Đề kiểm tra môn Sinh học 12 - Năm 2021 - Trường THPT Nguyễn Khuyến

docx 7 trang hatrang 29/08/2022 3500
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra môn Sinh học 12 - Năm 2021 - Trường THPT Nguyễn Khuyến", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_mon_sinh_hoc_12_nam_2021_truong_thpt_nguyen_khuy.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra môn Sinh học 12 - Năm 2021 - Trường THPT Nguyễn Khuyến

  1. THPT NGUYỄN KHUYẾN ĐỀ KIỂM TRA SINH 12 – MÃ ĐỀ 292 (10.01.2021) Thời gian làm bài: 50 phút Câu 1: Gen A bị đột biến thành gen a, hai gen này có chiều dài bằng nhau, nhưng gen a hơn gen A một liên kết hidro, chứng tỏ gen A đã xảy ra đột biến dạng A. mất 1 cặp A – T. B. thêm 1 cặp G – X. C. thay thế 1 cặp A –T bằng G – X D. thay thế cặp G – X bằng A – T. Câu 2: Khoảng cách giữa gen A và B là 32cM. Một cá thể dị hợp tử được tạo ra từ bố mẹ có kiểu gen Ab/Ab và aB/aB có thể tạo ra các loại giao tử có tỉ lệ A. 16%AB : 16%Ab : 34%aB : 34%ab. B. 32%AB : 18%Ab : 18%aB : 32%ab. C. 34%AB : 16%Ab : 16%aB : 34%ab. D. 16%AB : 34%Ab : 34%aB : 16%ab Câu 3: Khi lai hai cây đậu thơm lưỡng bội thuần chủng có kiểu gen khác nhau (P), thu được F1 gồm toàn cây hoa đỏ. Cho các cây F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9 cây hoa đỏ : 7 cây loa trắng. Có thể kết luận tính trạng màu sắc hoa được quy định bởi A. hai cặp gen phân li độc lập, tương tác với nhau theo kiểu tương tác bổ sung B. hai cặp gen phân li độc lập, tương tác với nhau theo kiểu tương tác cộng gộp. C. hai cặp gen liên kết, tương tác với nhau theo kiểu tương tác bổ sung. D. Một gen có 2 alen, trong đó alen qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen qui định hoa trắng. Câu 4: Trong cơ chế điều hòa hoạt động Operon Lac, sư kiện nào sau đây diễn ra cả khi môi trường có Lactôzơ và khi môi trường không có Lactôzơ? A. Gen điều hòa R qui định prôtêin ức chế B. Một số phân tử lactôzơ kiên kết với protein ức chế. C. ARN pôlimeraza liên kết với vùng khởi động của Operon Lac và tiến hành phiên mã . D. Các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã tạo ra các phân tử mARN tương ứng. Câu 5: Khi nói về cơ chế di truyền ở sinh vật nhân thực, trong điều kiện không có đột biến xảy ra, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Sự nhân đôi AND diễn ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử ADN tạo ra nhiều đơn vị tái bản. B. Trong dịch mã, sự kết cặp các nu theo nguyên tắc bổ sung xảy ra tất cả các nuclêôtit trên phân tử mARN. C. Trong tái bản ADN, sự kết cặp các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các nuclêôtit trên mỗi mạch đơn. D. Trong phiên mã, sự kết cặp các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các nuclêôtit trên mạch mã gốc ở vùng mã hóa của gen. Câu 6: Cho các thông tin về đột biến sau đây 1. Xảy ra ở cấp độ phân tử, thường có tính thuận nghịch.
  2. 2. Làm thay đổi số lượng gen trên NST. 3. Làm mất một hay nhiều phân tử AND. 4. làm xuất hiện những alen mới trong quần thể Các thông tin nói về đột biến gen là A. 2, 3. B. 1, 2. C. 3, 4. D. 1, 4 Câu 7: Cơ sở tế bào học của qui luật phân li độc lập là A. sự phân li và tổ hợp NST trong giảm phân và thụ tinh dẫn đến phân li và tổ hợp các cặp gen. B. F1 là cơ thể lai nhưng tạo giao tử thuần khiết. C. sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp NST trong giảm phân tạo giao tử D. sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp tính trạng. Câu 8: Hiện tượng gen đa hiệu là A. nhiều gen qui định một tính trạng. B. tác động cộng gộp. C. một gen qui định nhiều tính trạng D. nhiều gen alen cùng chi phối một tính trạng. Câu 9: Phát biểu nào không đúng về bản đồ di truyền? A. Bản đồ di truyền là sơ đồ về trình tự sắp xếp các nuclêôtit trong phân tử ADN của một NST. B. Bản đồ di truyền là sơ đồ về vị trí và khoảng cách giữa các gen trên từng NST trong bộ NST của một loài. C. Bản đồ di truyền giúp ta tiên đoán được tần số các tổ hợp gen mới trong các phép lai. D. Đơn vị đo khoảng cách giữa các gen trên NST được tính bằng 1% tần số hoán vị gen hay là 1cM. Câu 10: Dấu hiệu đặc trưng để nhận biết gen di truyền trên NST giới tính Y là A. không phân biệt gen trội hay gen lặn. B. được di truyền ở giới dị giao tử C. chỉ biểu hiện ở con đực. D. luôn di truyền theo dòng bố. Câu 11: Mỗi gen mã hóa protein điển hình có 3 vùng trình tự nuclêôtit. Vùng trình tự nuclêôtit nằm ở đầu 5’ trên mạch mã gốc của gen có chức năng mang tín hiệu A. mở đầu quá trình phiên mã. B. kết thúc quá trình dịch mã. C. mở đầu quá trình dịch mã. D. kết thúc quá trình phiên mã Câu 12: Lai phân tích là phép lai A. giữa hai cơ thể có tính trạng tương phản nhau. B. giữa hai cơ thể thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản. C. giữa cơ thể mang tính trạng trội với cơ thể mang tính trạng lặn để kiểm tra kiểu gen của cơ thể mang tính trạng trội D. giữa cơ thể mang tính trạng trội với cơ thể mang tính trạng lặn tương phản để kiểm tra kiểu gen của cơ thể trội.
  3. Câu 13: Ở sinh vật nhân thực, các gen nằm ở tế bào chất A. chủ yếu được mẹ truyền cho con qua tế bào chất của trứng B. chỉ biểu hiện kiểu hình ở giới cái. C. luôn phân chia đều cho các tế bào con. D. luôn tồn tại thành tường cặp alen. Câu 14: Một quần thể thực vật, xét một gen có hai alen, alen A là trội hoàn toàn so với alen a. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này có tỉ lệ kiểu gen là 0,25 AA : 0,40Aa : 0,35aa. Cho biết quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Qua tự thụ phấn, theo lí thuyết ở thế hệ nào của quần thể thì số cá thể có kiểu hình trội chiếm tỉ lệ 47,5%? A. Thế hệ F3 B. Thế hệ F4. C. Thế hệ F2. D. Thế hệ F5. Câu 15: Đặc điểm nào đúng với hiện tượng di truyền liên kết hoàn toàn? A. Các cặp gen qui định các cặp tính trạng nằm trên các cặp NST khác nhau. B. Làm xuất hiện các biến dị tổ hợp, rất đa dạng và phong phú. C. Luôn tạo ra các nhóm gen liên kết quý mới. D. Làm hạn chế sự xuất hiện các biến dị tổ hợp Câu 16: Tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với các môi trường sống khác nhau, gọi là A. sự mềm dẻo kiểu hình (thường biến). B. biến dị tổ hợp. C. mức phản ứng của kiểu gen D. thể đột biến. Câu 17: Đặc trưng di truyền của một quần thể giao phối được thể hiện ở A. số lượng cá thể và mật độ cá thể B. tần số alen và tần số kiểu gen C. số loại kiểu hình khác nhau trong quần thể. D. nhóm tuổi và tỉ lệ giới tính của quần thể. Câu 18: Cho các bước tạo động vật chuyển gen như sau: 1. Lấy trứng ra khỏi con vật 2. Cấy phôi đã được chuyển gen vào tử cung con vật khác để nó mang thai và sinh đẻ bình thường 3. Cho trứng thụ tinh trong ống nghiệm 4. Tiêm gen cần chuyển vào hợp tử và hợp tử phát triển thành phôi Trình tự đúng trong quy trình tạo động vật chuyển gen là A. 1 4 3 2. B. 1 3 4 2 C. 2 3 4 1. D. 3 4 2 1. Câu 19: Bằng kĩ thuật chia cắt phôi động vật, từ một phôi bò ban đầu được chia cắt thành nhiều phôi rồi cấy các phôi này vào tử cung của các con bò mẹ khác nhau để phôi phát triển bình thường, sinh ra các bò con. các bò con này A. có kiểu gen giống nhau B. không thể sinh dsản hữu tính. C. khi lớn lên có thể giao phối với nhau sinh ra đời con.
  4. D. có kiểu hình giống hệt nhau cho dù được nuôi trong các môi trường khác nhau. Câu 20: Ở thực vật, chiều cao cây do 4 cặp gen tác động cộng gộp. Sự có mặt của mỗi alen trội làm cây thấp đi 10cm. Giao phấn cây cao nhất (220cm) với cây thấp nhất thu được F1. Cho F1 giao phấn với nhau, tì lệ cây cao 170cm là bao nhiêu? A. 7/32 B. 7/64. C. 5/128. D. 5/32. Câu 21: Để tạo ra giống cà chua có gen làm bất hoạt giúp vận chuyển đi xa hoặc bảo quản lâu dài mà không bị hỏng, cần áp dụng phương pháp nào? A. Công nghệ gen B. Lai hữu tính. C. Công nghệ tế bào. D. Gây đột biến nhân tạo. Câu 22: Ngày nay người ta sản xuất insulin để chữa bệnh tiểu đường bằng cách nào? A. Cấy insulin của người vào vi khuẩn, tạo điều kiện cho vi khuẩn sản xuất insulin. B. Chuyển gen tổng hợp insulin từ vi sinh vật sang tế bào của người. C. Lấy insulin từ tuyến tụy của bò. D. Chuyển gen điều khiển tổng hợp insulin của người sang vi khuẩn. Câu 23: Ở đậu Hà Lan, alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp. Cho cây thân cao (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 75% cây thân cao và 25% cây thân thấp. Cho tất cả cây thân cao F1 giao phấn với các cây thân thấp. Theo lí thuyết, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ A. 3 cây thân cao : 1 cây thân thấp. B. 1cây thân cao : 3 cây thân thấp. C. 2 cây thân cao : 1 cây thân thấp. D. 1 cây thân cao : 1 cây thân thấp. Câu 24: Đặc điểm nào đúng với plasmit sử dụng trong kĩ thuật di truyền? A. Có khả năng nhân đôi độc lập với ADN nhiễm sắc thể của tế bào vi khuẩn B. Là vật chất di truyền chủ yếu trong nhân sơ và trong tế bào thực vật. C. Là phân tử ADN mạch thẳng. D. Là phân tử ARN mạch kép, dạng vòng. Câu 25: Khi nói về ưu thế lai, phát biểu nào sau đây đúng? A. Khi lai giữa hai dòng thuần chủng tương phản có kiểu gen khác nhau, ưu thế lai biểu hiễn ở đời F1, sau đó giảm dần qua các thế hệ B. Khi lai giữa hai dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau, ưu thế lai biểu hiện ở đời F1, sau đó tăng dần qua các thế hệ. C. Các con lai F1 có ưu thế lai luôn được giữ lại làm giống. D. Khi lai giữa hai cá thể thuộc cùng một dòng thuần chủng luôn cho con lai có ưu thế lai. Câu 26: Từ một hoặc một nhóm tế bào sinh dưỡng ở thực vật, người ta có thể sử dụng các hoc môn thích hợp và nuôi cấy trong những môi trường đặc biệt để tạo ra những cây trồng hoàn chỉnh. Đây là phương pháp A. Tạo giống bằng công nghệ gen. B. cấy truyền phôi.
  5. C. Tạo giống mới bằng gây biến dị. D. Tạo giống bằng công nghệ tế bào Câu 27: Một quần thể giao phối đang cân bằng có tỉ lệ A = 0,6, alen a = 0,4. Tỉ lệ kiểu gen của quần thể là A. 0.6AA : 0,4aa. B. 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa. C. 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa D. 0,48AA : 0,16Aa : 0,36aa. câu 28: Cơ sở tế bào học của nuôi cấy mô, nuôi cấy tế bào được dựa trên A. sự nhân đôi và phân li đồng đều của nhiễm sắc thể trong giảm phân. B. sự nhân đôi và phân li đồng đều của nhiễm sắc thể trong nguyên phân. C. sự nhân đôi và phân li đồng đều của nhiễm sắc thể trong nguyên phân và giảm phân D. quá trình phiên mã và dịch mã ở tế bào con giống với tế bào mẹ. Câu 29: Trong tạo giống bằng công nghệ tế bào, phương pháp tạo giống bằng tạo dòng tế bào xôma có biến dị được sử dụng trong việc A. tạo ra các giống cây mới có các kiểu gen khác nhau của cùng một giống ban đầu B. tạo ra các đột biến ở tế bào sinh dưỡng và được nhân lên thành thể khảm. C. tạo ra các giống cây trồng mới, có kiểu gen giống nhau của từ một số giống ban đầu. D. tạo ra các dòng tế bào đơn bội, các dòng tế bào này có các kiểu gen khác nhau. Câu 30: Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, có các phát biểu sau: 1. Trên cả hai mạch khuôn, ADN polimeraza đều di chuyển theo chiều 5’ 3’ để tổng hợp mạch mới theo chiều 3’ 5’ 2. Quá trình nhân đôi ADN diễn ra trong nhân tế bào, ở pha S của kì trung gian. 3. Ở sinh vật nhân thực, tất cả các gen trên một phân tử ADN đều được nhân đôi với số lần bằng nhau. 4. Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn. Số phát biểu không đúng là A. 2. B. 1 C. 4. D. 3. Câu 31: Cho các thành tựu 1. Tạo chủng vi khuẩn E. coli sản xuất insulin của người 2. Tạo giống dâu tằm tam bội có năng suất tăng cao hơn so với dạng lưỡng bội bình thường 3. Tạo ra giống bông và giống đậu tương mang gen kháng thuốc diệt cỏ của thuốc lá cảnh petunia 4. Tạo ra giống dưa hấu tam bội không có hạt, hàm lượng đường cao Những thành tựu đạt được do ứng dụng kĩ thuật di truyền là A. 1, 4. B 1,3 C. 3, 4. D. 1, 2.
  6. Câu 32: Mỗi gen qui định một tính trạng, mỗi gen nằm trên 1 NST thường và phân li độc lập. Tính trạng trội hoàn toàn. Cho phép lai : AaBbDdEe x AabbDDEe. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ đời con có kiểu hình trội về các cặp tính trạng là A. 6,25%. B. 28,125% C. 78,75%. D. 14,0625%. Câu 33: Kĩ thuật chuyển gen gồm các bước 1. Phân lập dòng tế bào có chứa ADN tái tổ hợp 2. Sử dụng enzim nối để gắn gen của tế bào cho vào thể truyền tạo ADN tái tổ hợp 3. Cắt ADN của tế bào cho và ADN của thể truyền bằng cùng một loại enzim cắt 4. Tách thể truyền và gen cần chuyển ra khỏi tế bào 5. Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận Thứ tự đúng của các bước trên là A. 4 3 2 5 1 B. 3 2 4 5 1. C. 1 4 3 5 2. D. 3 2 4 1 5. Câu 34: Có bao nhiêu nhận định không đúng khi nói về cơ chế dịch mã ở sinh vật nhân thực? 1. Axit amin mở đầu trong quá trình dịch mã là foocmin mêtiônin 2. Dịch mã là quá trình tổng hợp protein. Quá trình này chia thành 3 giai đoạn: mở đầu chuỗi, kéo dài chuỗi và kết thúc chuỗi. 3. Trong cùng một thời điểm có thể có nhiều ribôxôm tham gia dịch mã trên một phân tử mARN 4. Bộ ba đối mã trên tARN khớp với bộ ba trên mARN theo nguyên tắc bổ sung 5. Khi dịch mã, ribôxôm chuyển dịch theo chiều 5’ 3’ trên phân tử mARN A. 4. B. 1. C. 2 D. 3. Câu 35: Ở một loài thực vật, màu sắc hoa có hai trạng thái là hoa đỏ và hoa trắng. Trong phép lai giữa hai cây hoa trắng thuần chủng (P), thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng. Dự đoán nào sau đây về kiểu gen của F2 là không đúng? A. Các cây hoa trắng thuần chủng có 3 loại kiểu gen. B. Các cây hoa đỏ có 4 loại kiểu gen. C. Các cây hoa đỏ thuần chủng có 1 loại kiểu gen. D. Các cây hoa trắng có 7 loại kiểu gen Câu 36: Một loài thực vật lưỡng bội, alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp; alen B qui định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b qui định quả dài. Cho cây thân cao, quả tròn (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 54% cây thân cao, quả tròn; 21% cây thân cao, quả dài; 21% cây thân thấp, quả tròn; 4% cây thân thấp, quả dài. Cho biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen cả trong quá trình hình thành giao tử đực và giao tử cái với tần số như nhau. Trong các dự đoán sau, có bao nhiêu dự đoán đúng? 1. Kiểu gen của P: x , tần số hoán vị gen là 40% 2. F1 gồm 10 loại kiểu gen
  7. 3. Trong tổng số cây F1, số cây dị hợp về 1 cặp gen chiếm tỉ lệ 68% 4. Trong tổng số cây thân cao, quả trònF1, số cây mang alen lặn chiếm tỉ lệ 23,5% A. 1. B. 2 C. 3. D. 4. Câu 37: Ở một loài thú, khi cho lai P thuần chủng giữa một cá thể đực có kiểu gen lông hung với một cá thể cái có kiểu gen lông trắng và thu được đời con F1 toàn bộ đều lông hung. Cho F1 ngẫu phối, thu được F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình là 37,5% con đực lông hung : 18,75% con cái lông hung : 12,5% con đực lông trắng : 31,25% con cái lông trắng. Tiếp tục chọn những con lông hung ở đời F2 cho ngẫu phối thu được F3. Biết rằng không có đột biến mới phát sinh. Hãy xác định trong tổng số cá thể lông hung ở F3, tỉ lệ cái lông hung thuần chủng là bao nhiêu? A. 1/18. B. 7/9. C. 1/14 D. 4/7. Câu 38: Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 1 gen có 5 alen qui định, alen trội là trội hoàn toàn. Thực hiện hai phép lai, thu được kết quả sau: - Phép lai 1: Cây hoa tím lai với cây hoa đỏ (P), thu được F1 có tỉ lệ 2 cây hoa tím : 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng. - Phép lai 2: Cây hoa vàng lai với cây hoa hồng (P), thu được F1 có tỉ lệ 2 cây hoa vàng : 1 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến và không xét phép lai thuận nghịch. Cho 2 cá thể lai với nhau, thu được đời con có kiểu hình hoa vàng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu sơ đồ lai thỏa mãn? A. 65. B. 60. C. 50 D. 45. Câu 39: Ở một loài thú, khi cho giao phối giữa con cái mắt đỏ, chân cao thuần chủng với con đực mắt trắng, chân th6áp, F1 thu được 100% co mắt đỏ, chân cao. Cho F1 giao phối với nhau, kiễu hình F2 phân li theo tỉ lệ 51,5625% con mắt đỏ, chân cao : 20,3125% con mắt trắng, chân thấp : 4,6875% con mắt đỏ, chân thấp : 23,4375% con mắt trắng, chao cao. Trong đó tính trạng mắt đỏ, chân thấp chỉ xuất hiện ở con đực. Biết trong quá trình này không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? 1. Tính trạng màu mắt do hai cặp gen qui định 2. Xảy ra hoán vị gen với tần số 20% 3. F2 có 10 kiểu gen qui định mắt đỏ, chân cao 4. Cho con cái F1 giao phối với con đực mắt đỏ, chân thấp mang các alen khác nhau thì kiểu hình mắt trắng, chân thấp mang các cặp gen đồng hợp ở đời con chiếm tỉ lệ 12,5%. A. 2. B. 4. C. 1. D. 3 Câu 40: Cho lai hai thứ lúa mì thân cao, hạt đỏ đậm với lúa mì thân thấp, hạt màu trắng thu được F1 100% thân cao, hạt hồng. Cho F1 giao phấn ngẫu nhiên, F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 6,25% thân cao, hạt đỏ đậm : 25% thân cao, hạt đỏ tươi : 31,25% thân cao, hạt hồng : 12,5% thân cao, hạt hồng nhạt : 6,25% thân thấp, hạt hồng : 12,5% thân thấp, hạt hồng nhạt : 6,25% thân thấp, hạt trắng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận xét sau đây đúng? 1. Ở F2 có 9 kiểu gen với tỉ lệ 1:1:1:1:2:2:2:2:4 2. Ở F2, số kiểu gen quui định kiểu hình thân cao, hạt đỏ tươi bằng số kiểu gen qui định kiểu hình thân cao, hạt hồng 3. Trong các kiểu hình ở F2, có 5 loại kiểu hình mà trong mỗi kiểu hình đều chỉ có 1 kiểu gen qui định 4. Khi cho cây F1 lai phân tích, tỉ lệ kiểu hình thu được là 1:1:1:1.