Đề ôn thi môn Vật lý Lớp 8 - Phạm Văn Cảnh Trương
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề ôn thi môn Vật lý Lớp 8 - Phạm Văn Cảnh Trương", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- de_on_thi_mon_vat_ly_lop_8_pham_van_canh_truong.docx
Nội dung text: Đề ôn thi môn Vật lý Lớp 8 - Phạm Văn Cảnh Trương
- Người Soạn Thảo: Phạm Văn cảnh Trương THCS Phong Thịnh Chương I - Cơ học -Chuyển động là gì,đứng yên là gì? -Thế nào là chuyển động đều,chuyển động không đều? -Lực có quan hệ với vận tốc như thế nào? -Vận tốc đặc trưng cho tính chất nào của chuyển động? -Quán tính là gì? -áp suất là gì? áp suất gây ra bởi chất rắn, chất lỏng, chất khí (áp suất khí quyển)có gì khác nhau? -Lực đẩy ác-si-mét là gì? Khi nào thì vật nổi,vật chìm, vật lơ lững? -Công cơ học là gì? -Công suất đặc trưng cho tính chất nào của việc thực hiện công? -Cơ năng là gì,động năng, thế năng là gì? -Thế nào là bảo toàn và chuyển hoá cơ năng? Tiết 1
- Người Soạn Thảo: Phạm Văn cảnh Trương THCS Phong Thịnh Chuyển động cơ học I. Mục tiêu: * Kiến thức: - Cũng cố khắc sâu kiến thức chuyển động cơ học đã học cho HS, HS liên hệ tới chuyển động của các vật với vận tốc của vật. -Nêu được một số chuyển động thường gặp. * Kỷ năng: - Nắm vững một số dạng chuyển động thường gặp, nắm được đặc trưng cơ bản của chuyển động. * Thái độ: - Có thái độ học tập môn Vật lý. II. Chuẩn bị: GV chuẩn bị hệ thống câu hỏi cần cũng cố- mở rộng kiến thức cho HS. III. Tiến trình lên lớp: A. ổn định tổ chức: B. Kiểm tra kiến thức: 1.Thế nào là chuyển động cơ học? Nêu rõ vật móc và vật chuyển động? 2.Vận tốc là gì? vận tốc của vật cho biết gì? nêu công thức tính vận tốc? 3.Nêu các đơn vị của vận tốc? đổi 1km/h = ? m/s 1m/s=? km/h Đổi V = 54km/h= ? m/s. C. Nội dung bài dạy: -Y/c hs khác nhận xét các câu trả lời của các bạn. GV nhận xét. Có thể ghi nội dung cần nắm: V = S Trong đó V là vận tốc đơn vị là m/s ,km/h, t S là quảng đường đi được ( m, km ) t là thời gian đi hết quảng đường đó(s, ph, h, ) Hoạt động học của hs Trợ giúp của gv HĐ1: Chuyển động cơ học: I. Chuyển động cơ học -Nêu chuyển động và đứng yên: -Hãy nêu thế nào là chuyển động thế -Khi vị tí của vật so với vật móc thay nào là đứng yên?(ví dụ về chuyển đổi theo thời gian thì vật chuyển động và đứng yên .nêu rõ vật chọn động so với vật móc. VD làm móc) -Khi vị trí của vật so với vật móc -Vì sao nói chuyển động và đứng không thay đổi theo thời gian thì vật yên có tính tương đối? ví dụ . đứng yên so với vật móc. VD - Nêu một số dạng quỹ đạo chuyển -Một vật có thể là chuyển động so động mà em biết? ví dụ; với vật này nhưng lại là đứng yên đối - Vận tốc là gì? độ lớn của vận tốc
- Người Soạn Thảo: Phạm Văn cảnh Trương THCS Phong Thịnh với vật khác phụ thuộc vào vật chọn cho biết gì? nêu công thức tính vận làm móc. tốc? -Các dạng quỹ đạo chuyển động: -Từ công thức tính S, t? tròn, thẳng, cong, -Nêu các đơn vị vận tốc? - V = S -Nêu định nghĩa chuyển động đều t ,chuyển động không đều? S = V.t - Nói tới chuyển động không đều là t = S/V nói tới vận tốc nào? km/h, m/s, km/ph, -Nêu công thức tính vận tốc trung - Nêu cách tính vận tốc trung bình? S bình: (Vtb ) t S 1 S 2 Vtb = Gọi một HS lên bảng giải BT 2.4. t t 1 2 V= 800m/s HS làm BT 2.4. S= 1400km t =? HD: V=S/t => t=S/V =1,5h HS tìm hiểu giải có thể có trợ giúp BT: Một khẩu pháo chống tăng bắn của các bạn và của thầy giáo. thẳng vào xe tăng, pháo thủ thấy xe tăng tung lên 0,6 s kể từ lúc bắn và Giải: nghe thấy tiếng nổ sau 2,1s kể từ lúc K/C ngắn có thể coi as truyền tức bắn. thời do đó có thể coi 2,1s là tổng a.Tìm khoảng cách từ súng tới xe thời gian đạn đi. Thời gian âm tăng, biết vận tốc của âm trong KK là thanh truyền từ âm thanh tới pháo 330m/s. thủ là: 2,1s- 0,6s = 1,5s b.Tìm vận tốc của đạn. K/c từ pháo tới xe tăng là: Y/c HS giải. S= V.t =330.1,5=495m Vận tốc của đạn là: VĐ=S/t1= 495/0,6=825m/s. *Dặn dò: Về nhà các em xem giải lại bài tập đã giải và là hết các BT trong SBT. ___ ___ Duyệt ngày: / ./08. TT: Tiết 2 -3
- Người Soạn Thảo: Phạm Văn cảnh Trương THCS Phong Thịnh Chuyển động cơ học- vận tốc I. Mục tiêu; * Kiến thức: -Vận dụng những kiến thức chuyển động và vận tốc đã học để giải các bài tập trong SBT. S S -Nắm vững các công thức: V= , VTb= . t t * Kỷ năng: -Sử dụng công thức linh hoạt trong việc biến đổi các đại lượng khi biết hai S 1 S 2 trong ba đại lượng. VD: S=V*t . VTb= . t1 t 2 II. Chuẩn bị: GV chuẩn bị câu hỏi để cũng cố hệ thống kiến thức đã học về vận tốc và chuyển động. III.Tiến trình lên lớp: A. ổn định tổ chức: B. Kiểm tra kiến thức: 1. Chuyển động đều, không đều là gì? ví dụ. 2. Nói vận tốc âm trong không khí là 330m/s điều đó có ý nghĩa gì? Vận tốc AS trong không khí là 3*108m/s điều đó có ý nghĩa gì? C. Nội dung bài học: Hoạt động học của H Trợ giúp của GV S -HS trả lời bài cũ kết hợp với GV ghi lại những nội dung cơ bản cần nắm để nội dung tổng hợp của GV. cũng cố cho HS. +Chuyển động đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn không thay đổi theo thời gian. VD: -HS trình bày BT ở nhà. + Chuyển động không đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn tthay đổi theo thời gian. VD -Nói tới chuyển động không đều là nối tới vận tốc trung bình. S - VTb= -Trong đó: VTb là vận tốc t trung bình. S là quảng đường đi được. t là thời gian đi hết quảng đường
- Người Soạn Thảo: Phạm Văn cảnh Trương THCS Phong Thịnh đó. HS lên lớp làm bài tập 3.2. -Kiểm tra bài tập của HS. Các nhóm HS theo dõi kết -Gọi 1 HS trr lời câu hỏi 3.2 quả của bạn làm nhận xét. Bt 3.2 HS tự giải. BT 3.3. HD: (nếu HS gặp khó khăn GV gợi mở cho HS) S1=3km =3000m. Bài tập 3.3. V1= 2m/s. -Làm theo những kiến thức S2= 1,95km=1950m. đã học nếu gặp khó khăn GV t2=0,5 h = 30ph có thể nêu một số câu hỏi mở. VTb =? VTb1 = S1/t1 -> t1= S1/V1=25 ph S 1 S 2 3000 1950 VTb= = =1,5m/s. t1 t 2 30 25 BT 3.4 HD: Bài tập 3.4. a, Chuyển động không đều vì khi xuất phát từ nhanh đến chậm dần. b, VTb =10,22m/s. VTb =37 km/h. BT 3.5 HD: V1 = 140/20 = 7m/s. Bài tập 3.5. 340 140 V2 = = 10m/s. 40 20 428 340 V3 = = 4,4 m/s. 60 40 -Yêu cầu HS làm bài 3.6, 3.7 BT 3.6 HD 45000 -Vận dụng làm bài tập 3.6 VAB = = 5,56 m/s. Bài tập 3.7 8100 30000 m VBC = = 20,83 m/s. 1440 s 10000 VCD = = 11,11m/s. 900 BT 3.7 HD: Gọi nửa quảng đường đầu là: S1=S/2 = V1 *t (1) => t1= S1/ V1 = S/2V1 Nữa quãng đường sau là: -Lưu ý trong cách đổi đơn vị. S2 S/2= V2t2 => t2 = S2/V2 =S/2V2. S S S t= t1+t2 hay = + VTb 2V1 2V2
- Người Soạn Thảo: Phạm Văn cảnh Trương THCS Phong Thịnh 1 1 1 VTb * V1 = => V2 = = VTb 2V1 2V2 2V1 VYb 8 *12 =6 km/h 12 * 2 8 *Dặn dò: về nhà giải lại các bài tập đã chữa, xem làm các bài tập của bài 4. 5. 6. *Rút kinh nghiệm sau giờ dạy(GV): ___ Duyệt ngày: / /08. TT: ___ Tiết 4-5 Chuyển động cơ học- vận tốc II. Mục tiêu; * Kiến thức: -Vận dụng những kiến thức chuyển động và vận tốc đã học để giải các bài tập trong SBT. Và bài tập nâng cao. S S -Nắm vững các công thức: V= , VTb= . t t * Kỷ năng: -Sử dụng công thức linh hoạt trong việc biến đổi các đại lượng khi biết S 1 S 2 hai trong ba đại lượng. VD: S=V*t . VTb= . t1 t 2 II. Chuẩn bị: GV chuẩn bị câu hỏi để cũng cố hệ thống kiến thức đã học về vận tốc và chuyển động. III.Tiến trình lên lớp: A. ổn định tổ chức: B. Kiểm tra kiến thức: - Yêu cầu HS nêu lại công thức tính vận tốc, vận tốc trung bình, nêu tên và đơn vị của các đại lượng trong công thức? (Gọi HS yếu vì đã học ở tiết trước) C. Nội dung bài dạy: Hoạt động học của hs Trợ giúp của gv
- Người Soạn Thảo: Phạm Văn cảnh Trương THCS Phong Thịnh -Nêu cách đổi đơn vị từ m/s sang đơn -Yêu cầu HS điổi đơn vị từ m/s ra vị km/h. Km/h và ngược lại. 1m/s = 3,6 Km/h 1Km/h 0,28m/s. (nắm các đơn vị để đổi đơn vị của các bài toán) BT: Tóm tắt: BT: Một người đi xe đạp xuống một S= 100m. cái dốc dài 100m. Trong 25m đầu, S1 = 25m. t1 = 10s. người ấy đi hết10s; quãng đường S2 = S-S1 = 75m, t2 = 15s. còn lại đi mất 15s. Tính vận tốc Vtb1 = ? Vtb2 = ? trung bình ứng với từng đoạn dốc và Vtb =? cả dốc. Giải: -Vận tốc trung bình trên đoạn đường dốc đầu là: S S Từ công thức: VTb= => Vtb1 =S1/t1 HD : VTb= => Vtb1 =S1/t1 t t = 25/10 =2,5m/s. = 25/10 =2,5m/s. -Vận tốc trung bình trên đoạn S đường dốc sau là: 1 S 2 Vtb= = 100/25= 4m/s Vtb2 =S2/t2 = 75/15= 5m/s. t1 t 2 -Vận tốc trung bình trên cả đoạn -BT: Một người đi xe đạp từ A->B đường dốc là: có chiều dài 24Km. nếu đi liên tục S 1 S 2 không nghĩ thì sau 2h người đó sẽ Vtb= = 100/25= 4m/s. ph t1 t 2 đến B. Nhưng khi đi được 30 người - HS các nhóm làm bài tập theo yêu đó dừng lại 15ph rồi mới đi tiếp . cầu bài toán. Hỏi ở quảng đường sau người đó Cho biết: phải đi với vận tốc bao nhiêu để đến S= 24km. B đúng lúc dự tính. t =2h. ph t1 = 30 t' = 15ph. -Tính thời gian dự tính là t. V2 =? Giải Thời gian đầu là t1, thời gian nghĩ ' Vận tốc người đó phải đi theo là t, thời gian cuối là t2. ' thời gian dự tính là: Với t = t1 + t + t2 Vtb = S/t = 24/2 = 12km/h. Tính quảng đường đi trong thời gian Quảng đường người đó đi được t1. ph trong t1 = 30 là: Lấy cả quảng đường trừ đi quảng S1 = Vtb* t1 = 12* 1/2 = 6km. đường đầu là ra quảng đường sau:
- Người Soạn Thảo: Phạm Văn cảnh Trương THCS Phong Thịnh Quảng đường sau là: S =S1+S2 =>S2 = S- S1= 24- 6 = S2 = S-S1= 24-6=18km 18km. ' Thời gian còn lại là: t2 = t-(t1 + t ) t2 = 2h- (1/2 -1/4)= 1,25h Vậy vận tốc người đó phải đi để đến B theo dự tính là: V2 = S2/t2 = 18/1,25= 14,4km/h. V2 = S2/t2 = 18/1,25= 14,4km/h. BT: Hai xe ô tô chuyển động ngược -HS tóm tắt bài toán: chiều nhau từ hai địa điểm cách S= 150km. nhau 150km. Hỏi sau bao lâu thì V1 =60km/h. chúng gặp nhau biết rằng vận tốc xe V2 =40km/h. thứ nhất là 60km/h và vận tốc xe thứ hai là 40km/h? HS tìm hiểu trả lời bài tập HD giải: Nếu khó khăn GV hướng dẫn câu -Quảng đường là S= 150km. hỏi mở. Gọi quảng đường xe thứ nhất đi -Khi hai xe gặp nhau ta có: S=S1 +S2 được là: S1 = V1*t1 Với S=150 Gọi quảng đường xe thứ hai đi được S1 = V1*t1 là : S2 = V2t1 S2 = V2t1. -Khi hai xe gặp nhau ta có: S=S1 150 150= 60t + 40t => t= =1,5h. +S2. 100 Vì thời gan hai xe đi như nhau nên ta có : t1 =t2 do đó ta có: 150 = 60t+40t => t= 150 = 1,5h. Tóm tắt: 100 V1 = 60km/h. -BT: Một ô tô chuyển động đều với V2 =40km/h. vận tốc 60km/h đuổi một xe khách S1 =50km. cách nó 50km. Biết xe khách có vận t=? xe ôtô đuổi kịp xe khách. tốc là 40km/h.Hỏi sau bao lâu thi Xe ôtô đuổi kịp xe khách khi: ôtô đuổi kịp xe khách? S V1*t = S + V2*t => t= = v1 v 2 50/20 = 2,5h. * Dặn dò: Về nhà các em xem ôn lại các nội dung đã học làm lại các bài đã chữa và làm các bài tập trong SBT tiết tới học. ___ Tiết 6-7
- Người Soạn Thảo: Phạm Văn cảnh Trương THCS Phong Thịnh Sự CÂN BằNG LựC - LƯC MA SáT I Mục tiêu; * Kiến thức: -Vận dụng những kiến thức về lực cân bằng, quán tính - Lực ma sát để giải thích một số hiện tượng trong đời sống hằng ngày. -Nắm vững được các yếu tố tác dụng của lực để biết biểu diễn các lực tác dụng lên một vật cụ thể. * Kỷ năng: -Sử dụng linh hoạt các kiến thức trong việc giải các bài tập . -Nêu được một số cách hạn chế lực ma sát trong đời sống và trong kỹ thuật. II. Chuẩn bị: - GV chuẩn bị hệ thống câu hỏi để cũng cố hệ thống kiến thức đã học về lực cân bằng, lực ma sát. III.Tiến trình lên lớp: A .ổn định tổ chức: B .Kiểm tra kiến thức: 1. Để biểu diễn lực ta làm thế nào? nêu các yếu tố của lực? 2. Thế nào là hai lực cân bằng? Nừu hai lực cân bằng cùng tác dụng vào một vật đang chuyển động thì vật sẽ như thế nào? C. Nội dung bài học: HOạT ĐộNg học của HS TRợ GiúP CủA GV -HS trả lời bài cũ +Để biễu diễn lực người ta dùng mũi tên để biễu diễn. Nắm lại những nội dung đã học. - Góc của mũi tên chỉ điểm đặt của lực -Nêu cách biễu diễn lực. -Phương chiều của mũi tên trùng với -Hai lực cân bằng. phương chiều của lực, *Là hai lực cùng đặt trên một vật, có - Độ dài của mũi tên chỉ cường độ của cường độ như nhau, cùng phương lực theo tỷ xích cho trước nhưng ngược chiều. +Hai lực cân bằng là hai lực cùng tác Ví dụ: dụng vào một vật, có cường độ như nhau, có phương nằm trên một đường thẳng ,có chiều ngược nhau. -Quán tính là gì? giải thích vì sao nước lai rời ra khỏi khăn khi ta rũ khăn ướt? -Tính chất giữ nguyên vận tốc của vật gọi là quán tính. -Em hãy nêu ví dụ về lực cân bằng? -Thế nào là lực ma sát? ví dụ?
- Người Soạn Thảo: Phạm Văn cảnh Trương THCS Phong Thịnh -Lực sinh ra khi một vật chuyển động trên bề mặt một vật khác và cản lại chuyển động đó gọi là lực ma sát. -Ví dụ: Qủa bóng lăn trên mặt sân chậm dần rồi dừng lại.(Lực ma sát lăn) -Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SBT.4.4; 4.5; 5.2; 5.3; 5.4; 5.5; 5.6; 5.7; 5.8; 6.4; 6.5. -Giải thích hiện tượng quán tính. -HS nêu định nghĩa lực ma sát. 5.4 ví dụ: chiếc xe đi trên đất cát chậm Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 5.4; 5.5 dần rồi dừng lại. -HS trả lời các câu hỏi bài tập trong sách bài tập. 4.4 a. Lực kéo có phương nằm ngang có 5.8 hướng từ trái sang phải có cường độ Vì khi con linh dương nhảy tạt sang 250N. một bên do quán tính con báo chưa 4.5 kịp quay lại nên con linh dương trốn a. thoát. 6.3 P D. b. 6.4 a. Fms=FK= 800N. b. Nếu lực kéo tăng(FK> Fms) chuyển Lực ma sát có phương nằm ngang có động nhanh dần. chiều từ phải sang trái có cường độ c. Nếu lực kéo giảm( FK< Fms) 150N. chuyển động chậm dần. 6.5 HS trả lời các câu hỏi trong SBT a, Khi bánh xe lăn đều trên đường sắt thì lực kéo cân bằng với lực cản, khi đó lực kéo bằng 5000N. So với trọng lượng đầu tàu, lực ma sát bằng: 5000/(10000*10) =0,05 HS làm bài tập 6.4. lần. Hs khác nhận xét bài làm của bạn. Đoàn tàu khi khởi hành chịu tác dụng
- Người Soạn Thảo: Phạm Văn cảnh Trương THCS Phong Thịnh hai lực: Lực phát động, lực cản. b. Độ lớn của lực làm tàu chạy nhanh dần khi khởi hành: Fk- Fms= 10000 – 5000 =5000N. HS làm bài tập 6.5 *Dặn dò: Về nhà làm các bài tập đã chữa trong bài tập và làm lại các bài tập trong SBT và xem lại nội dung đã học bài áp suất tiết tới học. ___ Duyệt ngày: / /08. TT: Tiết 8-9 áp suất - áp suất chất lỏng bình thông nhau I Mục tiêu * Kiến thức: -Vận dụng những kiến thức về áp suất, áp suất chất lỏng để giảicác bài tập định tính và định lượng.(nắm được các công thức P=F/S Và P = d* h) * Kỷ năng: -Sử dụng linh hoạt các kiến thức trong việc giải các bài tập đơn giản và nâng cao. II. Chuẩn bị: - GV chuẩn bị hệ thống câu hỏi để cũng cố hệ thống kiến thức đã học về áp suất, áp suất chất lỏng . III.Tiến trình lên lớp: A .ổn định tổ chức: B .Kiểm tra kiến thức: 1. áp lực là gì? ví dụ? 2. Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào những yếu tố nào? Nêu công thức tính áp suất? 3. Nêu nguyên tắc làm tăng giảm áp suất trong đời sống và kỹ thuật? 4. Nêu kết luận về áp suất do cột chất lỏng gây ra? Nêu công thức tính? ý nghĩa và đơn vị của từng ký hiệu trong công thức? C. Nội dung bài học:
- Người Soạn Thảo: Phạm Văn cảnh Trương THCS Phong Thịnh Hoạt động học của hs Trợ giúp của gv -HĐ1: Trả lời bài cũ: -HS trả lời bài cũ F (áp lực) , ví dụ: viên gạch đặt trên F (áp lực), ví dụ: Viên gạch đặt trên mặt đất tác dụng lên mặt đất 1 áp lực. mặt đất tác dụng lên mặt đất 1 áp lực. Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào độ lớn của áp lực và diện tích bị ép. độ lớn của áp lực và diện tích bị ép. - Nêu công thức tính áp suất: P = F/S P = F/S Trong đó P là áp suất F là áp lực(N) đơn vị cảu áp suất S là diện tích bị ép (m2) - Đơn vị của áp suất là Pa: 1Pa = 1N/m2. Nêu nguyên tắc làm tăng ,giảm áp - Nguyên tắc làm tăng giảm áp suất: suất trong đời sống và trong kỹ -Giảm áp suất: Giảm áp lực và tăng thuật. ví dụ. diện tích bị ép. Ví dụ: Để tủ khỏi bị lún ta phải kê chân tủ lên một miếng ván có diện tích lớn hơn chân tủ. -Tăng áp suất: Tăng áp lực và giảm diện tích bị ép. Ví dụ: Để cắm cọc vào sâu ta phải vót nhọn cọc. -Trình bày thí nghiệm chứng tỏ có sự Ví dụ: Lặn xuống sâu trong nước tồn tại của áp suất chất lỏng? Chất nghe đau tai do áp suất chất lỏng lỏng gây ra áp suất như thế nào?. (nước) gây ra. -Chất lỏng gây ra áp suất lên đáy Nêu công thức tính áp suất chất lỏng? bình, thành bình và các vật khác Nêu ý nghĩa và đơn vị của từng kí trong lòng chất lỏng. hiệu trong công thức? *Công thức tính áp suất chất lỏng: P là áp suất chất lỏng(N/m2). d là trọng lượng riêng của khối chất P =d*h lỏng(N/m3) . Trong đó: h là độ sâu cột chất lỏng tính từ 2 P là áp suất chất lỏng(N/m ). điểm cần tính áp suất đến mặt thoáng d là trọng lượng riêng của khối chất chất lỏng(m). lỏng(N/m3) . -Từ công thức hãy rút ra nhận xét h là độ sâu cột chất lỏng tính từ trên cùng một chất lỏng đứng yên áp điểm cần tính áp suất đến mặt thoáng
- Người Soạn Thảo: Phạm Văn cảnh Trương THCS Phong Thịnh chất lỏng(m). suất tại các điểm trên cùng một mặt Vì cùng một chất lỏng nên d là như phẳng nằm ngang như thế nào? vì nhau, và các điểm cùng nằm mặt sao? phẳng nằm ngang nên có h như nhau -Yêu cầu HS trả lời các bài tập trong => P như nhau . SBT. Giải bài tập: BT7.5. Từ công thức P= F => F =P*S Cho biết: S P = 1,7*104 N/m2. =1,7*104*0,03=510N S = 0,03m2. P= F=510N => m = 51kg. P = ? m=? -BT7.6 -BT7.6 m=60kg. m=60kg. m' =4kg. ' 2 -4 2 m =4kg. S1=8cm = 8*10 m . 2 -4 2 -4 2 -4 2 S1=8cm = 8*10 m . S=4S1 = 4*8*10 m =32*10 m . -4 2 -4 2 S=4S1 = 4*8*10 m =32*10 m . Giải: Lực ép của gạo và tủ lên mặt đất là: F =P=(m+m')*10= 640N. áp suất của các chân ghế tác dụng lên mặt đất là: F 640 P = = 200000N/m2. S 32 *10 4 *Dặn dò: Về nhà làm các bài tập đã chữa trong bài tập và làm các bài tập trong SBT về áp suất để tiết tới giải. *Rút kinh nghiệm sau giờ dạy(GV): Duyệt ngày: / /08. TT:
- Người Soạn Thảo: Phạm Văn cảnh Trương THCS Phong Thịnh Tiết 10-11 Bài tập áp suất chất lỏng bình thông nhau I Mục tiêu * Kiến thức: -Vận dụng những kiến thức về áp suất, áp suất chất lỏng để giải các bài tập định tính và định lượng.(nắm được các công thức P=F/S Và P = d* h) -Vận dụng kiến thức bình thông nhau để làm các bài tập. * Kỷ năng: -Sử dụng linh hoạt các kiến thức trong việc giải các bài tập đơn giản và nâng cao. II. Chuẩn bị: - GV chuẩn bị hệ thống câu hỏi để cũng cố hệ thống kiến thức đã học về áp suất, áp suất chất lỏng . III.Tiến trình lên lớp: A .ổn định tổ chức: B .Kiểm tra kiến thức: 1. Chất lỏng gây ra áp suất như thế nào? nêu công thức tính áp suất chất lỏng? 2. Từ công thức cho thấy áp suất do chất lỏng gây ra phụ thuộc vào những yếu tố nào? 3. Trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên mực chất lỏng ở hai nhánh như thế nào với nhau? C. Nội dung bài học: hoạt động học của hs Trợ giúp của gv HS trả lời câu hỏi của GV. -Chất lỏng gây ra áp suất lên đáy bình, thành bình và mọi vật trong lòng nó. Nêu áp suất chất lỏng. + Trong bình thông nhau chứa cùng P= d.h một chất lỏng đứng yên mực chất lỏng trong hai nhánh luôn ở cùng Trong đó: Plà áp suất do cột chất lỏng một độ cao. gây ra(N/m2) d là trọng lượng riêng của chất lỏng(N/m3) Làm các bài tập trong sách bài tập. h là độ sâu tính từ điểm cần tính áp suất Hs lên bảng giải những bài tập phần đến mặt thoáng chất lỏng(m). áp suất. Yêu cầu HS làm các bài tập trong SBT. 8.1 a. A vì bình A có độ sâu lớn nhất.
- Người Soạn Thảo: Phạm Văn cảnh Trương THCS Phong Thịnh b. D vì bình C, D có độ sâu bé nhất. Giải bài tập 3. 8.2 D. 8.3 . PA> PD >PC= PB > PE Vì điểm A có độ sâu lớn nhất, điểm E Tóm tắt, giải bài tập 4. có độ sâu nhỏ nhất. 8.4 6 2 Nhận xét tàu đã nổi lên bao nhiêu Cho biết: P1= 2,02.10 N/m . 6 2 mét. P2 = 0,86.10 N/m . 3 d = 10300N/m . h1=?, h2= ? a. Tàu đã nổi lên, vì khi nổi lên độ cao giảm nên áp suất giảm. b. ở trường hợp 1 tàu ở độ sâu là: từ công thức: P =d.h => h= P/d hay 6 P1 2,02.10 h1 = = =196m. d 10300 ở trường hợp 2 tàu ở độ sâu là: 6 P2 0,86.10 h2 = =83,5m Làm bài tập 5. d 10300 8.5 Hình dạng của tia nước cong dàn về phần bình do mực nước trong bình giảm áp suất gây ra tại điểm O giảm nên nước phun ra yếu dần. Mực nước như cũ thì hình dạng vòi nước phun ra giống như trước vì áp suất vẽ hình giải bài tập 6 gây ra tại điểm O như nhau đối với HS gặp khó khăn có sự hướng dẫn trường hợp đầu. của GV. 8.6*. Cho biết: h1= 18mm=0,018m. h=? 3 3 d1=10300N/m . d2= 7000N/m . HD: (có vẽ hình) ’ Theo bài ra ta có: h=h1+h . PA=PB. ’ => Ta có: d1h =d2.h ’ ’ d1h = d2(h1+h ) d h 10300.0,018 => h’ = 1 1 d1 d2 10300 7000 Tính áp suất của một điểm trong =0,038m=38mm. lòng nước cách mặt thoáng 4,5m. So Vậy h=18+38=56mm. sánh áp suất đó với áp suất tại trong BT . cho biết h1=4,5m. nước biển cách mặt biển 4,37m. biết h2 =4,37m.
- Người Soạn Thảo: Phạm Văn cảnh Trương THCS Phong Thịnh 3 trọng lượng riêng của nước và của d1=10000N/m . 3 3 nước biển lần lượt là: 10000N/m . d2 =10300N/m . P1 ? P2 3 2 10300N/m . HD: P1 =d1.h1= 10000.4,5=45000N/m P2 =d2.h2 = 10300.4,37 =45011N/m2. P1 P2 *Dặn dò: -Về nhà các em giải lại những bài tập đã chữa , xem làm các bài tập phần áp suất khí quyển tiết tới học. *Rút kinh nghiệm sau giờ dạy(GV): ___ Tiết 12-13 áp suất khí quyển -bài tập I Mục tiêu * Kiến thức: -Cũng cố khắc sâu kiến thức cho học sinh phần áp suất khí quyển. -Vận dụng những kiến thức về áp suất khí quyển để giải thích một số hiện tượng trong thực tế. -Biết cách tính độ lớn áp suất khí quyển bằng áp suất do cột Hg cao 76cm gây ra. * Kỷ năng: -Sử dụng linh hoạt các kiến thức trong việc giải các bài tập đơn giản và nâng cao. II. Chuẩn bị: - GV chuẩn bị hệ thống câu hỏi để cũng cố hệ thống kiến thức đã học về áp suất khí quyển và chất lỏng. III.Tiến trình lên lớp: A .ổn định tổ chức: B .Kiểm tra kiến thức: 1. Nêu sự tồn tại của áp suất khí quyển? ví dụ? 2. Mô tả thí nghiệm Tôrixenli? 3. áp suất khí quyển được tính như thế nào? C. Nội dung bài học: hoạt động học của hs Trợ giúp của gv HS trả lời câu hỏi bài cũ. áp suất khí quyển -Cũng cố kiến thức đã học -do kk có trọng lượng nên lớp kk bao bọc xung quanh TĐ cũng gây ra áp suất
- Người Soạn Thảo: Phạm Văn cảnh Trương THCS Phong Thịnh lên mặt đất và mọi vật trên mặt đất- áp suất này gọi là áp suất khí quyển. -giải thích được các hiện tượng do áp -Thí nghiệm Tôrixenly: suất khí quyển gây ra. -Độ lớn của áp suất khí quyển: bằng độ -Trình bày thí nghiệm Tôrixenly. lớn của áp suất do cột thuỷ ngân cao 76cm gây ra. Yêu cầu HS làm các bài tập trong sách -Làm các bài tập trong sách bài tập. bài tập. GV nhận xét bổ sung. 3 P0= dHg.h=136000N/m .0,76m= 10336 N/m2. Từ áp suất do khí quyển gây ra: vì các cột chất lỏng chịu tác dụng của áp suất khí quyển nên ta có: -áp suất do cột chất lỏng gây ra: P= P0 + d.h. *Dặn dò : -Về nhà các em học nắm các công thức, nội dung, xem lại nội dung các bài tiếp tiết tới học. *Rút kinh nghiệm sau giờ dạy(GV): ___ Duyệt ngày: / /08. TT: ___ Tiết 14-15 bài tập- lực đẩy acsimet I Mục tiêu * Kiến thức: -Vận dụng những kiến thức về lực đẩy ác simet, sự nổi để giải các bài tập định tính và định lượng.(nắm được các công thức FA = d.V. và điều kiện vật nổi, vật chìm, vật lơ lững.) * Kỷ năng: -Sử dụng linh hoạt các kiến thức trong việc giải các bài tập đơn giản và nâng cao. II. Chuẩn bị: - GV chuẩn bị hệ thống câu hỏi để cũng cố hệ thống kiến thức đã học về lực đẩ ác simet sự nổi. III.Tiến trình lên lớp:
- Người Soạn Thảo: Phạm Văn cảnh Trương THCS Phong Thịnh A .ổn định tổ chức: B .Kiểm tra kiến thức: 1. Nêu kết luận về lực đẩy Ac simet, phương,chiều, độ lớn? 2. Nêu điều kiện vật nổi, vật chìm, vật lơ lững? C. Nội dung bài học: Hoạt động của trò Trợ giúp của gv Hoạt động 1: Nêu lại những nội dung đã học: I.Lực đẩy ac simet: Nêu những nội dung đã học. FA =d.V -Phương thẳng đứng. vật nhúng trong chất lỏng càng nhiều -Chiều từ dưới lên. thì nước dâng lên càng mạnh -Độ lớn bằng trọng lượng phần -Cũng cố kiến thưc đã học. chất lỏng bị vật chiếm chỗ: -Làm các bài tập trong SBT phần lực FA =d.V đẩy Acsimet -Trả lời -HS II. Sự nổi -Vật nổi: FA >P. -HS thảo luận -Vật chìm khi FA <P. -HS làm các bài tập trong SBT. -Vật lơ lững trong lòng chất lỏng khi FA =P. -Nhận xét các bài tập của HS -Ra các bài tập nâng cao nếu có thời gian. *Dặn dò : -Về nhà các em học nắm các công thức, nội dung, xem lại nội dung các bài tiếp tiết tới học. *Rút kinh nghiệm sau giờ dạy(GV): ___ Duyệt ngày: / /08. TT: ___
- Người Soạn Thảo: Phạm Văn cảnh Trương THCS Phong Thịnh Tiết 16 Bài tập - công cơ học I Mục tiêu * Kiến thức: -Vận dụng những kiến thức về điều kiện để có công cơ học.giải các bài tập định tính và định lượng.(nắm được các công thức A= F.S (J). ) * Kỷ năng: -Sử dụng linh hoạt các kiến thức trong việc giải các bài tập đơn giản và nâng cao. II. Chuẩn bị: - GV chuẩn bị hệ thống câu hỏi để cũng cố hệ thống kiến thức đã học về công cơ học trong thực tế và toán học. III.Tiến trình lên lớp: A .ổn định tổ chức: B .Kiểm tra kiến thức: 1. Nêu điều kiện để có công cơ học, viết công thức tính công đơn vị của công cơ học? 2. Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà của HS. C. Nội dung bài học: Hoạt động của trò TRợ GiúP CủA GV Khi nào có công cơ học: BàI TậP-Công cơ học -GV hướng dẫn để HS phân tích được khi nào con bò, lực sĩ thực hiện công cơ học. I- Khi nào có công cơ họ c: Chú ý: F > 0, S > 0 -hs nắm cũng cố kiến thức về công cơ học - học sinh giải bài tập tính công -Chỉ có công cơ học khi có lực - tác dụng vào vật, làm cho vật dịch chuyển - làm các bài tập trong sách bài tập. -Công cơ học là công của lực -Công cơ học gọi tắt là công
- Người Soạn Thảo: Phạm Văn cảnh Trương THCS Phong Thịnh -làm bài tập nâng cao nếu còn thời gian. II-Công thức tính công: 1)Công thức tính công cơ học: A = F.s Trong đó: A công cơ học của F lực tác dụng vào vật S là quãng đường dịch chuyển - Đơn vị công thức là Jun (J) -Yêu cầu HS làm các bài tập trong SBT. -Nếu còn thời gian yêu cầu HS làm bài tập nâng cao- Sách 500bt nâng cao. *Dặn dò : -Về nhà các em học nắm các công thức, nội dung, xem lại nội dung các bài tiếp tiết tới học. *Rút kinh nghiệm sau giờ dạy(GV): ___ Duyệt ngày: / /08. TT: ___
- Người Soạn Thảo: Phạm Văn cảnh Trương THCS Phong Thịnh Tiết 17 -18 . Ôn tập I. Mục tiêu: *KT:-Hệ thống lại toàn bộ kiến thức đã học để chuẩn bị kiểm tra học kì -Củng cố khắc sâu kiến thức cho HS: công thức và vận dụng giải thích bài tập. *KN: -Vận dụng những kiến thức đã học để giải các bài tập cơ bản và nâng cao. II.Chuẩn bị: GV: - Hệ thống câu hỏi theo các bài tập để HS nêu lại kiến thức - Bài tập ở SBT và các bài tập làm thêm HS: - Làm đề cương ôn tập III.Hoạt động dạy và học: A) ổn định: B) Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra trong ôn tập C) Nội dung bài mới: Hoạt động học của hs Trợ giúp của gv HĐ1: Nêu những nội dung đã học. -GV yêu cầu HS nêu những nội HS nêu những nội dung đã học từ dung đã học từ đầu năm học đến đầu năm học đến nay? nay? -HS trả lời các câu hỏi của Gv. +Sau đó GV lần lượt nêu các câu -Chuyển động cơ học hỏi, gọi đại diện các nhóm trả lời. -Vận tốc Các nhóm khác nhận xét từng câu -Chuyển động đều và chuyển trả lời của HS. động không đều -Định nghĩa chuyển động cơ học? -Biểu diễn lực Vì sao nói chuyển động và đứng -Sự cân bằng lực - Quán tính. yên có tính tương đối? -Lực ma sát. -Vận tốc là gì? Độ lớn của vận tốc -áp suất cho biết gì? -áp suất chất lỏng - Bình thông -Công thức tính vận tốc?đơn vị? nhau -Định nghĩa chuyển động đều và chuyển động không đều? Công -áp suất khí quyển thức tính vận tốc của chuyển động -Lực đẩy acsimet khgông đều? -Sự nổi -Để biểu diễn klực ta làm thế nào? -Công cơ học Nêu cách biểu diễn lực? -Định luật về công
- Người Soạn Thảo: Phạm Văn cảnh Trương THCS Phong Thịnh -Nhận xét các câu trả lời. -Thế nào là hai lực cân bằng? Kết quả của vật chịu tác dụng của hai lực cân bằng? -Quán tính là gì? ví dụ về quán tímh ? -Lực ma sát sinh ra khi nào? ví dụ? -HS ghi chép vào đề cương ôn tập. -Nêu những lợi ích và tác hại của lực ma sát? -Thảo luận nhận xét từng câu trả -áp lực là gì? Tác dụng của áp lời của các bạn. suất phụ thuộc vào những yếu tố nào? Công thức tính áp suất? (Cũng cố, khắc sâu lại những kiến đơn vị áp suất? thức đã học) -Nêu kết luận về sự truyền áp suất do chất lỏng gây ra? Công thức tính áp suất chất lỏng? -Nêu kết luận về mực chất lỏng ở hai nhánh của cùng một chất lỏng nằm yên trong bình thông nhau? -Nêu sự tồn tại của áp suất khí quyển? độ lớn của áp suất khí quyển? -Nêu phương chiều của lực đẩy ác si mét? độ lớn của lực đẩyác si mét -Nêu điều kiện vật nổi, vật chìm, vật lơ lững? -Nêu điều kiện để có công cơ học? Công thức tính công cơ học? đơn vị của công? -Phát biểu nội dung định luật về công? Nêu công thức tính hiệu suất của máy cơ? -GV chốt lại câu trả lời. Yêu cầu HĐ2: Làm các bài tập: các nhóm tự điều chỉnh, sữa chữa -làm các bài tập trong sách bài tập. đề cương của nhóm mình. và một số bài tập thêm. GV đưa các bài tập ở SBT lần lượt -Bài tập vận dụng: hướng dẫn HS trên cơ sở các em đã S 1 S 2 Vtb = làm bài tập ở vở bài tập t t 1 2 -Nếu còn thời gian thì làm thêm vài bài tập chuẩn bị
- Người Soạn Thảo: Phạm Văn cảnh Trương THCS Phong Thịnh p = F - Vận dụng những kiến thức đã học S để giải thích các bài tập định tính. p = d.h FA = d.V A = F.s * Dặn dò: -Học bài theo đề cương ôn tập, chuẩn bị để kiểm tra học kì. -ôn tập kỹ nội dung đã học chuẩn bị tiết tới kiểm tra HKI. * Rút kinh nghiệm sau giờ dạy(GV): ___ Duyệt ngày: ./ /09. TT: ___ Tiết 19 -20 Bài tập- công suất I. Mục tiêu: *KT:-Hệ thống lại kiến thức công- công suất đã học. -Củng cố khắc sâu kiến thức cho HS: công thức tính công suất và vận dụng giải các bài tập. *KN: -Vận dụng những kiến thức đã học để giải các bài tập cơ bản SBT và nâng cao. II.Chuẩn bị: GV: - Hệ thống câu hỏi . - Bài tập ở SBT và các bài tập làm thêm HS: - Làm bài tập ở nhà. III.Hoạt động dạy và học: A) ổn định: B) Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra trong bài học. C) Nội dung bài mới: Trợ giúp của gv Hoạt động học của hs HĐ1: Cũng cố lý thuyết: -Trả lời câu hỏi của GV -Nêu khái niệm công suất? Công A P = A là công thực hiện được. thức và đơn vị tính của công suất? t
- Người Soạn Thảo: Phạm Văn cảnh Trương THCS Phong Thịnh t là thời gian để thực hiện hết công A A = F.S F là lực tác dụng vào vật P là công suất. S là quảng đường vật dịch chuyển. Đơn vị: W (oát) 1W= 1J/s 1Kw= 1000W 1MW= 1000000W. Yêu cầu HS làm các bài tập 15.2, 2 Hs lên làm bài tập còn các HS ở 15.3, 15.4, 15.5, 15.6. dưới lớp làm theo dõi nhận xét bài -Từng HS lên làm từng bài tập. làm của các bạn ở trên bảng. -Yêu cầu HS nhận xét, GV nhận xét -Theo dõi nhận xét: bài làm của từng HS về sự chuẩn bị, *Cách trình bày cách trình bày, đổi đơn vị tóm tắt, *Đặt lời giải kiến thức áp dụng, đơn vị, *áp dụng công thức *cách giải *Đơn vị 15.4 h= 25m V=120m3 -1 ph GV giải và hướng dẫn cho HS nếu Hs 3 gặp những khó khăn. D=1000kg/m . Giải Trọng lượng của nước chảy trong 1 phút là: P =10.m =10.D.V = 10.1000.120 = 1200000N A= F.S = P.h A P.h 1200000.25 P = t t 60 30000000 = 500000 N 60 15.5 H=9.3,4m=30,06m m=20.50=1000kg t= 1ph=60s a, P=? b, P’=2P =? T=? Giải Trọng lượng của 20 người là: P= 10.m=10.20.50=10000N Công mà thang máy phải thực hiện là: A=P.h = 10000.30,06=300600 (J) Công suất tối thiểu của động cơ thang máy là:
- Người Soạn Thảo: Phạm Văn cảnh Trương THCS Phong Thịnh A P.h 10000.30,06 P= 5010W t t 60 b, Công suất gấp đôi mức tối thiểu trên là: P’ =2P =2.5010= 10200 w=10,2kW Nhận xét bài làm của hs . chi phí cho mỗi lần lên thang máy là: T= 800.10,2 136 đồng. 60 *Hướng dẫn: Về nhà các em học xem lại các bài tập đã chữ, làm các bài tập sau tiết tới giải: BT1: Người ta dùng máy bơm đẻ bơm 10m3 nước lên cao 4,5m. A, Tính công máy bơm thực hiện được. B, Thời gian để bơm nước là 30phút. Tính công suất của máy bơm, biết khối lượng riêng của nước là 1000kg/m3. BT2: Một bơm hút dầu từ mỏ ở độ sâu 400m lên với lưu lượng 1000lít trong 1 phút. A, Tính công bơm thực hiện được trong 1 giờ. Cho trọng lượng riêng của dầu d=9000N/m3. Bỏ qua ma sát. B, Tính công suất của máy bơm. BT3. Dưới tác dụng của một lực bằng 5000N, một chiếc xe chuyển động đều lên dốc trong 4 phút với vận tốc 6m/s. a, Tính công động cơ thực hiện được. b. Nếu giữ nguyên lực kéo nhưng xe chuyển động đều với vận tốc 8m/s thì công của động cơ thực hiện được là bao nhiêu? c, Xác định công suất của động cơ trong hai trường hợp trên? *Rút kinh nghiệm sau giờ dạy(GV): Duyệt ngày: / /09 TT Tiết 21 -22 Bài tập công suất I. Mục tiêu: -Vận dụng những kiến thức về công suất, công cơ học, lực, để giải các bài tập -Rèn luyện kỹ năng giải bài tập, cũng cố khắc sâu kiến thức cho học sinh. II. Chuẩn bị: GV - đáp án cho các bài tập đã cho ở tiết trước. HS - giải các bài tập.