Đề kiểm tra học kì II môn Vật lí Khối 8 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)

docx 5 trang hatrang 25/08/2022 8740
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì II môn Vật lí Khối 8 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_hoc_ki_ii_mon_vat_li_khoi_8_nam_hoc_2021_2022_co.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra học kì II môn Vật lí Khối 8 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)

  1. PHÒNG GD&ĐT HUYỆN MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II Trường THCS NĂM HỌC 2021 - 2022 MÔN: VẬT LÍ – Khối 8 Vận dụng Tên Nhận biết Thông hiểu Cộng Cấp độ thấp Cấp độ cao chủ đề TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL 1. Nêu được ý nghĩa 6. Nêu được vật có 10. Vận dụng 13. Vận dụng số ghi công suất khối lượng càng định luật về công được công thức A trên các máy móc, lớn, vận tốc càng 11. Vận dụng P = , A = dụng cụ hay thiết bị lớn thì động năng được công thức t F.s = P.h, 2. Nêu ví dụ trong càng lớn. A = F.s. đó lực thực hiện H = Ai/Atp để 7. Nêu được vật có 12. Vận dụng công hoặc không giải bài tập khối lượng càng được công thức thực hiện công. nâng cao. lớn, ở độ cao càng A 3. Viết được công lớn thì thế năng P = . t thức tính công cho càng lớn. CƠ trường hợp hướng 8. Nêu được ví dụ HỌC của lực trùng với (5 tiết) chứng tỏ một vật hướng dịch chuyển đàn hồi bị biến dạng của điểm đặt lực. thì có thế năng. Nêu đơn vị đo công. 9. Giải thích được ý 4. Nêu được công nghĩa số ghi công suất là gì. Viết được suất trên các máy công thức tính công móc, dụng cụ hay suất và nêu được thiết bị. đơn vị đo công suất. 5. Phát biểu định luật về công. 4 câu 2 câu ½ câu ½ câu Câu hỏi C7, 8, 9, C4, 10 C19a C19b 7 câu 14 Số điểm 1,0đ 0,5đ 1đ 0,5đ 3,0đ Tỉ lệ 10% 5% 10% 5% 30% 14. Nêu được các 21. Nêu được các 25. Giải thích 27. Vận dụng chất đều được cấu nguyên tử, phân tử được một số hiện phương trình tạo từ các phân tử, chuyển động không tượng khuếch tán cân bằng nhiệt nguyên tử. ngừng. thường gặp trong để giải một số 15. Nêu được giữa 22. Nêu được ở thực tế. bài tập. các nguyên tử, phân nhiệt độ càng cao 26. Vận dụng NHIỆT tử có khoảng cách. thì các phân tử công thức Q = m.c. t HỌC 16. Phát biểu được chuyển động càng (11 tiết) định nghĩa nhiệt nhanh. năng. 23. Giải thích được 17. Nêu được tên một số hiện tượng hai cách làm biến xảy ra do giữa các đổi nhiệt năng và nguyên tử, phân tử tìm được ví dụ có khoảng cách hoặc do chúng Trang 1/5
  2. minh hoạ mỗi cách. chuyển động không 18. Phát biểu được ngừng. định nghĩa nhiệt 24. Vận dụng được lượng và nêu được kiến thức về dẫn đơn vị đo nhiệt nhiệt, đối lưu, bức lượng là gì. xạ nhiệt để giải 19. Kể tên được các thích một số hiện hình thức truyền tượng đơn giản. nhiệt. Nêu được nội dung các hình thức truyền nhiệt. Tìm được ví dụ minh hoạ cho mỗi loại. 20. Phát biểu được ba nội dung của nguyên lý truyền nhiệt. 6 câu 4 câu 1 câu 1 câu ½ câu ½ câu Câu hỏi C3, 5, 6, C1, 2, 11, 13 câu C17 C18 C20a C20b 12, 13, 15 16 Số điểm 1,5đ 1,5đ 1,0đ 1,5đ 1,0đ 0,5đ 7,0đ Tỉ lệ 15% 15% 10% 15% 10% 5% 70% Tổng số câu 11 câu 7 câu 1 câu 1 câu 20 câu hỏi Tổng 10 4,0 điểm 3,0 điểm 2,0 điểm 1,0 điểm số điểm điểm Tổng 40% 30% 20% 10% 100% số tỉ lệ Trang 2/5
  3. PHÒNG GD&ĐT HUYỆN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II Trường THCS NĂM HỌC 2021 - 2022 MÔN: VẬT LÍ – Khối 8 (Đề thi có 2 trang) Thời gian làm bài: 45 phút Phần A. TRẮC NGHIỆM (4 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất: Câu 1. Cánh máy bay thường được quét ánh bạc để: A. Giảm ma sát với không khí. B. Giảm sự dẫn nhiệt. C. Liên lạc thuận lợi hơn với các đài ra-đa. D. Ít hấp thụ bức xạ nhiệt của mặt trời. Câu 2. Thả một chiếc thìa vào một cốc nước nóng thì: A. Nhiệt năng của nước trong cốc tăng. B. Nhiệt năng của chiếc thìa tăng. C. Nhiệt năng của chiếc thìa giảm. D. Nhiệt năng nước trong cốc không đổi. Câu 3. Đối lưu là hình thức truyền nhiệt xảy ra chủ yếu trong chất nào? A. Chất khí và chất rắn. B. Chân không. C. Chất lỏng và chất khí. D. Chất rắn, chất lỏng, chất khí. Câu 4. Vật nào sau đây có động năng lớn nhất (khi các vật chuyển động cùng vận tốc)? A. Xe tải có trọng lượng 15000N. B. Xe ô tô có trọng lượng 7800N. C. Xe đạp có trọng lượng 300N. D. Xà lan có trọng lượng 300000N Câu 5. Người ta thường dùng chất liệu sứ để làm bát đĩa, bởi vì: A. Sứ lâu hỏng. B. Sứ dẫn nhiệt tốt. C. Sứ cách nhiệt tốt. D. Sứ rẻ tiền. Câu 6. Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt. B. Các nguyên tử, phân tử có lúc chuyển động, có lúc đứng yên. C. Giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách. D. Các nguyên tử, phân tử chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ càng cao. Câu 7. Công thức tính công cơ học là: F m A. A = B. A = m.V C. A = D. A = F.s s V Câu 8. Đơn vị của công suất là: A. J.s B. m/s C. Km/h D. W Câu 9. Trường hợp nào sau đây vật có thế năng ? A. Chiếc bàn đứng yên trên sàn nhà. B. Trái bóng đang lăn trên sân. C. Quả bóng đang bay trên cao. D. Em bé đang đọc sách. Câu 10. Để đưa hàng lên ô tô người ta có thể dùng 2 tấm ván: tấm A dài 2m, tấm B dài 4m. Thông tin nào sau đây là đúng? A. Dùng lực để đưa hàng lên trên hai tấm ván bằng nhau. B. Công cần thực hiện trong hai trường hợp đều bằng nhau. C. Dùng tấm ván A sẽ cho ta lợi 2 lần về công. D. Dùng tấm ván B sẽ cho ta lợi 4 lần về công. Câu 11. Khi nén không khí trong một chiếc bơm xe đạp thì: A. Khoảng cách giữa các phân tử không khí giảm. B. Số phân tử không khí trong bơm giảm. Trang 3/5
  4. C. Khối lượng của các phân tử không khí giảm. D. Kích thước của các phântử không khí giảm. Câu 12. Sắp xếp theo thứ tự về khả năng dẫn nhiệt từ tốt hơn đến kém của các chất sau: nước, thủy ngân, không khí, đồng. A. Đồng; nước; thủy ngân; không khí. B. Đồng; thủy ngân; nước; không khí. C. Nước; thủy ngân; không khí; đồng. D. Nước; không khí; đồng; thủy ngân. Câu 13. Đơn vị của nhiệt lượng là gì? A. Paxcan (Pa) B. Oát (W) C. Jun (J) D. Kilogam mét (kg.m) Câu 14. Công suất được xác định bằng: A. Lực tác dụng trong một giây. B. Công thức P = A.t. C. Công thực hiện được trong một giây. D. Công thực hiện khi vật dịch chuyển một mét. Câu 15. Nhiệt lượng chiếc bánh nướng trong lò nướng cần thu vào để nóng lên không phụ thuộc vào yếu tố nào dưới đây? A. Khối lượng của chiếc bánh. B. Nhiệt độ của chiếc bánh. C. Chất làm chiếc bánh. D. Hình dạng của chiếc bánh. Câu 16. Gió được tạo thành là do: A. Sự bức xạ nhiệt của lớp không khí nóng tới Trái Đất. B. Dòng đối lưu giữa các lớp không khí nóng và không khí lạnh trên mặt đất. C. Sự bức xạ nhiệt giữa các lớp không khí lạnh và nóng trên mặt đất. D. Sự dẫn nhiệt giữa các lớp không khí nóng và lạnh trên mặt đất. Phần B. TỰ LUẬN (6 điểm) Câu 15. (1,5 điểm) a) Kể tên các hình thức truyền nhiệt? b) Thế nào là đối lưu? Câu 16. (1,5 điểm) Giại thích tại sao cạ vài ngày sau khi bơm căng săm xe đạp, dù không sạ dạng thì săm xe cũng bạ xạp xuạng? Câu 17. (1,5 điểm) Một cần cẩu nhỏ khi hoạt động với công suất 2000W thì nâng được một vật nặng 200kg lên đều đến độ cao 15m trong 20 giây. a) Tính công mà máy đã thực hiện trong thời gian nâng vật? b) Tính hiệu suất của máy trong quá trình làm việc? Câu 18. (1,5 điểm) Người ta thả một miếng đồng khối lượng 600g ở nhiệt độ 100oC vào 2,5kg nước. Nhiệt độ khi có sự cân bằng nhiệt là 30oC. Nước nóng lên thêm bao nhiêu độ, nếu bỏ qua sự trao đổi nhiệt với bình đựng nước và môi trường bên ngoài? (Biết nhiệt dung riêng của đồng là 380 J/kg.K, nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K). HẾT Trang 4/5
  5. PHÒNG GD&ĐT HUYỆN ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II Trường THCS NĂM HỌC 2021 - 2022 MÔN: VẬT LÍ – Khối 8 Phần A. TRẮC NGHIỆM (4 điểm) Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án D B C D C B D D Câu 9 10 11 12 13 14 15 16 Đáp án C B A B C C D B Phần B. TỰ LUẬN (6 điểm) Câu Đáp án Điểm 15 a) Những hình thức truyền nhiệt chủ yếu: Dẫn nhiệt, đối lưu, bức xạ nhiệt. 0,75đ (1,5đ) b) Đối lưu là sự truyền nhiệt bằng các dòng chất lỏng hoặc chất khí. 0,75đ 16 Vì săm xe đạp được cấu tạo từ các phân tử cao su, giữa chúng có khoảng (1,5đ) cách, nên các phân tử khí ở trong săm xe có thể chui qua các khoảng cách 1,5đ này mà ra ngoài làm cho săm xe bị xẹp xuống dần. Tóm tắt: 0,5đ  = 2000W m = 200kg P = 2000N h = 15m 17 t = 20s (1,5đ) a) Atp = ? ; b) H = ? Giải: a) Công mà máy thực hiện trong thời gian nâng vật (công toàn phần) là: 0,5đ ℘ = 푡⇒ 푡 = ℘.푡 = 2000.20 = 40000퐽 b) Công có ích nâng vật lên là: 푖 = 푃.ℎ = 2000.15 = 30000퐽 0,25đ Hiệu suất làm việc của máy: 푖 30000 0,25đ = .100% = .100% = 75% 푡 40000 Tóm tắt: 0,5đ 18 m1 = 600g = 0,6kg o (1,5đ) t1 = 100 C c1 = 380J/kg.K m2 = 2,5kg t = 30oC c2 = 4200J/kg.K Δt = ? (oC) Giải: Nhiệt lượng đồng tỏa ra là: Qtỏa = m1.c1.(t1 – t) = 0,6.380.(100 – 30) = 15960J 0,25đ Nhiệt lượng nước thu vào là: Qthu = m2.c2.(t – t2) = 2,5.4200.(t – t2) 0,25đ Vì nhiệt lượng tỏa ra bằng nhiệt lượng thu vào nên: Qthu = Qtỏa 2,5.4200.(t – t2) = 15960 0,25đ 15960 o 0,25đ Δt = t – t2 = 2,5.4200 = 1, 52 C Trang 5/5