Đề kiểm tra giữa kì II môn Công nghệ 6 - Năm học 2020-2021 - Phạm Thị Trâm (Có đáp án)

doc 4 trang hatrang 24/08/2022 4322
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa kì II môn Công nghệ 6 - Năm học 2020-2021 - Phạm Thị Trâm (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_giua_ki_ii_mon_cong_nghe_6_nam_hoc_2020_2021_pha.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra giữa kì II môn Công nghệ 6 - Năm học 2020-2021 - Phạm Thị Trâm (Có đáp án)

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO PHÚ YÊN KIỂM TRA GIỮA KÌ - HKII TRƯỜNG THCS VÀ THPT NĂM HỌC: 2020-2021 NGUYỄN VIẾT XUÂN MÔN: CÔNG NGHỆ 6 Thời gian 45 phút ( không kể thời gian phát đề) HỌ VÀ TÊN LỚP I. Trắc nghiệm(3đ) * Khoanh tròn vào đáp án đúng nhất Câu 1: Bữa ăn thường ngày có: a. 3 - 4 món. b. 4 - 6 món. c. 5 - 6 món. d. 7 - 8 món. Câu 2: Khoảng cách giữa các bữa ăn là: a. 3 đến 5 giờ. c. 4 đến 6 giờ. b. 4 đến 5 giờ. d. 5 đến 6 giờ. Câu 3: Món ăn chính được dùng trong bữa tiệc là: a. Súp măng cua. c. Gỏi thập cẩm. b. Gà luộc + Xôi mặn. d. Tôm hấp bia. Câu 4: Đâu là cách thu nhập bằng hiện vật? a. Tiền trợ cấp xã hội. b. Làm đồ thủ công mĩ nghệ. c. Tiền tiết kiệm qua bỏ heo. d. Tiền lãi bán hàng. Câu 5: Ăn khoai tây mầm, cá nóc là ngộ độc thức ăn do: a. Do thức ăn có sẵn chất độc. b. Do thức ăn nhiễm độc tố vi sinh vật. c. Do thức ăn bị biến chất. d. Do thức ăn bị nhiễm chất độc hóa học. Câu 6: Thành phần dinh dưỡng chính trong thịt, cá là: a. Chất béo. c. Chất đạm. b. Chất đường bột. d. Chất khoáng. Câu 7: Bữa ăn hợp lý là bữa ăn : a. Đắt tiền. b. Cung cấp đủ năng lượng cho cơ thể hoạt động. c. Cung cấp đủ năng lượng và chất dinh dưỡng cho nhu cầu của cơ thể. d. Có nhiều loại thức ăn . Câu 8: Bữa tối nên ăn như thế nào? a. Ăn thức ăn nóng, dễ tiêu. b. Ăn thức ăn giàu lipit. c. Ăn loại thức ăn giàu lipit, giàu năng lượng. d. Ăn thật no để bù đắp năng lượng. Câu 12: Phương pháp nào sau đây thuộc loại phương pháp chế biến không sử dụng nhiệt. a. Kho b. Muối chua c. Xào d. Nướng Câu 10: Chất cần thiết cho việc tái tạo các tế bào đã chết: a. Chất đạm . b.Chất béo. c. Chất đường bột . d. Chất khoáng và viatmim . Câu 11: An toàn thực phẩm là giữ cho thực phẩm: a. Tươi ngon không bị héo. b. Khỏi bị biến chất , ôi thiu. c. Khỏi bị nhiễm trùng, nhiễm độc . d. Khỏi bị nhiễm trùng, nhiễm độc và biến chất. Câu 12:Nhiệt độ an toàn trong nấu nướng là:
  2. a. 500C đến 800C. b. 00C đến 370C. c. 1000C đến 1150C. d. 800C đến 900C. II Tự luận(7đ): Câu 1: (2đ)Nêu nguồn cung cấp và chức năng dinh dưỡng của chất đạm? Câu 2: (2đ)Thế nào là nhiễm trùng, nhiễm độc thực phẩm? Nguyên nhân gây ngộ độc thức ăn và biện pháp phòng tránh? Câu 3: (3đ) Nêu nguyên tắc xây dựng thực đơn? Em hãy xây dựng thực đơn cho một bữa tiệc cưới?
  3. ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ II I. Phần trắc nghiệm (3đ) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án a b b b a c c a b a d c Thang 0.25đ 0.25đ 0.25đ 0.25đ 0.25đ 0.25đ 0.25đ 0.25đ 0.25đ 0.25đ 0.25đ 0.25đ điểm II. Phần tự luận (7đ) Câu 1: Nêu nguồn cung cấp và chất năng dinh dưỡng của chất đạm? * Nguồn cung cấp(0.5đ): - Đạm động vật: Thịt nạc, cá, trứng, sữa - Đạm thực vật: Đậu nành, chế phẩm từ đậu nành, nấm * Chức năng dinh dưỡng(1.5đ): - Giúp cơ thể phát triển tốt - Cần thiết cho việc tái tạo các tế bào đã chết + Tóc này rụng, tóc khác mọc + Răng sữa thay thế bằng răng trưởng thành - Tăng sức đề kháng và cung cấp năng lượng cho cơ thể. Câu 2: Thế nào là nhiễm trùng, nhiễm độc thực phẩm? Nguyên nhân gây ngộ độc thức ăn và biện pháp phòng tránh? * Nhiễm trùng (0.25đ)là sự xâm nhập của vi khuẩn có hại vào thực phẩm * Nhiễm độc (0.25đ)là sự xâm nhập của chất độc vào thực phẩm. * Nguyên nhân gây ngộ độc thức ăn(1đ): - Do thức ăn bị nhiễm vi sinh vật và độc tố của vi sinh vật - Do thức ăn bị biến chất. - Do bản thân thức ăn có sẵn chất độc. - Do thức ăn bị nhiễm các chất hóa học, chất bảo vệ thực vật, chất phụ gia * Biện pháp phòng tránh(0.5đ): - Không ăn những thức ăn có sẵn chất độc - Không sử dụng các thực phẩm bị nhiễm độc hoặc biến chất - Không sử dụng đồ hợp đã quá hạn. Câu 3: Nêu nguyên tắc xây dựng thực đơn? Em hãy xây dựng thực đơn cho một bữa tiệc cưới? * Nguyên tắc xây dựng thực đơn(1đ): - Thực đơn có số lượng và chất lượng món ăn phù hợp với tính chất của bữa ăn - Thực đơn phải có đủ các loại món ăn chính theo cơ cấu của bữa ăn - Thực đơn phải đảm bảo yêu cầu về mặt dinh dưỡng và hiệu quả kinh tế *Xây dựng thực đơn cho một bữa tiệc cưới(2đ) Yêu cầu có các món sau 1.Món khai vị 2. Món sau khai vị 3.Món ăn chính (no) 4.Món ăn thêm (chơi) 5.Đồ uống + Tráng miệng Tuy An Ngày 20/4/2021
  4. Tổ trưởng GVBM Huỳnh Văn Hòa Phạm Thị Trâm