Đề kiểm tra giữa học kì II môn Công nghệ Lớp 8 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)

docx 7 trang hatrang 24/08/2022 5681
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kì II môn Công nghệ Lớp 8 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_giua_hoc_ki_ii_mon_cong_nghe_lop_8_nam_hoc_2021.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra giữa học kì II môn Công nghệ Lớp 8 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)

  1. Ngày soạn: 06/02/2022 TIẾT 38: KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II Lớp: 8, ngày dạy , kiểm diện: I. MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức: Thông qua bài kiểm tra giáo viên đánh giá được kết quả học tập của học sinh về kiến thức, kỹ năng, vận dụng. 2. Năng lực chuyên biệt: Áp dụng kiến thức công nghệ đã học vào thực tiễn 3. Phẩm chất: Giáo dục cho học sinh tính cẩn thận, tính trung thực trong thi cử. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Đề kiểm tra đánh giá giữa học kỳ II, giấy kiểm tra. III. NỘI DUNG: 1. Ma trận 2. Đề kiểm tra 3. Đáp án IV. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II 1. Xác định mục tiêu, nội dung đề kiểm tra: Căn cứ vào chuẩn kiến thức kĩ năng. 2. Hình thức kiểm tra + 30% trắc nghiệm: 12 câu + 70% tự luận: 3 câu 3. Khung ma trận đề 3.1. Ma trận đề kiểm tra
  2. Tên Chủ đề Vận dụng (nội dung, Nhận biết Thông hiểu Cộng chương ) Thấp Cao TN TL TN TL TN TL TN TL - Biết được cấu - Trình bày được 1. Đồ dùng tạo, đặc điểm nguyên lí làm loại điện - của đồ dùng loại việc của đèn quang điện - quang huỳnh quang - Trình bày được đặc điểm của đèn sợi đốt (Câu 1, 2, 6) Số câu: 2 1 0,5 Số câu: 3 Số điểm: 0,5 2,0 1,0 Số điểm: 2,5 Tỉ lệ: 5% 20% 10% Tỉ lệ: 25% - Biết được cấu - Trình bày được tạo, nguyên lí nguyên lí làm làm việc của đồ việc của đồ dùng loại điện dùng loại điện – Giải thích nhiệt nhiệt. Kể được được số liệu 2. Đồ dùng (Câu 3, 4) tên một số đồ kĩ thuật có loại điện – dùng biến điện ghi trên đồ nhiệt năng thành nhiệt dùng điện năng nhiệt - Trình bày được (Câu 7) những hiểu biết về ĐD loại điện nhiệt (Câu 5, 8) Số câu: 2 1 0,5 1 Số câu: 5 Số điểm: 0,5 2,0 1,0 2,0 Số điểm: 6,5 Tỉ lệ: 5% 20% 10% 20% Tỉ lệ 65 % - Giải thích Số câu: 1 và lựa chọn Số điểm: 1 3. Đồ dùng được loại đồ Tỉ lệ: 10% loại điện - cơ dùng phù hợp (Câu 9) Số câu: 1 Số điểm: 1,0 Tỉ lệ: 10% T.Số câu: Số câu: 5 Số câu: 2 Số câu: 1 Số câu: 1 Số câu: 9 T.Số điểm: Số điểm: 3 Số điểm: 4 Số điểm: 2 Số điểm: 1 Số điểm: 10 Tỉ lệ: Tỉ lệ 30 % Tỉ lệ 40 % Tỉ lệ 20 % Tỉ lệ: 10% Tỉ lệ 100 %
  3. 3.2. Đề kiểm tra SỞ GD&ĐT BẮC KẠN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II TRƯỜNG THPT BÌNH TRUNG NĂM HỌC 2021 - 2022 Môn: Công nghệ - Lớp 8 Thời gian làm bài 45 phút, không kể thời gian phát đề Họ tên học sinh: Lớp: 8. ĐỀ BÀI I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái A, B, C, D đáp án đúng (Mỗi câu trả lời đúng đạt 0,25đ) : Câu 1. Cấu tạo đèn sợi đốt gồm: A. Sợi đốt, bóng thủy tinh, đuôi đèn C. Sợi đốt B. Bóng thủy tinh D. Ống thủy tinh Câu 2. Cấu tạo đèn huỳnh quang gồm: A. Ống thủy tinh C. Sợi đốt B. Bóng thủy tinh, đuôi đèn D. Ống thủy tinh, hai điện cực, sợi đốt Câu 3. Cấu tạo của bàn là điện gồm: A. Động cơ C. Vỏ, dây đốt nóng B. Thân bếp. D. Vỏ Câu 4. Cấu tạo của nồi cơm điện gồm : A. Buồng nấu C. Dây đốt nóng B. Vỏ nồi, xoong , Dây đốt nóng D. Động cơ Câu 5. Đúng ghi Đ, sai ghi S ở các câu dưới đây cho đúng với đồ dùng loại điện nhiệt (2,0đ) Nội dung Đ S 1. Sử dụng đúng điện áp định mức của bàn là 2. Dây đốt nóng đồ dùng điện nhiệt làm bằng vật liệu có điện trở suất nhỏ 3. Dây đốt nóng của bếp điện được đúc kín trong ống có chất chịu nhiệt và cách điện bao quanh 4. Lò vi sóng không thể dùng để nấu, hâm nóng lại thức ăn 5. Bếp điện có thể sử dụng với điện áp nhỏ hơn điện áp của mạng điện mà không cần đến thiết bị chuyển đổi điện áp. 6. Dây đốt nóng đồ dùng điện nhiệt chịu được nhiệt độ cao đến 1100oC 7. Dây đốt nóng của nồi cơm điện được làm bằng hợp kim niken-crom 8. Không cần điều chỉnh nhiệt độ của bàn là khi là các loại vải.
  4. II. PHẦN TỰ LUẬN (7,0 điểm) Câu 6 (2,0đ). Em hãy nêu đặc điểm của đèn sợi đốt ? Câu 7 (2,0đ). Trên bàn là có ghi 1000W - 220V, trên bóng đèn có ghi 6V-3W. Em giải thích ý nghĩa của số liệu kĩ thuật có ghi trên bàn là? Câu 8 (2,0đ). a. Kể tên những đồ dùng biến điện năng thành nhiệt năng mà em biết? b. Nêu nguyên lý hoạt động của đèn huỳnh quang Câu 9 (1,0đ). Chủ đề: Đồ dùng loại điện - cơ Trong thực tế tại các cửa hàng bán đồ điện gia dụng có bán rất nhiều các loại quạt điện phục vụ sinh hoạt của con người như quạt có số liệu kĩ thuật: Quạt điện thứ nhất có ghi (220V - 120W); Quạt điện thứ hai có ghi (127V - 350W); Quạt điện thứ ba có ghi (110V - 39W). Và để giảm bớt được sức nóng khi nhiệt độ tăng cao cần lựa chọn quạt điện cho phù hợp khi sử dụng. Câu hỏi: Qua đoạn thông tin trên em hãy lựa chọn một chiếc quạt phù hợp với phòng học của mình có mức điện áp nguồn là 220V và nêu lí do tại sao chọn loại quạt đó và không chọn hai loại quạt còn lại. BÀI LÀM
  5. ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2021 - 2022 MÔN: CÔNG NGHỆ 8 I. Trắc nghiêm khách quan: (3 điểm) Câu 1 2 3 4 Đáp án A D C B Câu 5: Mỗi ý đúng được 0, 25đ 1 – Đ 2 – S 3 – Đ 4 – S 5 – S 6 – Đ 7 – Đ 8 - S II. Tự luận: (7 điểm) Câu Đáp án Biểu điểm Đặc điểm đèn sợi đốt - Đèn phát ra ánh sáng liên tục 0,5 Câu 6 - Hiệu suất phát quang thấp: chỉ khoảng 4% đến 5% điện năng 0,5 tiêu thụ được biến đổi thành quang năng phần còn lại tỏa nhiệt 2đ - Tuổi thọ thấp: khi làm việc sợi đốt bị đốt nóng ở nhiệt độ cao 0,5 nên nhanh hỏng 0,5 - Tuổi thọ của đèn thấp chỉ khoảng 1000 giờ Trên bàn là có ghi 1000W - 220V Trên bóng đèn có ghi 6V-3W 0,5 Câu 7 - 1000W: Công suất định mức của bàn là 0,5 - 6V: điện áp định mức của bàn là 2đ 0,5 - 3 W: Công suất định mức của bóng đèn 0,5 - 220V: điện áp định mức của bóng đèn a. HS kể tên được ít nhất 4 loại đồ dùng biến điện năng thành nhiệt năng. 1,0 Câu 8 b. Nguyên lí làm việc của đèn huỳnh quang 2đ - Khi có điện, giữa hai điện cực sẽ phóng điện tạo ra tia tử ngoại, 1,0 tia tử ngoại tác động vào lớp bột huỳnh quang phát ra ánh sáng. - Màu của ánh sáng phụ thuộc vào lớp bột huỳnh quang - Phòng học có điện áp nguồn là 220V vì vậy lựa chọn quạt có số 0,5 Câu 9 liệu kĩ thuật P = 120W, U = 220V để phù hợp với mức điện áp 1đ có trong phòng mà không cần đến thiết bị chuyển đổi điện áp. - Không lựa chọn hai loại quạt còn lại vì có mức điện áp không 0,5 phù hợp với điện áp có trong phòng.
  6. TỔ CHUYÊN MÔN NHÓM CHUYÊN MÔN NGƯỜI THỰC HIỆN PHÊ DUYỆT PHÊ DUYỆT Nông Thị Khơi Nguyễn Thị Thu Hương Hoàng Mai Giang