Đề thi thử THPT Quốc gia lần 1 năm 2022 môn Sinh học 12 - Mã đề 101 (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT Quốc gia lần 1 năm 2022 môn Sinh học 12 - Mã đề 101 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- de_thi_thu_thpt_quoc_gia_lan_1_nam_2022_mon_sinh_hoc_12_ma_d.pdf
Nội dung text: Đề thi thử THPT Quốc gia lần 1 năm 2022 môn Sinh học 12 - Mã đề 101 (Có đáp án)
- SỞ GD&ĐT TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU KỲ THI THỬ THPTQG LẦN 1 NĂM 2022 CỤM THI LIÊN TRƯỜNG HUYỆN CHÂU ĐỨC Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN (Đề thi có 06 trang) Môn thi thành phần: SINH HỌC Mã đề thi 101 Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: Số báo danh: Câu 81. Khi nói về tiến hóa nhỏ theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng? A. Tiến hóa nhỏ là quá trình hình thành các đơn vị phân loại trên loài. B. Tiến hóa nhỏ không thể diễn ra nếu không có sự tác động của các yếu tố ngẫu nhiên. C. Đột biến là nhân tố tạo nguồn nguyên liệu thứ cấp cho tiến hóa nhỏ. D. Tiến hóa nhỏ là quá trình làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể. Câu 82. Làm khuôn mẫu cho quá trình dịch mã là nhiệm vụ của: A. Mạch mã gốc. B. Mạch mã hoá. C. mARN. D. tARN. Câu 83. Theo quan niệm của Đacuyn, tác động của chọn lọc tự nhiên là: A. Tích lũy các biến dị có lợi, đào thải các biến dị có hại cho bản thân sinh vật. B. Tích lũy các biến dị có lợi, đào thải các biến dị có hại cho con người. C. Đào thải các cá thể mang kiểu gen qui định kiểu hình kém thích nghi, tích lũy các cá thể mang kiểu gen qui định kiểu hình thích nghi, khả năng sinh sản tốt D. Tích lũy các đặc tính thu được trong đời cá thể dưới tác dụng của ngoại cảnh. Câu 84. Cơ thể có kiểu gen nào sau đây giảm phân cho 4 loại giao tử? A. AaBB. B. AABb. C. AaBb. D. aaBB. Câu 85. Nhóm thực vật nào sau đây xảy ra quá trình hô hấp sáng? A. Tất cả các loài thực vật. B. Thực vật C4. C. Thực vật C3. D. Thực vật CAM. Câu 86. Loài nào sau đây có sự trao đổi khí hiệu quả nhất? A. Sư tử. B. Người. C. Chim sâu. D. Tắc kè. Câu 87. Theo cập nhật tới ngày 13/5/2022, trên toàn thế giới đã có 519 triệu ca nhiễm Covid-19, trong đó trên 6,28 triệu người tử vong. Có bao nhiêu nhận xét sau đây đúng về sự lây nhiễm và tử vong do virut Corona gây nên? (1) Đây là dạng biến động số lượng cá thể không theo chu kỳ. (2) Nhân tố gây ra sự biến động không phụ thuộc mật độ. (3) Không thực hiện đúng các biện pháp phòng dịch là một trong những yếu tố làm gia tăng sự lây nhiễm. (4) Virut Corona làm giảm kích thước quần thể người. A. 4 B. 3 C. 2 D. 1 Câu 88. Để cải tạo đất nghèo đạm, nâng cao năng suất cây trồng, người ta sử dụng biện pháp sinh học nào sau đây? A. Trồng các cây họ Đậu B. Trồng các cây lâu năm. C. Bổ sung phân đạm hóa học. D. Trồng các cây lương thực một năm. Mã đề 101 Trang 1/7
- Câu 89. Một đoạn phân tử ADN ở sinh vật nhân thực có trình tự nuclêôtit trên mạch mã gốc là: 3' AAAXAATGGGGA 5'. Trình tự nuclêôtit trên mạch bổ sung của đoạn này là A. 5' GGXXAATGGGGA 3'. B. 5' GTTGAAAXXXXT 3'. C. 5' AAAGTTAXXGGT 3'. D. 5' TTTGTTAXXXXT 3'. Câu 90. Khi nói về nhân tố sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1) Mức độ tác động của nhân tố sinh thái vô sinh lên cá thể sinh vật thường phụ thuộc vào mật độ của quần thể. (2) Ở trong ổ sinh thái của một loài, các nhân tố sinh thái đều nằm trong giới hạn của loài. (3) Sự tác động của một nhân tố sinh thái vô sinh có thể khiến cho mật độ quần thể thay đổi lớn. (4) Con người cũng được xem là một nhân tố sinh thái đặc biệt, vừa có lợi vừa có hại cho nhiều sinh vật. A. 2. B. 1. C. 4. D. 3. Câu 91. Từ một cây cà rốt có kiểu gen DDee, bằng phương pháp được mô tả như hình bên dưới có thể tạo ra các cây con có kiểu gen gì? A. ddee. B. DDEE. C. DdEe. D. DDee. Câu 92. Ở người, cơ quan nào sau đây không có vai trò trong việc cân bằng pH nội môi? A. Phổi. B. Thận. C. Gan. D. Hệ đệm. Câu 93. Theo lí thuyết, khi nói về cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, phát biểu nào sau đây đúng? A. Gen điều hòa hoạt động ngay khi môi trường có lactôzơ lẫn môi trường không có lactôzơ. B. Khi môi trường có lactôzơ, các phân tử lactôzơ sẽ ngăn cản sự phiên mã của gen điều hòa. C. Các gen cấu trúc Z, Y, A luôn có số lần phiên mã bằng số lần nhân đôi. D. Ôpêron Lac gồm vùng vận hành, vùng khởi động, các gen cấu trúc và gen điều hòa. Câu 94. Một nhiễm sắc thể bị đột biến như hình sau: Dạng đột biến này được gọi là gì? A. Lặp đoạn. B. Chuyển đoạn. C. Mất đoạn. D. Đảo đoạn. Câu 95. Một quần thể thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Ở thế hệ xuất phát (P) gồm 25% cây thân cao và 75% cây thân thấp. Khi (P) tự thụ phấn liên tiếp qua hai thế hệ, ở F2, cây thân cao chiếm tỉ lệ 17,5%. Theo lí thuyết, số cây thân cao thuần chủng ở (P) chiếm tỉ lệ bao nhiêu? A. 20%. B. 12,5%. C. 5%. D. 25%. Câu 96. Cơ quan nào sau đây của thực vật sống trên cạn có chức năng hút nước từ đất? A. Hoa B. Lá C. Thân D. Rễ Mã đề 101 Trang 2/7
- Câu 97. Virus SARS-CoV-2 là một chủng coronavirus gây ra COVID-19 xuất hiện vào năm 2019, sau đó nhanh chóng trở thành một đại dịch toàn cầu và rất nhanh sinh ra nhiều biến chủng mới. Theo các nhà khoa học, vật chất di truyền của chúng là: A. ADN mạch kép B. ADN mạch vòng kép C. ARN mạch kép D. ARN mạch đơn Câu 98. Theo quan niệm hiện đại, khi nói về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây đúng? A. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình, qua đó làm biến đổi tần số kiểu gen và tần số alen. B. Trong một quần thể, quá trình chọn lọc tự nhiên có thể sẽ làm tăng tính đa dạng của sinh vật. C. Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen không theo một hướng xác định. D. Chọn lọc tự nhiên chỉ làm thay thay đổi tần số alen mà không làm thay đổi tỉ lệ kiểu gen của quần thể. Câu 99. Một cơ thể có kiểu gen giảm phân tạo giao tử AB = 36%. Tần số hoán vị gen là: A. 72%. B. 36%. C. 40%. D. 28%. Câu 100. Cho các ví dụ về các loài sinh vật như sau: (1) Vi khuẩn lam sống trong nốt sần cây họ đậu (2) Tảo giáp nở hoa gây độc cho cá, tôm (3) Lươn biển và cá nhỏ vệ sinh răng cho lươn (4) Hổ ăn thịt thỏ (5) Cá mập nở ra ăn trứng chưa nở (6) Phong lan và cây gỗ (7) Tầm gửi sống trên cây gỗ (8) Lúa và cỏ lồng vực cạnh tranh ánh sáng Có bao nhiêu mối quan hệ thuộc kiểu quan hệ đối kháng giữa các loài trong quần xã? A. 5. B. 3. C. 4. D. 6. Câu 101. Khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể (NST), phát biểu nào sau đây đúng? A. Đột biến chuyển đoạn có thể không làm thay đổi số lượng và thành phần gen của một NST. B. Đột biến cấu trúc NST chỉ xảy ra ở NST thường mà không xảy ra ở NST giới tính. C. Đột biến đảo đoạn làm cho gen từ nhóm liên kết này chuyển sang nhóm liên kết khác. D. Đột biến mất đoạn không làm thay đổi số lượng gen trên NST. Câu 102. Những quần thể sinh vật sinh sản hữu tính khi kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong. Theo lý thuyết, có bao nhiêu ý sau có thể giải thích cho điều này? (1) Khả năng chống chọi của các cá thể với những thay đổi của môi trường giảm. (2) Sự hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể giảm. (3) Hiện tượng giao phối gần giữa các cá thể trong quần thể tăng lên. (4) Cơ hội gặp gỡ và giao phối giữa các cá thể trong quần thể giảm. A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Câu 103. Một quần thể mà tất cả các cá thể có kiểu gen Aa. Tần số alen a là: A. 0,6. B. 0,5. C. 0,4. D. 0,3. Câu 104. Khi nghiên cứu một quần thể cá, người ta ghi nhận được 54% số cá thể đang ở giai đoạn trước sinh sản; 28% số cá thể đang ở giai đoạn sinh sản và 18% số cá thể đang ở giai đoạn sau sinh sản. Đây là một ví dụ về đặc trưng nào của quần thể? A. Tỷ lệ giới tính. B. Thành phần nhóm tuổi C. Sự phân bố cá thể. D. Mật độ cá thể. Mã đề 101 Trang 3/7
- Câu 105. Biết rằng tARN vận chuyển axit amin Alanin (Ala) có bộ ba đối mã (anticôđon) là 3’XGU5’. Theo lí thuyết, triplet trên mạch mã gốc của gen mang thông tin mã hóa cho axit amin này là: A. 3’XGU5’ B. 3’UGX5’ C. 5’TGX3’ D. 5’GXA3’ Câu 106. Khi nói về quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào sau đây đúng? A. Quá trình hình thành loài mới chỉ diễn ra trong cùng khu vực địa lí. B. Hình thành loài bằng cách li địa lí có thể có sự tham gia của các yếu tố ngẫu nhiên. C. Hình thành loài mới bằng cơ chế lai xa và đa bội hóa chỉ diễn ra ở động vật. D. Hình thành loài mới bằng cách li sinh thái là con đường hình thành loài nhanh nhất. Câu 107. Quan hệ giữa nấm với tảo đơn bào trong địa y là biểu hiện quan hệ: A. Cộng sinh B. Hợp tác C. Hội sinh D. Hổ trợ Câu 108. Ở người, bệnh máu khó đông do gen lặn a trên NST X quy định, gen A quy định máu đông bình thường. Trên NST Y không mang gen tương ứng. Trong một gia đình, bố và con trai mắc bệnh máu khó đông, mẹ máu đông bình thường. Nhận xét nào dưới đây là đúng: A. Bố đã truyền gen bệnh cho con trai. B. Con trai đã nhận gen Xa từ mẹ. C. Mẹ bình thường có kiểu gen XA XA. D. Con trai đã nhận gen Xa từ bố. Câu 109. Ở một loài thực vật, xét 2 cặp gene Aa, Bb phân ly độc lập, trong đó mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Chọn một cây có kiểu gen dị hợp lai phân tích, thu được F1. Theo lý thuyết, phát biểu nào sau đây chắc chắn đúng? A. Nếu F1 có kiểu gen mang 2 alen trội, thì tỉ lệ của nó là 25%. B. F1 có 50% cây mang kiểu hình 1 tính trạng trội. C. F1 có 4 loại kiểu gen với tỉ lệ như nhau. D. F1 có kiểu hình mang 2 tính trạng lặn chiếm tối thiểu 25%. Câu 110. Khi nghiên cứu về hoạt động Operon Lac ở 3 chủng vi khuẩn E. coli, người ta thu được bảng kết quả ngắn gọn như sau: (+: sản phẩm được tạo ra; -: sản phẩm không được tạo ra hoặc tạo ra không đáng kể) Khi rút ra kết luận từ bảng, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Chủng 1 có Operon Lac hoạt động một cách bình thường. B. Chủng 2 có thể đã bị đột biến trong các gen Z, Y, A khiến chúng tăng phiên mã. C. Có 2 chủng bị lãng phí vật chất và năng lượng bởi phiên mã không kiểm soát. D. Có thể vùng P của gen R ở chủng 3 đã bị mất hoạt tính. Câu 111. Một loài thực vật, màu hoa do 3 cặp gen phân ly độc lập quy định. Kiểu gen có cả 3 loại alen trội A, B, D cho hoa đỏ, các kiểu gen còn lại cho hoa trắng. Ở thế hệ P, khi đem lai cây hoa đỏ có kiểu gen AaBbDd với cây hoa trắng thì thu được đời con có 18,75% hoa đỏ. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Theo lý thuyết, cây hoa trắng đồng hợp ở F1 chiếm tỉ lệ bao nhiêu? A. 25%. B. 18,75%. C. 12,5%. D. 6,25%. Mã đề 101 Trang 4/7
- Câu 112. Cho phép lai sau: P. ♀AaBbDdEe x ♂AabbDdEE. Biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, các alen trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Tỷ lệ đời con có kiểu gen AAbbDdEe là? A. 12,5% B. 1,5625% C. 3,125% D. 6,25% Câu 113. Một lưới thức ăn của hệ sinh thái rừng nguyên sinh được mô tả như sau: Sóc ăn quả dẻ; diều hâu ăn sóc và chim gõ kiến; xén tóc ăn nón thông; chim gõ kiến và thằn lằn ăn xén tóc; chim gõ kiến và thằn lằn là thức ăn của trăn. Khi nói về lưới thức ăn này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1) Nếu loài xén tóc bị tiêu diệt thì số lượng sóc có thể giảm. (2) Có 3 loài thuộc bậc sinh vật tiêu thụ bậc 2. (3) Chim gõ kiến và thằn lằn có mối quan hệ cạnh tranh. (4) Lưới thức ăn này có 4 chuỗi thức ăn. A. 4. B. 1. C. 3. D. 2. Câu 114. Ở một giống gà, khi cho gà trống lông đen giao phối với gà mái lông trắng thu được F1 100% gà lông đen. Cho F1 giao phối với nhau thu được F2 với tỉ lệ phân li kiểu hình 6 gà trống lông đen : 2 gà trống lông xám : 3 gà mái lông đen : 3 gà mái lông đỏ : 1 gà mái lông xám : 1 gà mái lông trắng. Cho gà trống lông xám F2 giao phối với gà mái lông đỏ F2, gà trống ở đời con có tỉ lệ kiểu hình ra sao? A. 4 : 3 : 1. B. 3 : 1. C. 1 : 1 : 1 : 1. D. 6: 3: 2 : 1. Câu 115. Ở một loài sinh vật, hai cặp gen A, a và B, b nằm trên cặp NST số 1 cách nhau 10cM. Cặp gen D, d và E, e nằm trên cặp NST số 3 cách nhau 25cM. Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, có hoán vị gen ở cả bố và mẹ với tần số như nhau. Phép lai P: x , thu được F1. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai? A. F1 có tối đa 256 tổ hợp giao tử. B. F1 có tối đa 100 loại kiểu gen khác nhau. C. Tỉ lệ số cá thể mang kiểu hình trội 4 tính trạng ở F1 là 38,42%. D. Trong các cá thể F1 có 2,85% cá thể mang kiểu hình lặn 4 tính trạng. Câu 116. Một loài thực vật, màu hoa do 1 gen có 2 alen quy định; hình dạng quả do 2 cặp gen phân li độc lập cùng quy định. Cho cây P tự thụ phấn thu được F1 có 40,5% cây hoa đỏ, quả tròn : 34,5% cây hoa đỏ, quả dài : 15,75% cây hoa trắng, quả tròn : 9,25% cây hoa trắng, quả dài. Cho biết hoán vị gen xảy ra ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, trong các nhận định sau có bao nhiêu nhận định đúng? (1) Cây P xảy ra hoán vị gen với tần số 40% (2) F1 có tối đa 10 loại kiểu gen quy định cây hoa đỏ, quả tròn (3) F1 có tỉ lệ các cây hoa đỏ, quả dài dị hợp là 29% (4) Cho cây P lai phân tích, thu được đời Fa tỉ lệ kiểu gen chứa 2 alen trội chiếm 40% A. 1. B. 4. C. 3. D. 2. Câu 117. Xét 3 tế bào sinh tinh ở cơ thể có kiểu gen giảm phân tạo giao tử. Biết rằng trong quá trình giảm phân có hiện tượng trao đổi chéo alen B và b trên cặp NST chứa và có tế bào không phân ly trong giảm phân I ở cặp NST chứa . Loại giao tử nào sau đây không thể tạo ra? A. ab B. aB C. Ab de D. ab Câu 118. Ở ruồi giấm, mỗi tính trạng chiều dài lông và màu sắc lông đều tuân theo quy luật trội hoàn toàn, gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Cho con đực lông dài, màu đen giao phối với con cái lông Mã đề 101 Trang 5/7
- dài, màu đen (P), thu được F1 có tỷ lệ kiểu hình là : 9 lông dài, màu đen : 3 lông dài, màu trắng : 3 lông ngắn, màu đen : 1 lông ngắn, màu trắng và số loại kiểu gen là ít nhất. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng ? (1) Ở F1, kiểu hình lông dài, màu trắng có 1 loại kiểu gen. (2) Ở F1, kiểu hình lông dài, màu đen thuần chủng trong tổng số lông dài, màu đen chắc chắn là 1/9. (3) Cho con cái P lai phân tích, thu được đời con có 37,5% con lông ngắn, màu đen. (4) Cho các con lông dài, màu đen ở F1 giao phối ngẫu nhiên, ở đời con xuất hiện lông ngắn, màu trắng vởi tỷ lệ là 1/108. A. 2 B. 4 C. 3 D. 1 Câu 119. Ở cừu, kiểu gen DD quy định có sừng, kiểu gen dd quy định không sừng, kiểu gen Dd quy định có sừng ở con đực và không sừng ở con cái. Trong một quần thể cân bằng di truyền có 30% số cừu có sừng. Biết rằng số cá thể cừu đực bằng số cá thể cừu cái và không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1) Tần số alen d trong quần thể này là 0,7. (2) Nếu cho các cá thể không sừng trong quần thể ngẫu phối với nhau thì đời con chỉ xuất hiện các cá thể không sừng. (3) Nếu cho các cá thể có sừng trong quần thể giao phối ngẫu nhiên với nhau thì tỉ lệ cừu có sừng ở đời con là 27/34. (4) Lấy ngẫu nhiên một cặp đực cái trong quần thể đều không sừng cho giao phối với nhau sinh được 1 con non, xác suất thu được cá thể có sừng là 3/26. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 120. Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của hai bệnh A, B. Cả hai bệnh này đều do một gen có 2 alen quy định, biết rằng chúng cách nhau 40cM và tất cả những người đàn ông không bệnh đều không mang gen bệnh. Biết rằng không có phát sinh đột biến mới ở tất cả các thế hệ, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng? (1) Người bố (1) có thể truyền alen gây bệnh A cho tất cả các con của mình. (2) Xác định được tối đa kiểu gen của 10 người trong các gia đình trên. (3) Người phụ nữ (8) có kiểu gen hoặc (4) Xác suất cặp vợ chồng (15) và (16) sinh con bệnh là 22%. (5) Xác suất người con gái (13) có kiểu gen dị hợp là 90%. A. 4. B. 2. C. 3. D. 1. HẾT Mã đề 101 Trang 6/7
- SỞ GD&ĐT TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU KỲ THI THỬ THPTQG LẦN 1 NĂM 2022 CỤM THI LIÊN TRƯỜNG HUYỆN CHÂU ĐỨC Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: SINH HỌC ĐÁP ÁN Mã đề thi 101 Mã đề thi 102 Mã đề thi 103 Mã đề thi 104 81D 81B 81C 81B 82C 82B 82C 82D 83A 83B 83C 83B 84C 84A (134) 84B 84D 85C 85D 85B (134) 85A 86C 86A 86C 86D 87B (134) 87A (2478) 87A 87A 88A 88C 88D 88A 89D 89C 89A 89A 90D (234) 90A 90A 90D 91D 91A 91D 91A 92C 92B 92C 92B 93A 93B 93D 93B 94A 94A 94C 94A 95C 95D 95A 95B 96D 96D 96A 96B (134) 97D 97B 97C 97A (234) 98A 98D 98C 98B 99D 99C 99C (2478) 99B 100C (2478) 100C 100D 100D 101A 101A (234) 101D 101B 102C 102B 102B 102C 103B 103D 103C 103B 104B 104A 104D 104C 105C 105A 105B (234) 105A 106B 106C 106D 106C 107A 107C 107A 107B (2478) 108B 108C 108D 108A 109B 109C 109C 109D 110B 110D 110D 110D 111C 111C 111B 111A 112C 112C 112B (134) 112A 113A 113B 113C 113D 114D 114A 114B 114B 115D 115D 115D 115A 116B 116C 116D 116D (134) 117D 117B (14) 117B 117D 118B 118A (4) 118B (45) 118C (4) 119C (134) 119B (124) 119A (24) 119A 120D(4) 120C 120A 120C (124) Mã đề 101 Trang 7/7