 600, G = X = 1200. C. T = A = 598, G = X = 1202. D. T = A = 599, G = X = 1201. CÂU 117. Cho sơ đồ phả hệ sau: 3 Page NGUT ThS TRẦN CÔNG DANH
- Sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Xác suất để cặp vợ chồng ở thế hệ III sinh ra đứa con gái bị mắc bệnh trên là A. 1/8. B. 1/3. C.1/6. D. 1/4. CÂU 118. Theo Darwin, Chọn lọc là quá trình gồm 2 mặt được tiến hành song song gồm: A. Đào thải tính trạng bất lợi, tích luỹ tính trạng cơ lợi. C. Đào thải biến dị có hại, tích luỹ biến dị có lợi B. Đào thải cá thể kém thích nghi, tích luỹ cá thể thích nghi. D. Sàng lọc biến dị có hại và có lợi. CÂU 119. Trong thực nghiệm để 1 quần thể có thể hình thành loài mới người ta cần có những biện pháp tác động để A. tăng tuổi thọ của các cá thể trong quần thể. B. biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen. C. tăng số lượng cá thể. D. không làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen. CÂU 120. Để xác định một tính trạng do gen trong nhân hay gen trong tế bào chất quy định, người ta thường tiến hành: A. lai khác dòng. B. lai thuận nghịch. C. lai xa D. lai phân tích. HẾT ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2022 MÔN SINH HỌC Thời gian làm bài 50 phút Mã đề thi: 301 LT-QNM CÂU 81: Trong các thành tựu tạo giống sau đây, thành tựu nào tạo ra từ công nghệ gen? A. Lúa lùn năng suất cao. B. Cừu Dolly. C. Lúa “gạo vàng” D. Cây Pomato. CÂU 82: Theo cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac, khi môi trường có lactôzơ A. protein ức chế liên kết với vùng khởi động. B. gen cấu trúc không hoạt động. C. gen điều hòa tổng hợp protein ức chế. D. chất cảm ứng liên kết với vùng vận hành. CÂU 83: Dạng đột biến nào sau đây không làm thay đổi cấu trúc nhiễm sắc thể? A. Mất đoạn. B. Lệch bội. C. Đảo đoạn. D. Lặp đoạn. CÂU 84: Codon nào sau đây không quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã? A. 5’UAX3’. B. 5’UGA3’. C. 5’UAA3’. D. 5’UAG3’. CÂU 85: Một loài thực vật lưỡng bội 2n. Hợp tử của loài có bộ NST 2n + 1 phát triển thành thể đột biến nào sau đây ? A. Thể tam bội. B. Thể một. C. Thể bA. D. Thể tứ bội. CÂU 86: Đối với thực vật, phương pháp nào sau đây có ý nghĩa giúp nhân nhanh giống và tạo ra các cây đồng nhất về kiểu gen ? A. Nuôi cấy hạt phấn hoặc noãn chưa thụ tinh. B. Nuôi cấy mô tế bào. C. Tạo giống bằng gây đột biến. D. Dung hợp tế bào trần. CÂU 87: Loại liên kết hydro không tồn tại trong cấu trúc phân tử nào sau đây? A. tARN. B. rARN. C. mARN. D. ADN. CÂU 88: Phương pháp nào sau đây có thể chữa được bệnh, tật di truyền ở người? A. Sinh thiết tua nhau thai. B. Liệu pháp gen. C. Phân tích tế bào. D. Chọc dò dịch ối. CÂU 89: Ở đậu Hà Lan, tính trạng nào sau đây tương phản với tính trạng hạt vàng ? A. Hạt xanh. B. Hạt trơn. C. Hoa trắng. D. Hạt nhăn. CÂU 90: Nhà khoa học nào sau đây tiến hành thí nghiệm trên cây hoa phấn (Mirabilis jalapa) và phát hiện quy luật di truyền ngoài nhân ? A. F. JacoB. B. G.J.Mendel. C. T.H.Morgan. D. K. Correns CÂU 91: Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim ADN polymerase có chức năng nào sau đây? A. Lắp ráp các nucleotid theo nguyên tắc bổ sung. B. Tháo xoắn 2 mạch đơn của phân tử ADN. C. Cắt các đoạn ADN và cắt mở vòng plasmiD. D. Nối các đoạn Okazaki tạo nên mạch mới. CÂU 92: Ở ruồi giấm, cặp NST giới tính của con đực là A. XY. B. XX. C. XO. D. YO. CÂU 93: Một NST có trình tự các gen là ABCDEFG●HI bị đột biến thành NST có trình tự các gen là ADCBEFG●HI. Dạng đột biến này làm thay đổi A. thành phần gen trên NST. B. số lượng gen trên NST. C. cấu trúc NST. D. kích thước của NST. 4 Page NGUT ThS TRẦN CÔNG DANH
- CÂU 94: Nhận định nào sau đây sai khi nói về mức phản ứng và thường biến? A. Mỗi kiểu gen có mức phản ứng khác nhau. B. Mức độ mềm dẻo kiểu hình phụ thuộc vào kiểu gen. C. Thường biến có thể di truyền đượC. D. Mức phản ứng di truyền đượC. CÂU 95: Ở loài ruồi giấm, alen M qui định mắt đỏ, trội hoàn toàn so với alen m qui định mắt trắng. Gen qui định màu mắt nằm trên NST X vùng không tương đồng trên Y. Cách viết kiểu gen nào sau đây không chính xác ? A. XMXM. B. XMYm. C. XMY. D. XMXm. CÂU 96: Nhận định nào sau đây đúng về NST của một loài sinh vật lưỡng bội ? A. Trong tế bào sinh dưỡng, các NST luôn tồn tại thành cặp tương đồng. B. Tế bào sinh dưỡng có số lượng NST luôn lớn hơn trong tế bào sinh dục sơ khai. C. Ở kì giữa giảm phân, mỗi NST kép gồm 1 phân tử ADN. D. Các NST trong cùng một tế bào luôn có số lần nhân đôi bằng nhau. CÂU 97: Alen A bị đột biến điểm thành alen A. Theo lí thuyết, thể đột biến về gen này có kiểu gen nào sau đây ? Cho biết alen trội là trội hoàn toàn và sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường. A. AA. B. Aa, aa C. AA, AA. D. aA. CÂU 98: Một loài thực vật lưỡng bội, tính trạng chiều cao cây do 2 cặp gen A, a và B, b phân li độc lập cùng quy định. Cứ mỗi alen trội làm cây cao thêm 10cm. Cây thấp nhất có chiều cao 100cm. Cây mang kiểu gen AAbb có chiều cao A. 120cm. B. 110cm. C. 130cm. D. 100cm. CÂU 99: Bằng phương pháp cấy truyền phôi ở động vật, các cơ thể con được tạo ra từ một phôi có đặc điểm nào sau đây ? A. Không có khả năng sinh sản. B. Có kiểu hình luôn giống nhau. C. Không có khả năng giao phối với nhau. D. Có kiểu gen khác nhau. CÂU 100: Xét một gen có 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường, với p là tần số alen A, q là tần số alen A. Quần thể ngẫu phối có thành phần kiểu gen là p2 AA: 2pq Aa: q2 aA. Theo lí thuyết, thành phần kiểu gen của quần thể qua các thế hệ A. tăng tỉ lệ kiểu gen dị hợp, giảm tỉ lệ kiểu gen đồng hợp. C. luôn biến đổi B. giảm tỉ lệ kiểu gen dị hợp, tăng tỉ lệ kiểu gen đồng hợp. D. duy trì ổn định. CÂU 101: Người ta sử dụng hạt phấn mang kiểu gen aB vào mục đích nhân giống bằng công nghệ nuôi cấy hạt phấn sau đó đem lưỡng bội hóA. Theo lí thuyết, quần thể cây con giống được tạo ra mang kiểu gen nào sau đây A. aaBb B. AABB C. Aabb D. aaBb CÂU 102: Một loài thực vật, xét 2 cặp gen B , b và D, d nằm trên cùng 1 cặp NST và liên kết hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có 3 loại kiểu gen khác nhau ? A. Bd/bD x BD/bd B. Bd/bD x Bd/bd C. Bd/bD x bD/bd D. Bd/bD x Bd/bD CÂU 103: Triplet 3’AXX5’ mã hóa acid amin tryptophan, tARN vận chuyển acid amin này có anticodon là A. 5’UGG3’. B. 3’AXX5’. C. 5’TGG3’ D. 3’UGG5’. CÂU 104: Quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen Bd/bD đã xảy ra hoán vị gen và tạo ra giao tử Bd chiếm tỉ lệ 30%. Theo lí thuyết, tần số hoán vị gen là A. 30%. B. 40%. C. 10%. D. 20%. CÂU 105: Một loài thực vật có bộ NST lưỡng bội 2n = 24. Người ta đã phát hiện 4 thể đột biến có bộ NST trong tế bào sinh dưỡng có số lượng NST như sau: Nhận định nào sau đây đúng về các thể đột biến ? A. Thể đột biến (C) chỉ được hình thành qua nguyên phân. B. Thể đột biến (A) là thể tam bội. C. Thể đột biến (B) là thể đa bội. D. Thể đột biến (D) có một cặp NST tồn tại 4 chiếC. CÂU 106: Một tế bào sinh dưỡng của loài ( 2n= 14) thực hiện nguyên phân một lần. Ở kì sau của quá trình phân bào này có một NST không phân li, các NST khác phân li bình thường. Nhận định nào sau đây đúng về các tế bào con tạo ra ? A. Một tế bào có 14 NST và một tế bào có 13 NST. B. Một tế bào có 13 NST và một tế bào có 15 NST. C. Cả hai tế bào đều có 14 NST. D. Một tế bào có 16 NST và một tế bào có 12 NST. CÂU 107: Một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Phép lai P : 2 cây đều dị hợp 1 5 Page NGUT ThS TRẦN CÔNG DANH
- cặp gen giao phấn với nhau, tạo ra F1 có 4 loại kiểu hình. Chọn một cây thân cao, hoa đỏ của F1 tự thụ phấn tạo ra F2. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F2 không thể là trường hợp nào sau đây? A. 9 : 3 : 3 : 1. B. 0,51 : 0,24: 0,24 : 0,01. C. 3 : 3: 1: 1. D. 1 : 2 : 1. CÂU 108: Ở Vi khuẩn E.coli, một đột biến điểm xảy ra ở vùng mã hóa của alen A trở thành alen A. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Alen A và a có thể có tổng số nuclêôtit bằng nhau. II. Số nu từng loại của alen A và a có thể bằng nhau. III. Phân tử mARN do 2 alen A, a qui định chắc chắn có cấu trúc khác nhau. IV. Khi tỉ lệ của alen a giảm thì chắc chắn đã xảy ra đột biến mất 1 cặp nu A-T. A. 3. B. 1. C. 2. D. 4. CÂU 109: Một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định thoa trắng; 2 cặp gen này phân li độc lập và không phát sinh đột biến trong quá trình tạo giao tử. Thế hệ P: Cây thân cao, hoa trắng thuần chủng thụ phấn cho các cây cùng loài, tạo ra F1. F1 của mỗi phép lai đều có tỉ lệ 1 cây thân cao, hoa đỏ : 1 cây thân cao, hoa trắng. Theo lí thuyết, dựa vào kiểu gen của P, ở thế hệ P có tối đa bao nhiêu phép lai phù hợp với kết quả trên? A. 3. B. 4. C. 2. D. 1. CÂU 110: Một cơ thể thực vật lưỡng bội có bộ NST đơn bội (n = 7). Một tế bào sinh dưỡng ở mô phân sinh của cơ thể này tiến hành nguyên phân liên tiếp một số lần và tạo ra 256 tế bào con. Số phân tử ADN được tổng hợp mới hoàn toàn từ nguyên liệu do môi trường nội bào cung cấp là A. 1785. B. 3570. C. 1778. D. 3556. CÂU 111: Một quần thể có cấu trúc di truyền: 0,3 AA: 0,6 Aa: 0,1aA. Tần số alen a chiếm tỉ lệ A. 0,3. B. 0,6. C. 0,4. D. 0,1. CÂU 112: Một loài thực vật lưỡng bội, màu hoa do 2 cặp gen A, a và B, b phân li độc lập cùng quy định. Kiểu gen có cả alen trội A và alen trội B quy định hoa đỏ, các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng. Phép lai nào sau đây chỉ xuất hiện một kiểu hình ở đời con? A. AaBb x AABB. B. AaBb x aabb C. AaBb x AaBb D. AaBb x AABb CÂU 113: Bảng dưới đây cho biết trật tự nucleotid trên một đoạn ở vùng mã hóa của mạch gốc của gen qui định protein ở sinh vật nhân sơ và các alen được tạo ra từ gen này do đột biến điểm: Biết rằng các codon mã hóa các acid amin tương ứng là: 5'AUG3': Met; 5’AAA3’ và 5'AAG3': Lys; 5'UUU3': Phe; 5’UUA: Leu; 5'GGX3' và 5'GGU3': Gly; 5'AGX3': Ser. Phân tích các dữ liệu trên, hãy cho biết có bao nhiêu phát biểu sau đây sai ? I. Trật tự nu trên phân tử ARN được sao từ gen ban đâu là: 3' AUG.AAG.UUU.GGX. 5' II. Chuỗi polipeptit do alen đột biến 1 mã hóa sai khác 1 acidamin so với chuỗi pôlipeptit do gen ban đầu mã hóa III. Có 2 trong số 4 loại alen đột biến đã xuất hiện mã kết thúc sớm. IV. Trật tự sắp xếp một đoạn các aa trong chuỗi polipeptit được tạo ra bởi alen đột biến 3 là: Met – Lys – Phe – Ser A. 4. B. 1. C. 2. D. 3. CÂU 114: Hai tế bào sinh tinh của một cơ thể có kiểu gen Aa BD/bd giảm phân bình thường, loại giao tử abD chiếm tỉ lệ 12,5%. Tỉ lệ nào sau đây không thể có của loại giao tử abd ? A. 12,5%. B. 37,5%. C. 25%. D. 50%. CÂU 115: Ở ruồi giấm, xét 3 cặp gen: A,a; B,b và D, d; mỗi cặp gen quy định 1 cặp tính trạng, các alen trội là M m M trội hoàn toàn. Phép lai P: Ab/aB X X x AB/abX Y cho F1 có tỉ lệ kiểu hình lặn về cả ba tính trạng là 1,25%. Tính theo lí thuyết, thì tỉ lệ kiểu hình trội về cả 3 tính trạng là A. 43,85%. B. 32,75%. C. 41,25%. D. 27,5%. CÂU 116: Một loài thực vật lưỡng bội, xét 2 tính trạng, mỗi tính trạng đều do 1 gen có 2 alen quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: 2 cây giao phấn với nhau, tạo ra F1. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai? A. Có tối đa 12 phép lai P cho F1 có 7 loại kiểu gen. B. Có tối đa 3 phép lai P cho F1 có tỉ lệ kiểu hình là 1 : 1 : 1 : 1. C. Nếu F1 có 3 loại kiểu gen thì 2 cây ở thế hệ P có thể có kiểu gen giống nhau. D. Có tối đa 3 phép lai P cho F1 có 4 loại kiểu gen và tỉ lệ kiểu gen giống tỉ lệ kiểu hình. CÂU 117: Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do 2 cặp gen: A, a và B, b phân li độc lập cùng quy định. Kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B quy định quả tròn, kiểu gen chỉ có một loại alen trội: A hoặc B 6 Page NGUT ThS TRẦN CÔNG DANH
- quy định quả dài, kiểu gen đồng hợp lặn quy định quả dẹt. Phép lai P: cây quả tròn lai với cây quả dài thu được F1 có 4 kiểu tổ hợp khác nhau. Theo lí thuyết, trong những nhận định sau có bao nhiêu nhận định đúng? I. F1 có tối đa 9 loại kiểu gen. II. Có 6 phép lai P phù hợp với kết quả trên. III. Có 2 phép lai P tạo F1 có tỉ lệ phân li kiểu hình 3 cây quả tròn : 1 cây quả dài. IV. Ở F1 cây quả dẹt chiếm tỉ lệ 25%. A. 2. B. 4. C. 1. D. 3. CÂU 118: Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền nhóm máu ABO và một bệnh ở người. Biết rằng gen quy định nhóm máu có 3 alen IA, IB, IO ; trong đó alen IA quy định nhóm máu A, alen IB quy định nhóm máu B đều trội hoàn toàn so với alen IO quy định nhóm máu O. Quần thể người cân bằng di truyền về nhóm máu có 36% số người có nhóm máu O và 45% số người có máu A. Bệnh M trong phả hệ là do một trong 2 alen của một gen quy định, trong đó alen trội là trội hoàn toàn. Biết rằng người số 4 không mang alen bệnh M và không phát sinh đột biến mới. Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng? I. Có thể xác định chính xác kiểu gen của 3 người trong phả hệ. II. Xác suất người số 5 mang máu A là 84%. III. Xác suất người số 8 mang máu O là 36/169. IV. Cặp vợ chồng 6 – 7 mong muốn sinh được 1 đứa con trai máu O và không mắc bệnh M. Xác suất thành công là 9/266. A. 4 B. 3 C. 1 D. 2 CÂU 119: Một quần thể có thành phần kiểu gen ở thế hệ P là 0,25 AA : 0,5 Aa : 0,25 aA. Cho biết alen A quy định quả tròn là trội hoàn toàn so với alen a quy định quả dài. Biết sự biểu hiện của gen không chịu ảnh hưởng của môi trường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu đúng về quần thể này? I. Tỉ lệ cây quả tròn giảm dần qua các thế hệ tự thụ phấn. II. Thành phần kiểu gen, tỉ lệ kiểu hình không đổi qua các thế hệ giao phấn ngẫu nhiên. III. Cho các cây quả tròn ở P giao phấn ngẫu nhiên tạo F1, tỉ lệ cây có quả dài ở F1 là . IV. Nếu quần thể xảy ra tự thụ liên tiếp qua 3 thế hệ, tỉ lệ cây quả tròn dị hợp trong số cây quả tròn ở F3 chiếm tỉ lệ 6,25%. A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. CÂU 120: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần số như nhau. Tiến hành phép lai P: AB/abDd x AB/abDd , trong tổng số cá thể thu được ở F1, số cá thể có kiểu hình trội về cả ba tính trạng chiếm tỉ lệ 50,73%. Theo lí thuyết, trong số các cá thể mang kiểu hình trội về cả 3 tính trạng ở F 1, số cá thể dị hợp 3 cặp gen chiếm tỉ lệ A. 18,02%. B. 72,07%. C. 30,14%. D. 36,03%. HẾT ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2022 MÔN SINH HỌC Thời gian làm bài 50 phút Mã đề thi: 183 HL-QTI CÂU 81: Trong lịch sử phát triển của thế giới sinh vật, ở kỉ nào sau đây dương xỉ phát triển mạnh, thực vật có hạt xuất hiện, lưỡng cư ngự trị, phát sinh bò sát? A. Kỉ Cacbon. B. Kỉ Triat. C. Kỉ Đêvôn. D. Kỉ Pecmi. CÂU 82: Các bước trong phương pháp lai và phân tích cơ thể lai của Mendel gồm: 1. Đưa giả thuyết giải thích kết quả và chứng minh giả thuyết. 2. Lai các dòng thuần khác nhau về 1 hoặc vài tính trạng rồi phân tích kết quả ở F1, F2, F3. 3. Tạo các dòng thuần chủng. 4. Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai. Trình tự các bước Mendel đã tiến hành nghiên cứu để rút ra được quy luật di truyền là: A. 3, 2, 4, 1. B. 2, 1, 3, 4. C. 2, 3, 4, 1. D. 1, 2, 3, 4. CÂU 83: Giai đoạn đường phân diễn ra tại: A. Ti thể. B. Nhân . C. Tế bào chất. D. Lục lạp. CÂU 84: Đại Trung sinh gồm các kỉ: A. Cambri – Tam điệp – Phấn trắng. B. Phấn trắng – Jura – Tam điệp. 7 Page NGUT ThS TRẦN CÔNG DANH
- C. Tam điệp – Silua – Phấn trắng. D. Cambri – Silua – Đêvôn. CÂU 85: Cho các cấu trúc sau: (1) Chromatid (2) Sợi cơ bản. (3) ADN xoắn kép. (4) Sợi nhiễm sắc. (5) Vùng xếp cuộn. (6) NST ở kì giữa. (7) Nucleosom. Trong cấu trúc siêu hiển vi của NST nhân thực thì trình tự nào sau đây là đúng? A. (3) – (1) – (2) – (4) – (5) – (7) – (6). B. (6) – (7) – (2) – (4) – (5) – (1) – (3). C. (2) – (7) – (3) – (4) – (5) – (1) – (6). D. (3) – (7) – (2) – (4) – (5) – (1) – (6). CÂU 86: Các bộ ba trên mARN có vai trò qui định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã là A. UAA; UAU; UGA. B. UAG; AUG; AGU. C. UAA; UAG; UGU. D. UAG; UAA; UGA CÂU 87: Dưới đây là các bước trong các quy trình tạo giống mới: I. Cho tự thụ phấn hoặc lai xa để tạo ra các giống thuần chủng. III. Xử lý mẫu vật bằng tác nhân đột biến. II. Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn. IV. Tạo dòng thuần chủng. Quy trình nào sau đây đúng nhất trong việc tạo giống bằng phương pháp gây đột biến? A. III → II → IV. B. III → II → I. C. II → III → IV. D. I → III → II. CÂU 88: Trật tự đúng về đường đi của máu trong hệ tuần hoàn hở là A. Tim→ động mạch→ hỗn hợp máu - dịch mô→ khoang cơ thể → trao đổi chất với tế bào→ tĩnh mạch→ tim B. Tim → động mạch→ khoang cơ thể→ trao đổi chất với tế bào→ hỗn hợp máu - dịch mô→ tĩnh mạch→ tim C. Tim→ động mạch→ khoang cơ thể→ hỗn hợp máu - dịch mô→ trao đổi chất với tế bào → tĩnh mạch→ tim D. Tim→ động mạch→ trao đổi chất với tế bào→ hỗn hợp máu- dịch mô→ khoang cơ thể→ tĩnh mạch→ tim CÂU 89: Các nhân tố tiến hóa làm thay đổi tần số alen không theo 1 hướng xác định là: (1) Đột biến. (2) Giao phối không ngẫu nhiên. (3) CLTN. (4) Yếu tố ngẫu nhiên. (5) Di – nhập gen. A. (1), (4) và (5). B. (1), (3) và (5). C. (1), (2) và (5). D. (1), (2), (4) và (5). CÂU 90: Những kiểu phân bố cá thể chủ yếu của quần thể là A. phân bố theo nhóm và phân bố ngẫu nhiên. B. phân bố theo nhóm và phân bố đồng đều. C. phân bố đồng đều và phân bố ngẫu nhiên. D. phân bố đồng đều, phân bố ngẫu nhiên và phân bố theo nhóm CÂU 91: Đặc điểm nào dưới đây thuộc về cấu trúc của mARN? A. mARN có cấu trúc mạch kép, dạng vòng, gồm 4 loại đơn phân A, T, G, X. B. mARN có cấu trúc mạch đơn, gồm 4 loại đơn phân A, U, G, X. C. mARN có cấu trúc mạch đơn, dạng thẳng, gồm 4 loại đơn phân A, U, G, X. D. mARN có cấu trúc mạch kép, gồm 4 loại đơn phân A, T, G, X. CÂU 92: Trong quá trình nhân đôi ADN, vì sao trên mỗi chạc tái bản có một mạch được tổng hợp liên tục còn mạch kia được tổng hợp gián đoạn? A. Vì enzim ADN polymerase chỉ tác dụng lên mạch khuôn 5’→3’. B. Vì enzim ADN polymerase chỉ tác dụng lên một mạch. C. Vì enzim ADN polymerase chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5’→3’. D. Vì enzim ADN polymerase chỉ tác dụng lên mạch khuôn 3’→5’. CÂU 93: Khi nói về cơ quan tương đồng, có bao nhiêu nhận định sau đây là không đúng? (1) Sự tương đồng về nhiều đặc điểm giải phẫu giữa các loài là bằng chứng phản ánh sự tiến hóa phân li. (2) Cơ quan tương đồng phản ánh nguồn gốc chung. (3) Cơ quan tương đồng là những cơ quan có cùng nguồn gốc, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có kiểu cấu tạo giống nhau. (4) Nguyên nhân dẫn đến sự sai khác về chi tiết cấu tạo, hình thái giữa các cơ quan tương đồng là do chúng có nguồn gốc khác nhau. A. 3. B. 1. C. 2. D. 4. CÂU 94: Một quần thể sinh vật có alen A bị đột biến thành alen a, alen B bị đột biến thành alen b. Biết các cặp gen tác động riêng rẽ và alen trội là trội hoàn toàn. Các kiểu gen nào sau đây là của thể đột biến? A. AABB và AABb B. aaBb và Aabb C. AABb và AaBb D. AABb và AABb CÂU 95: Trong trường hợp gen trội không hoàn toàn, tỉ lệ phân li kiểu hình 1:1 ở F 1 sẽ xuất hiện trong kết quả của phép lai nào dưới đây ? A. AA x AA. B. AA x AA. C. Aa x AA. D. aa x aa. CÂU 96: Vùng nhân của vi khuẩn Helicobacter pylori có một phân tử ADN và ADN chỉ chứa N 14. Đưa một vi khuẩn Helicobacter pylori vào trong môi trường dinh dưỡng chỉ chứa N15 phóng xạ và vi khuẩn sinh sản theo hình thức phân đôi tạo ra 16 vi khuẩn con. Khẳng định nào sau đây đúng? 8 Page NGUT ThS TRẦN CÔNG DANH