Đề kiểm tra cuối học kỳ II môn Vật lý 8 - Năm học 2021-2022 - Đề 101 (Có đáp án)

docx 3 trang hatrang 25/08/2022 7620
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kỳ II môn Vật lý 8 - Năm học 2021-2022 - Đề 101 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_cuoi_hoc_ky_ii_mon_vat_ly_8_nam_hoc_2021_2022_de.docx
  • xlsxDap_an_excel.xlsx

Nội dung text: Đề kiểm tra cuối học kỳ II môn Vật lý 8 - Năm học 2021-2022 - Đề 101 (Có đáp án)

  1. PHÒNG GD-ĐT VĨNH LINH KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II TRƯỜNG THCS CỬA TÙNG NĂM HỌC 2021 - 2022 MÔN: Vật lý 8 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 45 phút (Đề thi có 03 trang) (không kể thời gian phát đề) Họ và tên: Số báo danh: Mã đề 101 I. TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm) Chọn câu trả lời đúng nhất: Câu 1. Đổ 100cm3 rượu vào 100cm3 nước, thể tích hỗn hợp rượu và nước thu được có thể nhận giá trị nào sau đây? A. Nhỏ hơn 200cm3 B. 200cm3 C. Lớn hơn 200cm3 D. 100cm3. Câu 2. Ở tại vị trí nào hòn bi có thế năng lớn nhất? A. Tại C B. Tại môt vị trí khác C. Tại B D. Tại A Câu 3. Một máy bay trực thăng khi cất cánh, động cơ tạo ra một lực phát động 10500N, sau 90 giây máy bay đạt độ cao 850m. Công suất của động cơ máy bay có thể nhận giá trị nào sau. A. p = 99166,67W B. Một giá trị khác C. p = 991666,67W D. p = 9916,67W Câu 4. Trộn lẫn một lượng rượu có thể tích V1 và khối lượng m1 vào một lượng nước có thể tích V2 và khối lượng m2 . Kết luận nào sau đây là đúng? A. Khối lượng hỗn hợp (rượu + nước) là m V1 + V2 C. Thể tích hỗn hợp (rượu + nước) là V < V1 + V2 D. Thể tích hỗn hợp (rượu + nước) là V = V1 + V2 Câu 5. Con ngựa kéo xe chuyển động đều với vận tốc 2,5m/s. Lực kéo là 200N. Công suất của ngựa có thể nhận giá trị nào sau? A. p = 1500W B. p = 250W C. p = 500W D. p= 1000W Câu 6. Đơn vị nào sau đây là đơn vị của công suất? A. Oát (W) B. Jun trên giây (J/s) C. Kilô oát (kW) D. Cả ba đơn vị trên Câu 7. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về cấu tạo của các chất? A. Giữa các phân tử, nguyên tử luôn có khoảng cách. B. Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt, rất nhỏ bé gọi là các phân tử, nguyên tử. C. Các phân tử, nguyên tử luôn chuyển động hỗn độn không ngừng. D. Các phát biểu nêu ra đều đúng. Câu 8. Ở tại vị trí nào hòn bi có động năng lớn nhất? A. Tại một vị trí Khác. B. Tại C C. Tại A D. Tại B Câu 9. Thế năng đàn hồi phụ thuộc vào những yếu tố nào? A. Khối lượng và chất làm vật. B. Độ biến dạng của vật đàn hồi. C. Vận tốc của vật. D. Khối lượng. Câu 10. Một con ngựa kéo một xe với lực không đổi là 80N và đi được 4,5 km trong nửa giờ. Công và công suất trung bình của con ngựa có thể nhận giá trị nào sau? A. A = 360000 J; p = 2000W B. A = 360000 J; p = 200W Mã đề 101 Trang 1/3
  2. C. A = 36000J; p= 20W D. A = 3600000 J; p = 2000W Câu 11. Điều nào sau đây đúng khi nói về công suất? A. Công suất được xác định bằng lực tác dụng trong 1 giây B. Công suất được xác định bằng công thức p = A . t C. Công suất được xác định bằng công thực hiện khi vật dịch chuyển được 1 mét D. Công suất được xác định bằng công thực hiện được trong một đơn vị thời gian. Câu 12. Xe đạp chạy lên dốc có cơ năng ở dạng nào? A. Không có động năng. B. Không có cơ năng. C. Thế năng đàn hồi. D. Thế năng hấp dẫn và động năng. Câu 13. Để kéo một vật có khối lượng 80kg lên cao 10m, người ta dùng 1 máy kéo có công suất 1750W và hiệu suất 80%. Tính thời gian máy thực hiện việc trên. A. t = 5,85s B. t = 5,7s C. t = 5,9s D. t = 5,8s Câu 14. Thế năng hấp dẫn phụ thuộc vào những yếu tố nào? A. Khối lượng B. Trọng lượng riêng C. Khối lượng và vận tốc của vật D. Khối lượng và vị trí của vật so với mặt đất Câu 15. Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào là đúng? A. Khi chuyển động nhiệt của các phân tử cấu tạo nên vật càng nhanh thì khối lượng riêng và trọng lượng riêng của vật cũng tăng. B. Khi chuyển động nhiệt của các phân tử cấu tạo nên vật càng nhanh thì nhiệt độ của vật càng tăng. C. Khi chuyển động nhiệt của các phân tử cấu tạo nên vật càng nhanh thì khối lượng riêng và trọng lượng riêng của vật cũng tăng. D. Khi chuyển động nhiệt của các phân tử cấu tạo nên vật càng nhanh thì thể tích của vật cũng tăng. Câu 16. Dùng mặt phẳng nghiêng để đưa vật có trọng lượng 1440N lên cao 5m bằng một lực kéo 900N. Biết chiều dài của mặt phẳng nghiêng là 10m. Tính hiệu suất của mặt phẳng nghiêng? A. H = 70% B. H = 60% C. H = 80% D. Một giá trị khác Câu 17. Động năng của một vật phụ thuộc vào những yếu tố nào? A. Vận tốc. B. Khối lượng và vật tốc của vật. C. Khối lượng. D. Khối lượng và chất. Câu 18. Thả một cục đường vào một cốc nước rồi khuấy lên, đường tan và nước có vị ngọt. Câu giải thích nào sau đây là đúng? A. Một cách giải thích khác. B. Vì khi khuấy lên thì các phân tử đường xen vào khoảng cách giữa các phân tử nước. C. Vì khi bỏ đường vào và khuấy lên thể tích nước trong cốc tăng. D. Vì khuấy nhiều nước và đường cùng nóng lên. Câu 19. Hiện tượng khuếch tán xảy ra nhanh hơn trong một chất khí khi A. tăng độ chênh lệch nhiệt độ trong khối khí. B. tăng nhiệt độ của khối khí. C. cho khối khí dãn nở. D. giảm nhiệt độ của khối khí. Câu 20. Trường hợp nào sau đây không có cơ năng? A. Lò xo bị nén. B. Viên gạch nằm trên mặt đất. C. Thác nước đang chảy. D. Chiếc lá đang rơi. Câu 21. Một quả dừa có trọng lượng 20N rơi từ trên cây xuống mặt đất, công của trọng lực tác dụng lên nó là 200J. Vậy quả dừa rơi từ trên cây cách mặt đất khoảng cách bao nhiêu? A. 5000 cm. B. 125 m. C. 10 m. D. 8 m. Mã đề 101 Trang 2/3
  3. Câu 22. Chọn phát biểu sai? A. Nguyên tử là hạt chất nhỏ nhất. B. Phân tử là một nhóm các nguyên tử kết hợp lại. C. Các chất được cấu tạo từ các hạt nhỏ riêng biệt gọi là các nguyên tử, phân tử. D. Giữa các nguyên tử, phân tử không có khoảng cách. Câu 23. Trong các vật sau, vật nào không có động năng? A. Hòn bi lăn trên sàn nhà B. Viên đạn đang bay C. Máy bay đang bay D. Hòn bi nằm yên trên mặt sàn Câu 24. Điều nào sau đây đúng khi nói về cơ năng? A. Cơ năng phụ thuộc vị trí của vật so với mặt đất gọi là thế năng hấp dẫn. B. Cơ năng phụ thuộc vào độ biến dạng của vật gọi là thế năng đàn hồi. C. Cơ năng của vật do chuyển động mà có gọi là động năng. D. Các câu A,B,C đều đúng. Câu 25. Câu nào sau đây nói về công cơ học là đúng? A. Cứ có chuyển động là có công cơ học. B. Công cơ học là một dạng năng lượng. C. Cứ có lực tác dụng vào vật làm cho vật chuyển dời là có công cơ học. D. Cứ có lực tác dụng là có công cơ học. Câu 26. Tại sao quả bóng bay dù được buộc chặt lâu ngày vẫn bị xẹp? A. Vì khi mới thổi, không khí từ miệng vào bóng còn nóng, sau đó lạnh dần nên co lại. B. Vì không khí nhẹ nên có thể chui qua chỗ buộc ra ngoài. C. Vì giữa các phân tử của chất làm vỏ bóng có khoảng cách nên các phân tử không khí có thể qua đó thoát ra ngoài. D. Vì cao su là chất đàn hồi nên sau khi bị thổi căng nó tự động co lại. Câu 27. Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng với định luật về công? A. Các máy cơ đơn giản đều cho lợi về công. B. Các máy cơ đơn giản đều lợi về công, trong đó lợi cả về lực lẫn cả đường đi. C. Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công, được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại. D. Không một máy cơ đơn giản nào cho lợi về công, mà chỉ lợi về lực và lợi về đường đi. Câu 28. Khi một chiếc cung đã được giương lên, cơ năng của nó ở dạng A. động năng B. thế năng đàn hồi C. động năng và thế năng hấp dẫn D. thế năng đàn hồi và động năng II. TỰ LUẬN (3,0 điểm) Câu 1 (1,0 điểm). Nhiệt dung riêng của thép là 460J/kg.K con số đó cho ta biết gì? Hãy viết công thức tính nhiệt lượng? Câu 3 (2,0 điểm). Một ấm đồng có khối lượng 300g chứa 1 lít nước ở nhiệt độ ban đầu 250C. a/ Tính nhiệt lượng cần để đun sôi ấm nước? b/ Bỏ vào ấm nước sôi trên một vật bằng nhôm có khối lượng 1,5kg ở nhiệt độ ban đầu là 30 0C. Tính nhiệt độ khi có cân bằng nhiệt? Chỉ có đồng, nước, nhôm truyền nhiệt cho nhau. Không mất nhiệt ra môi trường ngoài. Cho: cđồng= 380 J/kg.K, cnhôm= 880 J/kg.K, cnước= 4200 J/kg.K Lấy kết quả làm tròn 1 chữ số sau dấu phẩy (,). HẾT Mã đề 101 Trang 3/3