Đề thi kiểm tra chất lượng học kỳ II môn Ngữ văn 6 - Năm học 2029-2020 (Có đáp án)

doc 5 trang hatrang 24/08/2022 8921
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi kiểm tra chất lượng học kỳ II môn Ngữ văn 6 - Năm học 2029-2020 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_thi_kiem_tra_chat_luong_hoc_ky_ii_mon_ngu_van_6_nam_hoc_2.doc

Nội dung text: Đề thi kiểm tra chất lượng học kỳ II môn Ngữ văn 6 - Năm học 2029-2020 (Có đáp án)

  1. PHÒNG GD&ĐT ĐỒNG VĂN MA TRẬN ĐỀ THI KIỂM TRA CHẤT TRƯỜNG PTDT BTTH+THCS SÀ PHÌN LƯỢNG HỌC KỲ II NĂM HỌC 2018 2019 MÔN: Ngữ văn 6 Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Vận dụng Vận dụng cao Tên bài TN TL TN TL TN TL TN TL Văn học Nhận biết về Hiểu nội Văn bản: tên tác phẩm, dung văn bản Vượt Thác tác giả 1 1 2 0,5 1,0 1,5 5% 10% 15% Tiếng Việt - biết được các Hiểu được So sánh, nhân hình ảnh so khái niện về hóa, ẩn dụ sánh và biết nhân hóa ẩn các nhận định dụ đúng 1 1 2 4 0,5 2,0 1,0 3,5 5% 20% 10% 35% Tập làm văn: Viết bài văn Ngôi kể trong tả một văn tự sự, người bạn phương pháp mà em yêu tả người quý. 1 1 5,0 5,0 50% 50% Tổng 3 3 1 7 3,0 2,0 5,0 10 30% 20% 50% 100% 1
  2. PHÒNG GD&ĐT ĐỒNG VĂN ĐỀ THI KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ II TRƯỜNG PTDT BTTH+THCS SÀ NĂM HỌC 2029 - 2020 PHÌN MÔN: Ngữ văn 6 Đề chính thức Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề) (Đề thi gồm 01 trang ) ĐỀ BÀI I. Trắc nghiệm (2,0 điểm). Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi. “Dượng Hương Thư như một pho tượng đồng đúc, các bắp thịt cuồn cuộn, hai hàm răng cán chặt, quai hàm bạnh ra, cặp mắt nảy lửa ghì trên ngọn sào giống như một hiệp sĩ của Trường Sơn oai linh hùng vĩ. Dượng Hương Thư đang vượt thác khác hẳn dượng hương Thư ở nhà, nói năng nhỏ nhẹ, tính nết nhu mì ai gọi cũng vâng vâng dạ dạ.” ( Ngữ Văn 6- tập 2) Câu 1: (0,5 điểm): Khoanh tròn vào đáp án đúng: Đoạn trích trên được trích trong văn bản nào? A. Vượt thác. C. Lượm B. Cây tre Việt Nam. D. .Bức tranh của em gái tôi Câu 2: (0,5 điểm): Tìm cụm từ thích hợp điền vào dấu ba chấm trong câu văn sau: Đoạn văn trên được trình bày theo phương pháp . Câu 3: (0,5 điểm): Nối thông tin cột A với cột B sao cho đúng . A Nối B 1. là gọi tả con vật, cây cối, đồ vật, bằng những 1 a. Ẩn dụ từ ngữ vốn được dùng để gọi hoặc tả con người 2. là gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự 2 b. Nhân hóa vật hiện tượng khác có nét tương đồng Câu 4: (0,5 điểm): Đoạn trích trên nói về. Tích dấu X vào ô tương ứng: Nhận đinh Phương án trả lời A. Ca ngợi sức mạnh phi thường của Dượng Hương Thư. B. Nói về công việc Dượng Hương Thư. II Tự luận: (8,0 điểm). Câu 5: (2,0 điểm) Tìm các câu văn có sử dụng phép tu từ so sánh? Đặt một câu có sử dụng phép tu từ so sánh. Câu 6: (1,0 điểm) Nêu nội dung đoạn trích? Câu 7: ( 5,0 điểm) Em hãy tả lại một người bạn mà em yêu quý. Hết (Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm) 2
  3. PHÒNG GD & ĐT ĐỒNG VĂN HƯỚNG DẪN CHÂM ĐỀ KIỂM TRA CHẤT TRƯỜNG PTDT BTTH+THCS LƯƠNG HỌC KỲ II SÀ PHÌN NĂM HỌC 2018 – 2019 Môn: Ngữ văn 6 (Hướng dẫn chấm gồm 03 trang) Câu Đáp án Điểm - Điểm 0,5: Trả lời theo đúng Câu 1 hướng dẫn. (0,5 A - Điểm 0: Không trả lời đúng điểm) hoặc không trả lời. - Điểm 0,5: Trả lời theo đúng Câu 2 hướng dẫn. (0,5 So sánh - Điểm 0: Không trả lời đúng điểm) hoặc không trả lời. - Điểm 0,5: Trả lời theo đúng hướng dẫn. Câu 3 - Điểm 0,25: Trả lời đúng ½ (0,5 1-b; 2-a câu trả lời. điểm) - Điểm 0: Không trả lời đúng hoặc không trả lời. - Điểm 0,5: Trả lời theo đúng Câu 4 A. Đúng hướng dẫn. (0,5 B.Sai - Điểm 0,25: Trả lời đúng ½ điểm) câu trả lời. - Điểm 0: Không trả lời đúng hoặc không trả lời. Các câu văn có sử dụng phép tu từ so sánh: - Điểm 2,0: Trả lời theo đúng - Dượng Hương Thư như một pho tượng đồng hướng dẫn. Câu 5 đúc - Điểm 1,5: Trả lời đúng 3 ý (2,0 - Cặp mắt nảy lửa ghì trên ngọn sào giống như của câu trả lời. điểm) một hiệp sĩ của Trường Sơn oai linh hùng vĩ. - Điểm 1,0: Trả lời đúng 2 ý - Dượng Hương Thư đang vượt thác khác hẳn của câu trả lời. dượng Hương Thư ở nhà. - Điểm 0,5: Trả lời đúng 1 ý Đặt câu văn đúng yêu cầu. của câu trả lời. (Lưu ý hs lấy đúng ví cho điểm, ví dụ đạt 0,25 - Điểm 0: Không trả lời đúng điểm) hoặc không trả lời. Hình ảnh quả cảm của dượng Hương Thư - Điểm 1,0: Trả lời theo đúng trong cuộc vượt thác qua đó làm nổi bật vẻ hướng dẫn. đẹp hùng dũng và sức mạnh của người lao - Điểm 0,5: Trả lời đúng ½ Câu 6 động trên nền cảnh thiên nhiên, hùng vĩ. câu trả lời. 3
  4. (2,0 - Điểm 0: Không trả lời đúng điểm) hoặc không trả lời. * Yêu cầu chung: - Xác định đúng kiểu bài văn tự sự. - Bài viết có bố cục 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài Mở bài: 0,5 - Giới thiệu chung về người bạn mà em yêu quý ( Người đó là ai? có đặc điểm gì nổi bật khiến em yêu quí ? Có quan hệ với em như thế nào?) Thân bài: - Miêu tả những nét nổi bật về ngoại hình. Câu 7 + Hình dáng 0,5 (5,0 + Cách ăn mặc 0,25 điểm) + Giọng nói 0,25 - Miêu tả những nét nổi bật về tính tình thông qua: + Thói quen, sở thích. 0,5 + Việc làm hằng ngày. 0,5 + Cách ứng xử của bạn với bạn bè, mọi người. 0,5 + Tình cảm mà bạn ấy dành cho em. 0,5 Kết bài: - Cảm nghĩ của em đối với bạn. 0,5 Các tiêu chí khác cho nội dung phần II viết bài văn: 1,0 điểm Hình Trình bày sạch, bố cục rõ ràng, diễn đạt lưu 0,25 thức loát, ít mắc các lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu , diễn đạt. Sáng Sử dụng ngôn ngữ miêu tả chọn lọc, có sử 0,5 tạo dụng kết hợp biện pháp tu từ đã học để miêu tả. Ngôn ngữ giàu sức biểu cảm, bài viết lôi cuốn, hấp dẫn, cảm xúc. Lập Bài làm cần tập trung làm nổi bật ngôi trường 0,25 luận nơi em dáng theo học. Miêu tả ngôi trường theo một trình tự hợp lý, logic giữa các phần, có sự liên kết. * Lưu ý: Trên đây là những gợi ý cơ bản, khi chấm, giáo viên căn cứ vào bài làm cụ thể của HS để đánh giá cho phù hợp, trân trọng những bài viết sáng tạo, lời văn giàu hình ảnh, cảm xúc Cho điểm lẻ đến 0,25 điểm. * Yêu cầu và thang điểm (Ru bích) tập làm văn Thang điểm Mô tả 4
  5. - Xây dựng được bố cục rõ ràng. Từ các nội dung làm nổi bật yêu cầu của đề bài. 1. Điểm 5-4 - Trình bày sạch sẽ, câu đúng ngữ pháp, không sai chính tả, lời văn trong sáng, diễn đạt lưu loát. - Đảm bảo yêu cầu trên. - Diễn đạt chưa hay, đôi chỗ còn lủng củng. 2. Điểm 4-3 - Còn vi phạm vài lỗi về chính tả, dùng từ, đặt câu. - Nội dung đầy đủ, chưa sâu. 3. Điểm 3-2 - Đạt yêu cầu về bố cục. - Sắp xếp ý chưa hợp lí còn mắc các lỗi khác - Bố cục chưa rõ. 4. Điểm 2-1 - Diễn đạt lủng củng. - Mắc nhiều lỗi khác. - Nội dung sơ sài. - Không làm bài. 5. Điểm 0 5