Đề thi thử kì thi tuyển sinh vào 10 môn Tiếng Anh 9 (Có đáp án chi tiết)

docx 8 trang hatrang 26/08/2022 6341
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử kì thi tuyển sinh vào 10 môn Tiếng Anh 9 (Có đáp án chi tiết)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_thi_thu_ki_thi_tuyen_sinh_vao_10_mon_tieng_anh_9_co_dap_a.docx

Nội dung text: Đề thi thử kì thi tuyển sinh vào 10 môn Tiếng Anh 9 (Có đáp án chi tiết)

  1. SỞ GD – ĐT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 ĐỀ THI THỬ SỐ 5 Thời gian làm bài: 90 phút I. Choose the word (A, B, C or D) whose underlined part is pronounced differently from the others. 1. A. volcano /əʊ/B. locate /əʊ/C. oversleep /əʊ/ D. icon /ɒ/ 2. A. closed /d/ B. looked /t/C. rained /d/ D. followed /d/ II. Choose the word (A, B, C or D) whose main stress is placed differently from the others in each group. 3. A. surface /ˈsɜːfɪs/B. remind /rɪˈmaɪnd/ C. wander /ˈwɒndə/D. spacecraft /ˈspeɪskrɑːft/ 4. A. minority /maɪˈnɒrɪti/B. expedition /ɛkspɪˈdɪʃən/ C. technology /tɛkˈnɒləʤi/ D. commitment/kəˈmɪtmənt/ III. Choose the word or phrase (A, B, C or D) that best fits the blank space in each sentence 5. C. Cách dùng giới từ theo động từ “instruct” (hướng dẫn, chỉ dẫn): S + instruct + sb + on + how to use /the use of . 6. B. Kiểm tra từ vựng, buộc phải dịch: image (hình ảnh), interested (quan tâm), mention (đề cập), rich in (làm giàu), provide (cung cấp). Dịch: Hình ảnh chiếc Áo dài được đề cập trong nhiều bài hát. 7. D. Kiểm tra từ vựng, phải dịch: crash (đâm sầm xuống), carry (mang đi), rescue (giải thoát, cứu nguy).
  2. Dịch: Chiếc máy bay đã rơi xuống biển Thái Bình Dương nhưng tất cả họ đã được cứu bởi một chiếc thuyền. 8. D. Kiểm tra từ vựng, buộc phải dịch: capable (có khả năng), possible (có thể), enable (làm cho có thể), able (có thể). Ta có cấu trúc: S + be +able + to V: có thể làm việc gì đó Dịch: Người xem có thể hỏi những câu hỏi về chương trình trên TV bằng cách sử dụng điều khiển từ xa. 9. A. Kiểm tra từ nối giữa hai vế câu, muốn làm được phải dịch nghĩa của câu. • Because + Mệnh đề (S + V +O): bởi vì • Though + Mệnh đề (S + V +O): dù, mặc dù • Because of + Cụm danh từ (sở hữu cách/ mạo từ + tính từ + danh từ): bởi vì • In spite of + Cụm danh từ (sở hữu cách/ mạo từ + tính từ + danh từ): mặc dù, dù. Dịch: Chuyến bay từ Amsterdam đến Luân Đôn bị hoãn bởi vì sương mù dày đặc. Mà “the heavy fog”: cụm danh từ. 10.C. Kiểm tra giới từ theo sau “provide” - S + provide + sb + with + sth - S + provide + sth + for + sb Dấu hiệu: sau provide là “equipment” (sth) nên giới từ theo sau là “for” 11.A. Kiểm tra nghĩa của các cụm từ: as well as (cũng như), as long as (miễn là), as soon as (ngay khi), as much as (nhiều như), innovation (sự đổi mới). Dịch: Sự đổi mới có thể tiết kiệm tiền bạc cũng như là bảo tồn tài nguyên Trái Đất. 12.C. Câu hội thoại thực tế. Đáp lại lời mời: Would you like + N/to V - Nếu đồng ý: Yes, I’d love. - Nếu từ chối: No, thanks.
  3. Đáp án là câu C 13.B. Đại từ quan hệ. Dấu hiệu: “this comic” (truyện tranh – vật) → which 14.B. Dạng câu đuôi. ❖ Câu chính là khẳng định thì câu đuôi là phủ định. - Thêm “not” nếu động từ chính là tobe, động từ khiếm khuyết (will, can, should, ), “have/has” (đang dùng cho thì hiện tại hoàn thành). - Mượn trợ động từ rồi thêm “not” nếu là động từ thường. NHỚ chia thì cho trợ động từ. ❖ Câu chính phủ định thì câu đuôi là khẳng định. IV. Choose the best answer (A, B, C or D) for the following picture or sign. 15.B. Biển báo có hình ảnh ô tô, rẽ trái bị gạch cấm. Nó nghĩa là xe hơi không được phép rẽ trái. 16.B. Biển báo giao thông có hình ảnh người đang thi công. Nó nghĩa là phía trước có đoạn đường đang thi công. V. Choose the word or phrase (A, B, C or D) that best fits the blank space in the following passage. Đây là đoạn văn điền khuyết. Muốn làm được thì gần như phải dịch được nghĩa của cả đoạn văn hoặc câu văn có chứa chỗ trống điền khuyết. 17.B. discharge 20.C. into 18.A. examples 21.D. suffered 19.C. can not 22.A. such Nhiều sông và hồ trên thế giới bị ô nhiễm. (17) Việc xả phế liệu của các nhà máy và hộ gia đình gây ô nhiễm sông hồ. Sông Rhine ở Châu Âu và Hồ Lớn ở Bắc Mỹ là những ví dụ (18) điển hình về các sông và hồ bị ô nhiễm. Nước của họ (19) không thể uống được. Điều tương tự cũng đang xảy ra với biển. Trong một ví dụ, một số nhà máy ở Nhật Bản đã đổ chất thải công nghiệp (20) xuống biển.
  4. Nhiều người (21) đã bị ngộ độc chì hoặc thủy ngân sau khi ăn cá đánh bắt ở vùng nước ô nhiễm như vậy (22). VI. Read the passage, and then decide if the statements that follow it are TRUE or FALSE. Để làm được phần này mà không tốn nhiều thời gian, học sinh KHÔNG CẦN phải đọc và dịch cả đoạn văn mà chỉ lấy TỪ KHÓA ở mỗi câu trong bài làm rồi tìm trên đoạn văn cho sẵn và gạch chân. Nếu đúng với ý của đoạn văn thì chọn TRUE (Đúng), sai ý hoặc không có thì chọn FALSE (Sai). Tất cả đều phải dựa trên NỘI DUNG CỦA ĐOẠN VĂN CHO SẴN chứ không dựa trên vốn hiểu biết của bản thân. Kansas is known for many things – wheat, sunflowers, etc. and tornadoes! What famous story set in Kansas features a tornado? The Wonderful Wizards of Oz, by L. Frank Baum, tells the story of Dorothy, who gets caught in a Kansas tornado and lands in the imaginary land of Oz. This story has been dramatized on stage and film. You might have seen the movie version, which stars Judy Garland as Dorothy. Tornadoes are storms with rapidly rotating winds that form a funnel cloud. Also known as “twisters”, they extend downward from the huge clouds of a serve thunderstorm. The winds that rotate within a tornado usually reach a speed of almost 300 miles per hour! A tornado often sweeps through an area quickly, but it can cause considerable destruction. There have been a number of remarkable reports of tornadoes. In one instance, a schoolhouse was demolished while the 85 students originally inside it were carried more than 400 feet with none killed. There was also a case of five railway coaches, each weighing 70 tons, lifted from their tracks. 23. FALSE. Từ khóa là Judy Garland và Kansas tornado. Câu văn tells the story of Dorothy, who gets caught in a Kansas tornado and lands in the imaginary land of Oz. 24. FASLE. Từ khóa là shape of a tornado is OVAL (hình tròn). Câu văn Tornadoes are storms with rapidly rotating winds that form a funnel (phểu) cloud.
  5. 25. TRUE. Từ khóa là speed và 500 kilometers an hour. Câu văn The winds that rotate within a tornado usually reach a speed of almost 300 miles per hour! (1 mile = 1,609km → 300 miles 500km) 26. TRUE. Từ khóa là strike và rapidly. Câu văn A tornado often sweeps through an area quickly, với từ khóa rapidly đồng nghĩa với từ quickly (nhanh). 27. C. Considerable = huge (đáng kể, lớn). (Great cũng có nghĩa là lớn, nhưng chỉ về mức độ) 28. A. Tornado can cause severe damage. Câu văn but it can cause considerable destruction. VII. Use the correct form of the word given in each sentence. 29. Dấu hiệu: Trước chỗ trống là mạo từ “the”, sau chỗ trống là “of”, chỗ trống phải điền là danh từ. Động từ require đang chia thành “requires”, do đó đây là danh từ số ít. Đáp án: production. 30. Dấu hiệu: trước chỗ trống là “a lot of”, vậy chỗ trống chỉ có thể là danh từ số nhiều. Đáp án: innovations. 31. Dấu hiệu: Trước chỗ trống là động từ “look”, vậy chỗ trống phải là trạng từ bổ nghĩa cho động từ trước đó. Đáp án: carefully 32. Dấu hiệu: Trước chỗ trống là mạo từ “the”, sau chỗ trống là danh từ “problems”, do đó chỗ trống là tính từ bổ nghĩa cho danh từ sau nó. Đáp án: environmental 33. Dấu hiệu: S + be + adj (tính từ)/V 3/V-ing/N (danh từ), vế sau có từ phủ định “anything”, chỗ trống cũng mang nghĩa tiêu cực hoặc phủ định. Đáp án: nonsense (sự vô lý, hoang đường) 34. Dấu hiệu: : S + be + adj (tính từ)/V3/V-ing/N (danh từ), vế trước có từ “write-off” (xóa sổ), chỗ trống mang ý nghĩa phủ định Đáp án: irreparable. VIII. Put the words in the correct order to make meaningful sentences.
  6. Muốn sắp xếp lại được câu văn hoàn chỉnh, phải theo đúng cấu trúc câu: - Khẳng định: S + V + O (+ to V/V-ing) + . (chia theo thì, câu bị động) - Phủ định: S + do/does not + V + O (+ to V/V-ing) + . (chia theo thì, câu bị động) - Nghi vấn (câu hỏi): Đảo trợ động từ hoặc động từ tobe lên đầu câu hoặc bắt đầu bằng những từ để hỏi (Who, What, ) 35. We should make young people realize that drug-taking is self- destructive. Chúng ta nên làm cho những người trẻ tuổi nhận ra rằng sử dụng ma túy là tự hủy hoại bản thân. 36. The monument was erected in remembrance of the fallen soldiers for posterity. Tượng đài được dựng lên để tưởng nhớ đến những người lính đã ngã xuống cho hậu thế. IX. Rewrite each of the following sentences in another way so that it means almost the same as the sentence printed before it. Muốn làm được phần Viết lại câu, gần như phải dịch được nghĩa của câu chính, sau đó dùng từ gợi ý đề cho sẵn để viết lại câu phù hợp mà không làm thay đổi nghĩa của câu gốc. 37. Dạng câu viết lại sang câu điều kiện Dấu hiệu: Câu viết lại bắt đầu bằng If. Quy tắc: ❖ Xem câu gốc ở thì nào. ❖ Chọn câu điều kiện tùy vào thì ở câu gốc, nếu: • Câu sự thật hiển nhiên ở hiện tại: giả sử cho việc có thể xảy ra ở hiện tại → Câu điều kiện loại I If + S + V1 + O, S + will/can + V0 + • Câu ở hiện tại: giả sử cho việc không thể xảy ra ở hiện tại → Câu điều kiện loại II If + S + V2 + ., S + would/could + V0 +
  7. Lưu ý: dùng were với mọi chủ ngữ. • Câu ở quá khứ: giả sử cho một việc không thể xảy ra ở quá khứ → câu điều kiện loại III If + S + had + V3, S + would have + V3 + Đáp án: If the boy didn’t eat too many cakes, he wouldn’t feel sick. 38. Chuyển sang câu bị động. Dấu hiệu: tân ngữ của câu gốc được đưa xuống thành chủ ngữ của câu viết lại. Quy tắc: - Giữ nguyên thì. - Tân ngữ chuyển thành chủ ngữ, chủ ngữ thành tân ngữ, thêm chữ “by” phía trước (nếu các tân ngữ như her, me, him,them thì bỏ “by ”) - Phải có tobe sau chủ ngữ (chia theo chủ ngữ và theo thì). Riêng trường hợp thì hiện tại hoàn thành và quá khứ hoàn thành: have/has been. Trường hợp thì tiếp diễn: S + be + ed being + V3 ed - Động từ chính chia ở V3 . Đáp án: The school was built in 1990. 39. Đây câu dùng mệnh đề quan hệ. Dấu hiệu: Hai câu đơn, có chung chữ ngữ, tân ngữ cùng chỉ 1 đối tượng. Đáp án: That newspaper, which I bought yesterday, is mine. 40. Đây là dạng câu chuyển một mệnh đề (sau Because, Since) thành một cụm danh từ (sau Because of) Quy tắc: Mệnh đề: S + V + O, Cụm danh từ: sở hữu cách + danh từ - Chủ ngữ → sở hữu cách: he → his/Tim’s.
  8. - Tính từ → danh từ: careless → carelessness - Bỏ động từ tobe. Đáp án: Because of Tim’s carelessness, he lost his job. Because of being careless, Tim lost his job. PHẦN TỔNG KẾT ĐIỂM – SỐ CÂU SAI ❖ Số câu đúng: ❖ Số câu sai, câu sai cụ thể (Chép vào vở/sổ ghi chép những điểm ngữ pháp bị sai): ❖ Tổng điểm: nt (v) /prɪ’zent/