Đề kiểm tra học kì II môn Toán Lớp 5 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học A Tân An (Có đáp án)

doc 18 trang hatrang 24/08/2022 6360
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì II môn Toán Lớp 5 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học A Tân An (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ki_ii_mon_toan_lop_5_nam_hoc_2021_2022_truon.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra học kì II môn Toán Lớp 5 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học A Tân An (Có đáp án)

  1. Trường TH A Tân An KIỂM TRA HỌC KÌ II Lớp 5: Môn Toán - Lớp 5 Học và tên: Năm học: 2021-2022 Điểm Nhận xét Khoanh vào trước câu trả lời đúng từ câu 1 đến câu 8 : Câu 1: Số thập phân 4,503 được đọc là: ( 0,5 điểm ) A. Bốn phẩy năm trăm linh ba B. Bốn nghìn năm trăm linh ba C. Bốn phẩy năm mươi ba D. Bốn mươi lăm phẩy không ba Câu 2: Tám đơn vị và sáu phần trăm được viết thành số thập phân là: ( 0,5 điểm ) A. 8,6 B. 8,06 C. 8,006 D. 8,60 Câu 3 : Trong số thập phân 67,183 chữ số 8 thuộc hàng nào? ( 0,5 điểm ) A. Hàng chục B. Hàng phần mười C. Hàng phần trăm D. Hàng phần nghìn Câu 4: Điền dấu ( >; <; =) vào chỗ ( ) sao cho thích hợp: ( 0,5 điểm ) a. 279,5 279,49 b. 49,6 49,600 Câu 5: Số thích hợp để điền vào chỗ chấm 1 phút 15 giây = giây là: ( 0,5 điểm ) A. 1,15 B. 1,25 C. 115 D. 75 Câu 6: Số thích hợp để điền vào chỗ chấm 5 m3 23 dm3 = m3 là: ( 0,5 điểm ) A. 5,23 B. 523 C. 5,023 D. 5,230 Câu 7: Thể tích của một hình lập phương có cạnh 5 dm là: ( 0,5 điểm ) A. 125 dm3 B. 100 dm2 C. 100dm3 D. 125 dm2 Câu 8: Một ô tô đi quãng đường AB dài 120 km mất 2,5 giờ. Vậy vận tốc ô tô là: ( 0,5 điểm ) A. 80 km/giờ B. 60 km/giờ C. 48 km/giờ D. 50 km/giờ Câu 9: Đặt tính rồi tính: ( 3 điểm ) a/ 305,68 + 264,54 b/ 86,3 - 27,72 c/ 16,23 x 4,5 d/ 75,52 : 32
  2. Câu 10: Bài toán ( 2 điểm ) Một căn phòng dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 9 m, chiều rộng 6 m và chiều cao 4 m. Tính: a/ Diện tích xung quanh của căn phòng ? b/ Thể tích của căn phòng ? Bài giải Câu 11: Khoanh tròn vào trước câu trả lời đúng ( 1 điểm ) Hai xe ô tô khởi hành cùng một lúc, một xe đi từ A đến B với vận tốc 43 km/giờ, một xe đi từ B đến A với vận tốc 45 km/giờ. Biết quãng đường AB dài 220 km. Thời gian hai xe gặp nhau là: A. 2,30 giờ B. 2 giờ 5 phút C. 2,5 phút D. 2 giờ 30 phút
  3. ĐÁP ÁN MÔN TOÁN KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC: 2020 - 2021 KHỐI 5 Từ câu 1 đến câu 8 học sinh khoanh đúng mỗi câu được 0,5 điểm. Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 A B C a/ > ; b/ = D C A C Câu 9: Đặt tính rồi đúng ( 3 điểm ) HS đặt tính và tính đúng mỗi câu được 0,75 điểm Lưu ý: Đối với phép tính cộng, trừ HS đặt tính sai, tính kết quả đúng, không tính điểm. Đối với phép tính nhân, chia HS ra kết quả đúng, nhưng các bước thực hiện không đúng, không tính điểm. Đáp án: a/ 370,22 b/ 58,58 c/ 28,035 d/ 2,36 Câu 10: Bài toán ( 2 điểm ) Đáp án Diện tích xung quanh của căn phòng là: ( 0,25 điểm ) ( 9 + 6 ) x 2 x 4 = 120 ( m2 ) ( 0,75 điểm ) Thể tích của căn phòng đó là: ( 0,25 điểm ) 9 x 6 x 4 = 216 ( m3 ) ( 0,75 điểm ) Đáp số: 120 m2 ; 216m3 Lưu ý: HS đúng chỗ nào tính điểm chỗ đó; sai hoặc thiếu đơn vị mỗi phần trừ 0,25 điểm Tính DTXQ mà HS làm 2 bước đúng vẫn tính điểm Câu 11: Khoanh trước câu trả lời đúng (1 điểm ) Đáp án: D
  4. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA MÔN TOÁN HỌC KÌ II KHỐI 5 Năm học: 2020 -2021 Chủ đề Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 TN TL TN TL TN TL TN TL Tổng Đọc, viết số thập Số câu 02 02 phân 1đ 1đ Câu số 1,2 Hàng của số thập Số câu 01 01 phân 0,5đ 0,5đ Câu số 3 So sánh số thập Số câu 01 01 phân 0,5đ 0,5đ Câu số 4 Đo đại lượng ( Thể Số câu 02 02 tích và thời gian) 1đ 1đ Câu số 5,6 Hình lập phương Số câu 01 01 0,5đ 0,5đ Câu số 7 Toán chuyển động Số câu 01 01 đều ( Vận tốc ) 0,5đ 0,5đ Câu số 8 Cộng, trừ, nhân, Số câu 04 04 chia số thập phân 3đ 3đ Câu số 9 Yếu tố hình học ( Số câu 01 01 Hình hộp chữ nhật ) 2đ 2đ Câu số 10 Toán liên quan đến Số câu 01 01 chuyển động ngược 1đ 1đ chiều Câu số 11
  5. PHÒNG GD&ĐT TÂN CHÂU ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II TRƯỜNG TH A TÂN AN Môn: TIẾNG VIỆT – lớp 5 Năm học 2020 - 2021 BÀI KIỂM TRA ĐỌC 1. Đọc thành tiếng (5 điểm) - GV kiểm tra đọc thành tiếng của từng học sinh theo lịch kiểm tra của trường. - Nội dung kiểm tra: Học sinh đọc đoạn văn khoảng 80 chữ một trong các bài sau: Bài: Một vụ đắm tàu Bài: Con gái Bài: Tà áo dài Việt Nam Bài: Công việc đầu tiên Bài: Út Vịnh Bài: Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em Sau đó, học sinh trả lời 1,2 câu hỏi về nội dung đoạn đọc do GV nêu. - GV đánh giá cho điểm dựa vào các yêu cầu sau: * Đọc đúng tiếng, đúng từ : 1 điểm ( Đọc sai từ 2 đến 4 tiếng: 0,5 điểm; đọc sai quá 5 tiếng : 0 điểm) * Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa : 1 điểm ( Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 2-3 chỗ: 0,5 điểm; ngắt nghỉ hơi không đúng từ 4 chỗ trở lên: 0 điểm) * Giọng đọc có biểu cảm: 1 điểm ( Giọng đọc chưa thể hiểu rõ biểu cảm: 0,5 điểm; không thể hiện tính biểu cảm: 0 điểm ) * Tốc độ đọc đạt yêu cầu ( không quá 1 phút): 1 điểm ( Đọc từ 1 – 2 phút: 0,5 điểm ; đọc quá 2 phút: 0 điểm) * Trả lời đúng câu hỏi do GV nêu : 1 điểm. ( Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng : 0,5 điểm; trả lời sai hoặc không được: 0 điểm ) 2. Đọc thầm và trả lời các câu hỏi: (5 điểm ) Đáp án Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 B A B C B D B C Học sinh khoanh tròn đúng mỗi câu được 0,5 điểm Câu 9: ( 0,5 điểm ) Điền đúng mỗi chỗ được 0,25 điểm Trẻ em là tương lai của đất nước. Trẻ em hôm nay, thế giới ngày mai. Câu 10: 0,5 điểm Nếu trong kì kiểm tra này, em đạt kết quả tốt thì bố, bẹ rất vui lòng. Lưu ý: Nếu HS điền thiếu QHT, thiếu chủ ngữ không tính điểm. HS có thiếu dấu câu không trừ điểm.
  6. Trường TH A Tân An Lớp 5: KIỂM TRA HỌC KÌ II Học và tên: Môn tiếng việt ( Đọc hiểu ) - Lớp 5 Điểm đọc Năm học: 2020 - 2021 Điểm đọc to Điểm đọc thầm Nhận xét Công việc đầu tiên Một hôm, anh Ba Chẩn gọi tôi vào trong buồng đúng cái nơi anh giao việc cho ba tôi ngày trước. Anh lấy từ mái nhà xuống bó giấy lớn, rồi hỏi tôi: - Út có dám rải truyền đơn không? Tôi vừa mừng vừa lo, nói: - Được, nhưng rải thế nào anh phải chỉ vẽ, em mới làm được chớ! Anh Ba cười, rồi dặn dò tôi tỉ mỉ. Cuối cùng, anh nhắc: - Rủi địch nó bắt em tận tay thì em một mực nói rằng có một anh bảo đây là giấy quảng cáo thuốc. Em không biết chữ nên không biết giấy gì. Nhận công việc vinh dự đầu tiên này, tôi thấy trong người cứ bồn chồn, thấp thỏm. Đêm đó, tôi ngủ không yên, lục đục dậy từ nửa đêm, ngồi nghĩ cách giấu truyền đơn. Khoảng ba giờ sáng, tôi giả đi bán cá như mọi hôm. Tay tôi bê rổ cá, còn bó truyền đơn thì giắt trên lưng quần. Tôi rảo bước và truyền đơn cứ từ từ rơi xuống đất. Gần tới chợ thì vừa hết, trời cũng vừa sáng tỏ. Độ tám giờ, nhân dân xì xào ầm lên: “Cộng sản rải giấy nhiều quá!” Mấy tên lính mã tà hớt hải xách súng chạy rầm rầm. Về đến nhà, tôi khoe ngay kết quả với anh Ba. Anh tôi khen: - Út khá lắm, cứ làm như vậy rồi quen, em ạ! Lần sau, anh tôi lại giao rải truyền đơn tại chợ Mỹ Lồng. Tôi cũng hoàn thành. Làm được một vài việc, tôi bắt đầu ham hoạt động. Tôi tâm sự với anh Ba: - Em chỉ muốn làm thật nhiều việc cho Cách mạng. Anh cho em thoát li hẳn nghe anh ! Theo HỒI KÍ CỦA BÀ NGUYỄN THỊ ĐỊNH Đọc thầm bài: Công việc đầu tiên, khoanh tròn trước câu trả lời đúng nhất và hoàn thành các bài tập sau: Câu 1: Công việc đầu tiên anh Ba giao cho chị Út là gì ? ( 0,5 điểm ) A. Tuyên truyền B. Rải truyền đơn C. Thông tin liên lạc D. Theo dõi kẻ địch Câu 2. Những chi tiết nào cho thấy chị Út rất hồi hộp khi nhận công việc đầu tiên ? ( 0,5 điểm ) A. Chị bồn chồn, thấp thỏm, ngủ không yên, nửa đêm dậy ngồi nghĩ cách giấu truyền đơn. B. Chị dậy từ nửa đêm, ngồi nghĩ cách giấu đưa đơn.
  7. C. Đêm đó chị ngủ yên. D. Đêm đó chị rất vui, chị thức dậy sớm nghĩ cách giấu truyền đơn Câu 3. Chị Út đã nghĩ ra cách gì để rải hết truyền đơn ? ( 0,5 điểm ) A. Đêm đó, tôi ngủ không yên, lục đục dậy từ nửa đêm, nghĩ cách giấu truyền đơn. B. Đêm đó, tôi ngủ không yên, lục đục dậy từ nửa đêm, ngồi nghĩ cách giấu truyền đơn. Khoảng ba giờ sáng, giả đi bán cá như mọi hôm. Tay bê rổ cá và bó truyền đơn thì giắt trên lưng quần, vừa đi truyền đơn vừa rơi. C. Tuy hơi lo nhưng tôi suy nghĩ một hồi lâu rồi ngủ thiếp đi lúc nào không hay. D. Cả ba ý trên đều sai Câu 4: Vì sao chị Út muốn thoát li ? ( 0,5 điểm ) A. Vì chị Út yêu nước, yêu nhân dân. B. Vì chị Út không muốn ở nhà nữa. C. Vì chị Út ham hoạt động, muốn làm được thật nhiều việc cho cách mạng. D. Chị Út muốn làm nhiều việc có chí lớn giống như anh Ba. Câu 5: Dòng nào dưới đây nêu đúng nội dung bài văn? ( 0,5 điểm ) A. Bài văn là đoạn hồi tưởng của bà Nguyễn Thị Định yêu nước, yêu nhân dân. B. Nguyện vọng, lòng nhiệt thành của một người phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho Cách mạng. C. Tâm sự của bà Nguyễn Thị Định. D. Cả 2 ý B và C đều đúng Câu 6: Bác Hồ đã khen tặng phụ nữ Việt Nam tám chữ vàng, em hãy cho biết tám chữ đó là: A. Anh hùng, bất khuất, giỏi giang, đảm đang ( 0,5 điểm ) B. Anh hùng, trung hậu, giỏi giang, bất khuất C. Anh hùng, bất khuất, dịu dàng, bất khuất D. Anh hùng, bất khuất, trung hậu, đảm đang Câu 7. Chủ ngữ trong câu “ Về đến nhà, tôi khoe ngay kết quả với anh Ba” là: ( 0,5 điểm ) A. Về đến nhà B. Tôi C. Tôi khoe ngay kết quả D. Anh Ba Câu 8. Dấu phẩy trong câu: “Độ tám giờ, nhân dân xì xào ầm lên.” có tác dụng gì? ( 0,5 điểm ) A. Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu. B. Ngăn cách các vế trong câu ghép. C. Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ. D. Ngăn cách các thành phần phụ trong câu Câu 9: Điền các từ trong ngoặc đơn thích hợp với mỗi chỗ trống: ( 0,5 điểm ) (đất nước; ngày mai) Trẻ em là tương lai của Trẻ em hôm nay, thế giới Câu 10: Thêm quan hệ từ và vế câu hoàn thành câu ghép sau: ( 0,5 điểm ) Nếu trong kì kiểm tra này, em đạt kết quả tốt
  8. PHÒNG GD&ĐT TÂN CHÂU ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II TRƯỜNG TH A TÂN AN Môn: TIẾNG VIỆT – lớp 5 Năm học 2020-2021 BÀI KIỂM TRA VIẾT 1/ Chính tả : ( 5 điểm) a/ Giáo viên đọc cho học sinh (nghe- viết ) đoạn chính tả trong bài “ Công việc đầu tiên” Công việc đầu tiên Nhận công việc vinh dự đầu tiên này, tôi thấy trong người cứ bồn chồn, thấp thỏm. Đêm đó, tôi ngủ không yên, lục đục dậy từ nửa đêm, ngồi nghĩ cách giấu truyền đơn. Khoảng ba giờ sáng, tôi giả đi bán cá như mọi hôm. Tay tôi bê rổ cá, còn bó truyền đơn thì giắt trên lưng quần. Tôi rảo bước và truyền đơn cứ từ từ rơi xuống đất. Gần tới chợ thì vừa hết, trời cũng vừa sáng tỏ. Độ tám giờ, nhân dân xì xào ầm lên: “Cộng sản rải giấy nhiều quá!” Mấy tên lính mã tà hớt hải xách súng chạy rầm rầm. b/ Đánh giá cho điểm: Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn ( 5 điểm) Mỗi lỗi chính tả trong bài viết ( sai- lẫn âm đầu, vần, thanh; sai chữ thường- chữ hoa ) trừ mỗi lỗi 0,5 điểm. HS sai nhiều lần cùng một lỗi giống nhau thì tính 01 lỗi. HS sai 10 lỗi trở lên được 0,5 điểm cả bài. 2. Tập làm văn : (5 điểm) a/ Đề bài: Hãy tả một người mà em yêu quý, kính trọng. b/ Hướng dẫn đánh giá cho điểm: Đảm bảo các yêu cầu sau được 5 điểm. - Viết được bài văn tả người đầy đủ bố cục: Mở bài , thân bài, kết bài theo yêu cầu đã học. - Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả. - Chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ. Tùy theo mức độ sai sót về bố cục, về diễn đạt, về ý, chữ viết .có thể cho mức điểm: 4,5- 4- 3,5- 3- 2,5- 2- 1,5 - 1-0,5.
  9. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT ( ĐỌC HIỂU) HỌC KÌ II Năm học: 2020 -2021 Chủ đề Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 STT TN TL TN TL TN TL TN TL Tổng Đọc hiểu văn bản Số câu 04 01 01 06 1 02đ 0,5đ 0,5đ 3đ Câu số 1,2, 5 6 3,4 Kiến thức luyện Số câu 01 02 01 04 2 từ và câu 0,5đ 1đ 0,5đ 2đ Câu số 9 7,8 10 Tổng số câu 04 01 03 01 01 10 Tổng số 05 03 01 01 10 MA TRẬN CHÍNH TẢ VÀ TẬP LÀM VĂN TẬP LÀM VĂN – THỂ LOẠI Chính tả - Bài Tả người Con gái Tả con vật Tà áo dài Việt Nam Tả cây cối Công việc đầu tiên Một vụ đắm tàu Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em
  10. Trường TH A Tân An KIỂM TRA HỌC KÌ II Lớp 5: Môn Khoa học - Lớp 5 Học và tên: Năm học: 2020 - 2021 Điểm Nhận xét Khoanh tròn vào trước ý trả lời đúng từ câu 1 đến câu 10 Câu 1. Sự biến đổi hóa học là gì? ( 0,5 điểm ) A. Sự biến đổi của một chất từ thể lỏng sang thể khí và ngược lại. B. Sự biến đổi của một chất từ thể rắn sang thể khí và ngược lại. C. Sự biến đổi của một chất từ thể rắn sang thể lỏng và ngược lại. D. Sự biến đổi từ chất này sang chất khác. Câu 2: Trong các trường hợp sau, trường hợp có sự biến đổi hoá học là: ( 0,5 điểm ) A. Xi măng trộn cát. B. Xi măng trộn cát và nước . C. Xé giấy thành những mảnh vụn. D. Đường cát trộn với muối Câu 3: Năng lượng mặt trời được dùng để làm gì ? ( 0,5 điểm ) A. Chiếu sáng, sưởi ấm, làm khô, đun nấu, phát điện B. Chiếu sáng, sưởi ấm, chạy xuồng, làm khô nước sông C. Nướng cá, phát sóng truyền hình D. Mọi người tắm biển rồi phơi nắng Câu 4: Trò chơi thả diều cần dùng năng lượng gì? ( 0,5 điểm ) A. Năng lượng mặt trời. B. Năng lượng gió. C. Năng lượng điện. D. Năng lượng cơ bắp Câu 5: Yếu tố nào nêu ra sau đây có thể làm ô nhiễm môi trường nước? ( 0,5 điểm ) A. Nhiệt độ. B. Ánh sáng mặt trời. C. Chất thải. D. Môi trường có nhiều khí các-bô-níc Câu 6: Để tránh lãng phí điện, cần chú ý điều gì? ( 0,5 điểm ) A. Chỉ bật điện khi ăn cơm còn khi ngồi nói chuyện thì không. B. Không là ủi quần áo. C. Để tiết kiệm điện thì phải dùng điện một cách hà tiện. D. Chỉ sử dụng điện khi cần thiết.Tắt các thiết bị sử dụng điện khi ra khỏi nhà. Tiết kiệm điện khi đun nấu, sưởi, Câu 7: Vật nào sau đây là vật dẫn điện ? ( 0,5 điểm ) A. Kim loại đồng B. Gỗ C. Cao su D. Miếng nhựa
  11. Câu 8: Hoa thụ phấn nhờ côn trùng thường có những đặc điểm gì ? ( 0,5 điểm ) A. Đài hoa, cánh hoa nhỏ B. Hoa có màu sắc sặc sỡ, có hương thơm C. Hoa có màu sắc sặc sỡ D. Cánh hoa lớn. Câu 9 : Ba phần chính của hạt là: ( 0,5 điểm ) A. Vỏ hạt, phôi, chất dinh dưỡng B. Chất dinh dưỡng, phôi, rễ mầm C. Chất dinh dưỡng, vỏ hạt, mầm hạt D. Vỏ, mầm, lá mầm Câu 10: Để cây con phát triển tốt cần những điều kiện gì ? ( 0,5 điểm ) A . Độ ẩm và nhiệt độ tích hợp B. Cần có ánh sáng mặt trời C. Cần có độ ẩm C. Cần chăm sóc kĩ lưỡng Câu 11: Chọn từ trong ngoặc đơn để điền vào mỗi chỗ chấm sau đây cho phù hợp: (1 điểm) ( tinh trùng, sự thụ tinh, cơ thể mới, hợp tử) - Hiện tượng kết hợp với trứng tạo thành hợp tử gọi là - phân chia nhiều lần và phát triển thành , mang những đặc tính của bố, mẹ. Câu 12: Hãy nêu vai trò của môi trường tự nhiên đối với đời sống con người ? ( 2 điểm ) Câu 13: Em hãy cho biết vì sao phải bảo vệ môi trường ? Chúng ta cần làm gì để bảo vệ môi trường ? ( 2 điểm ) Hết
  12. ĐÁP ÁN KIỂM TRA HỌC KÌ II MÔN KHOA HỌC Năm học: 2020-2021 Đáp án Học sinh khoanh tròn câu trả lời đúng từ câu 1 đến câu 10, đúng mỗi câu được 0,5 điểm Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 Câu 9 Câu 10 D B A B C D A B A A Câu 11: 1 điểm - Hiện tượng tinh trùng kết hợp với trứng tạo thành hợp tử gọi là sự thụ tinh. - Hợp tử phân chia nhiều lần và phát triển thành cơ thể mới, mang những đặc tính của bố, mẹ. HS điền đúng mỗi chỗ được 0,25 điểm Câu 12: 2 điểm Môi trường tự nhiên cung cấp cho con người: - Thức ăn, nước uống, khí thở, nơi vui chơi giải trí ( 0,5 điểm ) - Các tai nguyên thiên nhiên dùng trong sản xuất và đời sống ( 0,5 diểm) Môi trường nhận lại của con người : Môi trường còn là nơi tiếp nhận những chất thải trong sinh hoạt, trong quá trình sản xuất và trong hoạt động khác của con người ( 1 điểm ) Câu 13: 2 điểm Phải bảo vệ môi trường vì: Bảo vệ môi trường chính là bảo vệ cuộc sống của con người. (0,5 điểm). HS nêu những việc làm bảo vệ môi trường phù hợp, mỗi ý được 0,5 điểm Chẳng hạn: - Trồng cây xanh sân trường hoặc nơi em sinh sống. - Vệ sinh nhà ở và môi trường xung quanh. - Không vứt rác bừa bãi. - Không vứt xác động vật chết xuống sông. . Lưu ý: Điểm tính tròn 0,5 thành 1 Ví dụ: 7,5 thành 8 8,25 thành 8
  13. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA MÔN KHOA HỌC CUỐI HỌC KÌ II KHỐI 5 Năm học: 2020-2021 Chủ đề Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 STT TN TL TN TL TN TL TN TL Tổng Sự biến đổi hóa Số câu 01 01 02 1 học 0,5đ 0,5đ 1đ Câu số 1 2 Năng lượng mặt Số câu 01 01 2 trời 0,5đ 0,5đ Câu số 3 Năng lượng gió, Số câu 02 02 3 NL nước chảy 1đ 1đ Câu số 4,5 An toàn sử dụng Số câu 02 02 4 điện 1đ 1đ Câu số 6,7 Sinh sản của thực Số câu 01 01 5 vật 0,5đ 0,5đ Câu số 8 Cây con mọc lên Số câu 02 02 6 từ hạt, mọc từ số 1đ 1đ bộ phận cây mẹ Câu số 9.10 Sự sinh sản động Số câu 01 01 7 vật 1đ 1đ Câu số 8 11 Vai trò môi Số câu 01 01 5 trường TN đối 2đ 2đ với đời sông con Câu số 12 người Bảo vệ môi Số câu 01 01 6 trường 2đ 2đ Câu số 13
  14. Trường TH A Tân An KIỂM TRA HỌC KÌ II Lớp 5: Môn Lịch sử và Địa lí - Lớp 5 Học và tên: Năm học: 2020 - 2021 Điểm Nhận xét Phần Lịch sử Khoanh tròn vào chữ trước câu trả lời đúng cho các câu hỏi ( từ câu 1 đến câu 5 ) Câu 1 : Theo Hiệp định Giơ-ne-vơ, giới tuyến quân sự tạm thời phân chia hai miền Nam-Bắc ở nước ta là nơi nào ? ( 0,5 điểm ) A. Cầu Long Biên trên sông Bến Hải B. Cầu Hiền Lương trên sông Bến Hải C. Cầu Sài Gòn trên sông Bến Hải D. Cầu Mỹ Thuận trên sông Bến Hải Câu 2 : Trung ương Đảng quyết định mở đường Trường Sơn vào thời gian nào ? ( 0,5 điểm ) A. 30/4/1959 B. 30/4/1972 C. 19/5/1959 D. 19/5/1960 Câu 3 : Đường Trường Sơn còn có tên gọi đường gì khác ? ( 0,5 điểm ) A. Đường Hồ Chí Minh B. Đường Hồ Chí minh trên biển C. Đường Phan Bội Châu D. Đường Võ Thị Sáu Câu 4: Ngày 30/4/1975 nước ta diễn ra sự kiện trong đại gì ? ( 0,5 điểm ) A. Chiến dịch Hồ Chí Minh diễn ra B. Nhân dân ta bầu Quốc hội chung cả nước C. Xây dựng nhà máy Thủy điện Hòa Bình D. Miền Nam hoàn toàn giải phóng, thống nhất đất nước Câu 5: Ai đã cắm lá cờ trên nóc Dinh độc lập vào 11 giờ 30 phút ngày 30/4/1975 ? ( 0,5 điểm ) A. Đồng chí Bùi Quang Thận B. Đồng chí Vũ Đăng Toàn C. Đồng chí Võ Quang Thận D. Đồng chí Lê Hồng Phong Câu 6: Hãy nêu những điểm cơ bản trong Hiệp định Pa-ri về Việt Nam ? ( 2 điểm ) Câu 7: Quốc Hội khóa VI, quyết định đổi tên thành phố Sài Gòn- Gia Định được thành tên gì ? ( 0,5 điểm )
  15. Phần Địa lí Khoanh tròn vào chữ trước câu trả lời đúng cho các câu hỏi ( từ câu 1 đến câu 5 ) Câu 1. Vùng biển nước ta là một bộ phận của biển nào ? ( 0,5 điểm ) A. Biển Đông B. Biển Đen C. Biển Đỏ D. Biển Địa Trung Hải Câu 2. Nước ta có những loại hình giao thông vận tải nào ? ( 0,5 điểm ) A. Đường biển B. Đường hàng không, đường sắt C. Đường ô tô, đường sông D. Đường sắt, đường ô tô, đường sông, đường biển, đường hàng không Câu 3. Phần đất liền của Việt Nam có đường biên giới giáp với những nước nào ? ( 0,5 điểm ) A. Trung Quốc, Lào, Mi-an-ma B. Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia C. Trung Quốc, Lào, Thái Lan D. Trung Quốc, Lào, Phi-lip-pin Câu 4: Châu Phi có khí hậu như thế nào ? ( 0,5 điểm ) A. Khí hậu ôn đới B. Lạnh nhất thế giới C. Khí hậu khô và nóng bậc nhất thế giới D. Khí hậu hàn đới Câu 5: Nơi nào được mệnh danh là lá phổi xanh của trái đất ? ( 0,5 điểm ) A. Đỉnh Ê-vơ-rét B. Rừng rậm A-ma-dôn C. Đỉnh Hi-ma-lai-a D. Sa mạc Xa-ha-ra Câu 6: Vì sao Đông Nam Á sản xuất được nhiều lúa gạo ? ( 1 điểm ) . . Câu 7: Hãy kể tên các đại dương trên thế giới ? ( 1 điểm ) Câu 8: Vì sao châu Nam Cực không có người đến đó sinh sống ? ( 0,5 điểm )
  16. ĐÁP ÁN KIỂM TRA HỌC KÌ II MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ Năm học: 2020-2021 PHẦN LỊCH SỬ Học sinh khoanh tròn từ câu 1 đến câu 5, đúng mỗi câu được 0,5 điểm Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 B C A D A Câu 6: 2 điểm Mĩ phải tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam ( 0,5 điểm ) Phải rút toàn bộ quân Mĩ và quân đồng minh ra khỏi Việt Nam ( 0,5 điểm ) Phải chấm dứt dính líu quân sự ở Việt Nam ( 0,5 điểm ) Phải có trách nhiệm trong việc hàn gắn vết thương chiến tranh ở Việt Nam ( 0,5 điểm ) Câu 7: 0,5 điểm Thành phố Sài Gòn-Gia Định được đổi tên là Thành phố Hồ Chí Minh PHẦN ĐỊA LÍ Học sinh khoanh tròn từ câu 1 đến câu 5, đúng mỗi câu được 0,5 điểm Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6: 1 điểm Đông Nam Á sản xuát được nhiều lúa gạo vì - Đất đai màu mỡ ( 0,25 đ ) - Khí hậu thuận lợi ( 0,25 đ) - Người dân cần cù, giàu kinh nghiệm ( 0,5 đ ) Câu 7: 1 điểm Thái Bình Dương; Đại Tây Dương; Ấn Độ Dương; Bắc Băng Dương Đúng tên 1 đại dương được 0,25 điểm Câu 7: 0,5 điểm Vì châu Nam Cực lạnh nhất thế giới, quanh năm nhiệt độ dưới 0 0C, toàn bộ bề mặt được phủ một lớp băng dày. Lưu ý: Điểm Lịch sử và Địa lí cộng lại tính tròn 0,5 thành 1 Ví dụ: 7,5 thành 8 8,25 thành 8
  17. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ CUỐI HỌC KÌ II KHỐI 5 Năm học: 2020-2021 Chủ đề Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 STT TN TL TN TL TN TL TN TL Tổng Nước nhà bị chia Số câu 01 01 1 cắt 0,5đ 0,5 Câu số 1 Đường Trường Số câu 01 01 02 2 Sơn 0,5đ 0,5 1đ Câu số 2 3 Tiến vào Dinh Số câu 01 01 02 3 Độc Lập 0,5đ 0,5 1đ Câu số 4 5 Hiệp định Pa-ri Số câu 01 01 02 4 2đ 0,5đ 2,5đ Câu số 6 7 Vùng biển nước Số câu 01 01 1 ta 0,5đ 0,5đ Câu số 1 Giao thông vận Số câu 01 01 2 tải 0,5 đ 0,5đ Câu số 2 Các nước láng Số câu 01 01 3 giềng Việt Nam 0,5đ 0,5đ Câu số 3 Châu Phi Số câu 01 01 4 0,5đ 0,5đ Câu số 4 Châu Mĩ Số câu 01 01 4 0,5đ 0,5đ Câu số 5 Các nước Đông Số câu 01 01 4 Nam Á 1đ 1đ Câu số 6 Các đại dương Số câu 01 01 4 trên thế giới 1đ 1đ Câu số 7 Châu Nam Cực Số câu 01 01 4 0,5đ 0,5đ Câu số 8