Đề kiểm tra định kỳ cuối học kì II môn Toán, Tiếng Việt Tiểu Học - Trường TH Trần Tất Văn, Huyện An Lão - Năm học 2020-2021 (Có đáp án)

docx 31 trang Thu Minh 14/10/2025 280
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề kiểm tra định kỳ cuối học kì II môn Toán, Tiếng Việt Tiểu Học - Trường TH Trần Tất Văn, Huyện An Lão - Năm học 2020-2021 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_dinh_ky_cuoi_hoc_ki_ii_mon_toan_tieng_viet_tieu.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra định kỳ cuối học kì II môn Toán, Tiếng Việt Tiểu Học - Trường TH Trần Tất Văn, Huyện An Lão - Năm học 2020-2021 (Có đáp án)

  1. UBND HUYỆN AN LÃO TRƯỜNG TIỂU HỌC TRẦN TẤT VĂN BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KỲ II- NĂM HỌC 2020 -2021 Môn: Toán – Lớp 1 ( Thời gian làm bài 40 phút) Họ và tên: Lớp: I. Phần trắc nghiệm: Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng. Câu 1(1đ): a) Kết quả phép tính: 58 - 30 = ? A. 14 B. 24 C. 54 D. 28 b) Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm: 67 – 23 . 72 là: A. > B. < C. = Câu 2(1đ) a, Dãy số được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là: A. 12, 89, 43, 65, 29 B. 12, 29, 43, 65, 89 C. 89, 65, 43, 29, 12 b,Kim ngắn chỉ số 2, kim dài chỉ số 12 là mấy giờ? A.1 giờ B. 12 giờ C. 2 giờ D. 10 giờ Câu 3(0,5đ): Trong một tuần, nếu ngày 12 là thứ ba thì ngày 15 là thứ mấy? A. Thứ tư B. Thứ năm C. Thứ sáu D. Thứ bảy Câu 4(0,5đ) Gang tay của em dài khoảng: A. 1cm B. 5cm C.10cm II.Phần tự luận: Câu 1 (1đ) Tính: 30 + 40 + 5 = 50 + 16 + 3 = 19 – 6 – 3 = 24 – 4 + 8 = Câu 2(1đ): Xếp các số : 45, 6, 29, 81, 12 theo thứ tự :
  2. a) Từ lớn đến bé:............................................................................. b) Từ bé đến lớn:.............................................................................. Câu 3( 2đ): Đặt tính rồi tính: 52 + 47 85 – 43 78 – 5 42 + 56 ............................................................................................................................. .................................................................... . Câu 4(2đ): Lan hái được 32 bông hoa, Hà hái được 34 bông hoa. Hỏi hai bạn hái được tất cả bao nhiêu bông hoa? Câu 5 (1đ): Tìm kết quả của phép trừ số lớn nhất có 2 chữ số với số bé nhất có hai chữ số?
  3. UBND HUYỆN AN LÃO TRƯỜNG TIỂU HỌC TRẦN TẤT VĂN BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KỲ II- NĂM HỌC 2020 -2021 Môn: Tiếng Việt – Lớp 1 ( Thời gian làm bài 80 phút) Họ và tên: Lớp: I. Kiểm tra đọc: (10 điểm) A. Đọc thành tiếng: (7điểm) Thời gian 40 phút - SGK/ TV1-Tập 2 : GV lựa chọn một trong các bài sau cho HS đọc: Nụ hôn trên bàn tay, Bữa cơm gia đình, Ruộng bậc thang. B. Đọc thầm và làm bài tập (3 điểm) – Thời gian 15 phút Cầu vồng Sau cơn mưa ta thường thấy hình cầu vồng rực rỡ trên bầu trời. Vòng cung đó được gọi là cầu vồng. Cầu vồng có bảy màu nổi bật là đỏ, cam, vàng, lục, lam, chàm, tím. Màu đỏ ở vị trí cao nhất, màu tím ở vị trí thấp nhất. Cầu vồng ẩn chứa nhiều điều lý thú. Đến nay, nhiều câu hỏi về nó vẫn chưa tìm được câu trả lời cuối cùng. Những câu hỏi đó trông chờ các em tìm lời giải đáp. Em hãy khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng: Câu 1 Bài đọc nói về cái gì? (1 điểm) A. Cơn mưa B. Cầu vồng C. Ánh nắng Câu 2. Cầu vồng có hình dáng như thế nào? (1 điểm) A. Hình vòng cung B. Hình vuông C. Hình tròn Câu 3. Cầu vồng có tất cả bao nhiêu màu? (1 điểm) A. 5 màu B. 6 màu C. 7 màu B. KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm) I. Viết chính tả (7 điểm) - Thời gian 15 phút GV đọc cho HS nghe- viết bài: Loài chim của biển cả ( TV1 – tập 2 trang 105) Viết đoạn: Hải âu bay suốt ngày .. đến tìm nơi trú ẩn
  4. II. Bài tập: ( 3 điểm) – Thời gian 10 phút Câu 1: Điền vào chỗ trống: (2 điểm) a/ d hay gi: quả .....ừa .......ỏ cá ......ưa chuột b/ ai hay ay: ch...... nhựa bóng b...... m...... tính Câu 2: Trả lời câu hỏi: (1 điểm). a. Em hãy kể tên những màu sắc của cầu vồng.
  5. UBND HUYỆN AN LÃO TRƯỜNG TIỂU HỌC TRẦN TẤT VĂN BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KỲ II- NĂM HỌC 2020-2021 Môn: Toán – Lớp 2 ( Thời gian làm bài 40 phút) Họ và tên: Lớp: I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng Câu 1 .(1đ) a, Kết quả của phép tính : 589 - 75 A . 414 B . 514 C . 614 D. 214 b, Khoảng thời gian nào là ngắn nhất : A . 1 ngày B . 1 tuần C .60 phút D. 10 giờ Câu 2 ( 0,5 điểm) Các số xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là: A .862; 762; 682; 672; 286 B. 286 ;672; 682; 762;862 C. 862 ;672; 682; 762;286 D. 682;672; 286; 762;862 Câu 3 ( 0,5đ). Điền dấu số thích hợp vào chỗ chấm: 568 = 500 + + 8 A. 600 B. 50 C. 6 D. 60 Câu 4.(0,5đ) Chu vi của hình tứ giác có số đo các cạnh đều bằng 5cm là: A . 25 B . 20 dm C . 20 cm D. 25cm II. PHẦN TỰ LUẬN: Câu 1 (1 điểm) Điền số thích hợp vào chổ chấm: a. 45 kg – 16kg = . b. 14 cm : 2 = Câu 2 (2đ) Đặt tính rồi tính: 84 + 19 62 - 25 536 + 243 879 - 350 ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................
  6. Câu 3 (1,5đ) Tìm x: x + 321 = 658 45 - x = 5 ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................ Câu 4( 2đ). Đội Một trồng được 329 cây , đội Hai trồng được ít hơn đội Một 106 cây . Hỏi đội Hai trồng được bao nhiêu cây ? Bài giải ............................................................... ... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Câu 5 ( 1đ) . Tìm một số biết rằng nếu lấy số đó nhân với 2 rồi chia cho 4 thì có kết quả bằng 5 ............................................................... ... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ............................................................... ... .........................................................................................................................................
  7. UBND HUYỆN AN LÃO TRƯỜNG TIỂU HỌC TRẦN TẤT VĂN BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KỲ II- NĂM HỌC 2020-2021 Môn: Tiếng Việt – Lớp 2 (Thời gian làm bài 75 phút không kể thời gian giao đề ) Họ và tên: Lớp: A. KIỂM TRA ĐỌC: (6 điểm) 1.Đọc thành tiếng( 4 điểm): Giáo viên cho học sinh bốc thăm đọc 1 đoạn (Khoảng 90 tiếng/phút) và trả lời câu hỏi một trong các bài tập đọc đã học 2. Đọc hiểu (6 điểm)(35 phút)- Đọc thầm bài “Có những mùa đông” và chọn câu trả lời đúng. Có những mùa đông Có một mùa đông, Bác Hồ sống bên nước Anh. Lúc ấy Bác còn trẻ. Bác làm việc cào tuyết trong một trường học để có tiền sinh sống. Công việc này rất mệt nhọc. Mình Bác đẫm mồ hôi, nhưng tay chân thì lạnh cóng. Sau tám giờ làm việc, Bác vừa mệt, vừa đói. Lại có những mùa đông, Bác Hồ sống ở Pa-ri, thủ đô nước Pháp. Bác trọ trong một khách sạn rẻ tiền ở xóm lao động. Buổi sáng, trước khi đi làm, Bác để một viên gạch vào bếp lò. Tối về Bác lấy viên gạch ra, bọc nó vào một tờ giấy báo cũ, để xuống dưới đệm nằm cho đỡ lạnh. (Trần Dân Tiên) Dựa vào nội dung bài đọc hãy chọn câu trả lời đúng Câu 1. (0,5đ) Lúc ở nước Anh, Bác Hồ phải làm nghề gì để sinh sống? A. Cào tuyết trong một trường học. B. Làm đầu bếp trong một quán ăn. C. Viết báo. D. Nhặt than. Câu 2 (0,5 đ) Những chi tiết nào diễn tả nỗi vất vả, mệt nhọc của Bác khi làm việc? A. Bác làm việc rất mệt. B. Mình Bác đẫm mồ hôi, nhưng tay chân thì lạnh cóng. Bác vừa mệt, vừa đói. C. Phải làm việc để có tiền sinh sống. D. Bác rất mệt Câu 3.(1đ) Khi ở Pháp, mùa đông Bác phải làm gì để chống rét?
  8. Câu 4.(1 đ) Câu “ Bác làm việc cào tuyết trong một trường học.” thuộc kiểu câu gì? Câu 5.(0.5đ) Những cặp từ nào trái nghĩa với nhau? A. mệt - mỏi B. sáng - trưa C. mồ hôi - lạnh cóng D. nóng - lạnh Câu 6. (0,5 đ) Tìm những từ ngữ nói về tình cảm của Bác Hồ đối với dân? A.Yêu nước, thương dân B. giản dị C. sáng suốt D. thông minh Câu 7.(1 đ) Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm trong câu sau: Bác làm việc cào tuyết trong một trường học để có tiền sinh sống. Câu 8 (1 đ) . Đặt 1 câu theo mẫu : Ai thế nào? B. Kiểm tra viết (10 điểm): 1. Viết chính tả (Nghe- viết): 4 điểm Giáo viên đọc cho học sinh viết chính tả Bài: Sông Hương. Viết đoạn “ Sông Hương .... in trên mặt nước” - Sách Tiếng Việt lớp 2 tập 2 trang 72. 2. Tập làm văn: ( 6 điểm) Đề bài: Dựa vào những gợi ý sau hãy viết một đoạn văn ngắn khoảng từ 4 đến 5 câu tả ngắn về ảnh Bác Hồ . a, Ảnh Bác được treo ở đâu ? b, Trông Bác như thế nào ( râu , tóc , vầng trán , đôi mắt ...) ? c, Em muốn hứa với Bác điều gì ?
  9. UBND HUYỆN AN LÃO TRƯỜNG TIỂU HỌC TRẦN TẤT VĂN BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KỲ II- NĂM HỌC 2019-2020 Môn: Toán – Lớp 3 (Thời gian làm bài 40 phút) Họ và tên: Lớp: I. Phần trắc nghiệm: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: Câu 1(1đ): a Giá trị của biểu thức 5690 - 1040 x 5 là: A. 1990 B. 1690 C. 1490 D.490 b) Số lớn nhất trong các số : 61385; 60300; 62065; 62069 là : A. 61385 B. 62065 C. 62069 D. 60300 Câu 2(1đ) a, 3m 6cm= .cm A. 306 B. 3600 C. 3006 D. 360 b, Hà chơi ván cờ từ 8 giờ 15 phút đến 8 giờ 30 phút. Hỏi Hà chơi ván cờ hết bao nhiêu phút ? A. 15 phút B. 45 phút C. 60 phút D. 5 phút Câu 3(1đ) Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 15m, chiều rộng 10m. Chu vi của mảnh đất đó là: A, 15m B. 10m C. 50m D. 150m Câu 4(1đ) a, Dãy số nào dưới đây được viết theo thứ tự giảm dần ? A. 35 902 ; 56 882 ; 8211; 48 000 B. 48 000; 35 902; 56 882; 8211 C. 56 882; 48 000; 35 902; 8211 D. 8211; 35 902; 48 000; 56 882 b, Giá trị của y trong y x 7 = 2107 là :
  10. A. 31 B. 301 C. 310 D. 3001 II. Phần tự luận: Câu 1(2đ) : Đặt tính rồi tính: 35436 + 25273 15250 : 5 67013- 23114 21628 x 3 ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. Câu 2(1đ) Tìm X X x 4 = 91328 X : 5 X= :15045 6 = 1315 . Câu 3(2đ): Có 7 thùng dầu như nhau đựng tất cả 63 lít dầu. Hỏi có 774 lít dầu thì cần bao nhiêu thùng như thế để chứa hết? Bài giải ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. Câu 4(1đ): Tìm một số biết rằng lấy số đó chia với 5 rồi nhân cho 4 thì được 120
  11. UBND HUYỆN AN LÃO TRƯỜNG TIỂU HỌC TRẦN TẤT VĂN BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KỲ II- NĂM HỌC 2020-2021 Môn: Tiếng Việt – Lớp 3 (Thời gian làm bài 75 phút không kể thời gian giao đề ) Họ và tên: Lớp: A. KIỂM TRA ĐỌC: (6 điểm) 1.Đọc thành tiếng( 4 điểm): Giáo viên cho học sinh bốc thăm đọc 1 đoạn (Khoảng 90 tiếng/phút) và trả lời câu hỏi một trong các bài tập đọc đã học 2. Đọc hiểu (6 điểm)(35 phút) - Đọc thầm bài “Rừng cây trong nắng” và chọn câu trả lời đúng. Rừng cây trong nắng Trong ánh nắng mặt trời vàng óng, rừng khô hiện lên với tất cả vẻ uy nghi tráng lệ. Những thân cây tràm vươn thẳng lên trời chẳng khác gì những cây nến khổng lồ. Đầu lá rủ phất phơ như những đầu lá liễu bạt ngàn. Từ trong biển lá xanh rờn đã ngả sang màu úa, ngát dậy một mùi hương tràm bị hun nóng dưới mặt trời. Tiếng chim không ngớt vang xa, vọng mãi lên trời cao xanh thẳm không cùng. Trên các trảng rộng và chung quanh những lùm bụi thấp, ta nghe thấy tiếng vù vù bất tận của hàng nghìn loại côn trùng có cánh. Chúng không ngớt bay đi, bay lại trên những bông hoa nhiệt đới sặc sỡ. Mùi hương ngòn ngọt, nhức đầu của những loài hoa rừng không tên đằm mình vào ánh nắng ban trưa. Mùi hương ấy khiến con người dễ sinh buồn ngủ. Người ta có thể sẵn sàng ngả lưng dưới bóng một cây nào đó rồi lơ mơ đưa mình vào một giấc ngủ chẳng đợi chờ Theo Đoàn Giỏi Ghi lại chữ cái hoặc viết câu trả lời vào giấy ô ly Câu 1 (0,5 điểm): Bài văn tả về các loài cây cối ở đâu? A. Ở bãi biển B. Ở trong rừng C. Ở cánh đồng Câu 2(0,5 điểm): Loài cây nào được nhắc đến trong bài? A. Cây phi lao. B. Cây liễu. C. Cây tràm.
  12. Câu 3(0,5 điểm): Rừng cây được miêu tả vào thời điểm nào trong ngày? A. Buổi sáng sớm B. Buổi trưa C. Buổi chiều tối Câu 4(0,5 điểm): Tác giả nghe được những âm thanh gì trong rừng? A. Tiếng chim. B. Tiếng côn trùng. C. Cả hai ý trên. Câu 5(0,5 điểm): Vì sao người ta dễ buồn ngủ khi đi trong rừng? A. Vì rừng cây đẹp quá. B. Vì khu rừng quá rộng lớn. C. Vì mùi hương của những loài hoa rừng. Câu 6(0,5 điểm): Bài văn này miêu tả cái gì? A. Rừng cây. B. Các loài vật. C. Các loài côn trùng. Câu 7(1 điểm): Câu “Đầu lá rủ phất phơ như những đầu lá liễu bạt ngàn” thuộc mẫu câu nào? .. Câu 8(2 điểm): Bài văn có mấy hình ảnh so sánh ? Đó là những hình ảnh nào? .............................................................................................................................. B. Kiểm tra viết (10 điểm): 1. Viết chính tả (Nghe- viết): 4 điểm (15 phút) Giáo viên đọc cho học sinh viết chính tả Bài: “Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục”. Viết đoạn: Vậy nên luyện tập thể dục .đến hết - Sách Tiếng Việt lớp 3 tập 2 trang 94. 2. Tập làm văn: ( 6 điểm) ( 25 phút) Đề bài: Em hãy viết đoạn văn (từ 7 đến 10 câu) kể về một buổi biểu diễn nghệ thuật mà em được xem.
  13. UBND HUYỆN AN LÃO TRƯỜNG TIỂU HỌC TRẦN TẤT VĂN BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KỲ II- NĂM HỌC 2020-2021 Môn: Toán – Lớp 4 (Thời gian làm bài 40 phút) Họ và tên: Lớp: A/ PHẦN TRẮC NGHIỆM Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: Câu 1: (1đ) Số “ Một trăm linh năm triệu không trăm bảy mươi hai nghìn không trăm linh chín” được viết là: A. 150 072 090 B. 105 070 090 C. 105 072 009 D. 105 070 009 b.) Phân số nào lớn nhất trong các phân số sau: 2011 2013 2014 2012 A. B. C. D. 2010 2014 2014 2013 Câu 2( 1đ) a, ) 10 dm2 2cm2 = ......cm2 A. 1002 cm2 B. 102 cm2 C. 120 cm2 D. 1200cm2 1 4 1 b) Các phân số ; ; được xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là: 4 3 3 1 4 1 4 1 1 1 1 4 A. ; ; B. ; ; C. ; ; 3 3 4 3 3 4 4 3 3 Câu 3: (1đ) a, Cho các số sau :2010; 1785 ; 1209 ;4250. Số vừa chia hết cho 2, 3 và 5 là : A. 2010 B. 1785 C. 1209 D. 4250 b, Tìm x, biết x là số chẵn chia hết cho 3 và 135 < x < 143 A.136 B.138 C.140 D.142 Câu 4: (1đ) Một tấm kính hình thoi có độ dài các đường chéo là 18 cm và 30 cm. Tính diện tích tấm kính đó. A. 270cm² B. 270 cm C. 540cm² D. 510cm² Câu 5.( 1đ) Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 150, chiều dài phòng học lớp đó đo được 6cm. Chiều dài thật của phòng học lớp đó là
  14. A. 9m B. 5m C. 10m D. 6m II/ PHẦN TỰ LUẬN 5 3 5 7 5 Câu 1 (1đ) Tìm X: a, : X = b, - X = : 7 4 3 12 6 ....................... Câu 2 (1đ) Tính giá trị của biểu thức: 6 1 2 8 a) a/ + : = b) 8 3 5 5 3 11 33 4 Câu 3:(2đ) Một miếng kính hình thoi có độ dài đường chéo thứ nhất là 25m, đường chéo 3 thứ hai có độ dài bằng độ dài đường chéo thứ nhất. Tính diện tích miếng kính đó? 5 Bài giải . Câu 4 (1đ) Tính bằng cách thuận tiện nhất.
  15. UBND HUYỆN AN LÃO TRƯỜNG TIỂU HỌC TRẦN TẤT VĂN BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KỲ II- NĂM HỌC 2020-2021 Môn: Tiếng Việt – Lớp 4 ( Thời gian làm bài 90 phút) Họ và tên: Lớp: A. KIỂM TRA ĐỌC: 10 ĐIỂM 1.Đọc thành tiếng( 3 điểm): Giáo viên cho học sinh bốc thăm đọc 1 đoạn (Khoảng 90 tiếng/phút) và trả lời câu hỏi một trong các bài tập đọc đã học 2. Đọc hiểu (7điểm)(35 phút) - Đọc thầm bài “Sầu riêng” và chọn câu trả lời đúng. Sầu riêng Sầu riêng là loại trái quý của miền Nam. Hương vị nó hết sức đặc biệt, mùi thơm đậm, bay rất xa, lâu tan trong không khí. Còn hàng chục mét mới tới nơi để sầu riêng, hương đã ngào ngạt xông vào cánh mũi. Sầu riêng thơm mùi thơm của mít chín quyện với hương bưởi, béo cái béo của trứng gà, ngọt cái vị của mật ong già hạn. Hương vị quyến rũ đến kì lạ. Hoa sầu riêng trổ vào cuối năm . Gió đưa hương thơm ngát như hương cau, hương bưởi tỏa khắp khu vườn. Hoa đậu từng chùm, màu trắng ngà.Cánh hoa nhỏ như vảy cá, hao hao giống cánh sen con, lác đác vài nhụy li ti giữa những cánh hoa.Mỗi cuống hoa ra một trái.Nhìn trái sầu riêng lủng lẳng dưới cành trông giống những tổ kiến. Mùa trái rộ vào dạo tháng tư, tháng năm ta. Đứng ngắm cây sầu riêng, tôi cứ nghĩ mãi về cái dáng cây kì lạ này.Thân nó khẳng khiu, cao vút, cành ngang thẳng đuột, thiếu cái dáng cong, dáng nghiêng, chiều quằn, chiều lượn của cây xoài, cây nhãn.Lá nhỏ xanh vàng, hơi khép lại, tưởng như lá héo.Vậy mà khi trái chín, hương tỏa ngạt ngào, vị ngọt đến đam mê. Mai Văn Tạo Chọn câu trả lời đúng: Câu 1(0,5đ). Sầu riêng là đặc sản của vùng nào? A. Miền Bắc. B. Miền Nam. C. Miền Trung. D. Miền Tây Nam Bộ Câu 2(0,5đ). Hoa sầu riêng có những nét đặc sắc nào? A. Hoa đậu từng chùm màu hồng nhạt . B. Cánh hoa to, có vài nhụy li ti. C. Hoa màu trắng ngà .Cánh hoa nhỏ, lác đác vài nhụy li ti giữa những cánh hoa. D. Cánh hoa nhỏ màu vàng .
  16. Câu 3(0,5đ). Quả sầu riêng có những nét đặc sắc nào? A. Trái sầu riêng trông giống những tổ kiến. Mùi thơm đậm, bay xa, lâu tan trong không khí. B. Không có mùi thơm. C. Trái sầu riêng nhỏ, không có gai. D. Mùi thơm thoang thoảng. Câu 4(1đ). Trong câu Gió đưa hương thơm ngát như hương cau, bộ phận nào là vị ngữ? Câu 5(0,5đ): Câu “Mẹ tôi đang nấu cơm ở trong bếp” thuộc kiểu câu nào : A. Câu kể Ai làm gì? B. Câu kể Ai thế nào? C. Câu kể Ai là gì? D. Không thuộc các kiểu câu trên Câu 7(1đ): Câu : « Hương vị quyến rũ đến kì lạ”. Bộ phận trả cho câu hỏi Thế nào? Là: ........................................................................................................................................... Câu 8(1đ): Thân cây sầu riêng có gì đặc biệt? ............... Câu 9(1đ): Qua bài văn tác giả muốn nói lên điều gì? ............... Câu 10(1đ). Đặt 1 câu có sử dụng hình ảnh so sánh : .. B. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm) I. Chính tả: (Nghe – viết) (2 điểm)(20 phút) Bài: Ăng-co vát (TV4/Trang 123/Tập 2) Viết đoạn “ Toàn bộ khu đền .tỏa ra từ các ngách.” II. Tập làm văn (8 điểm)(35 phút) Đề bài: Tả một con vật nuôi trong nhà mà em yêu thích.
  17. ubnd huyÖn An L·o Tr­êng TiÓu häc TRẦN TẤT VĂN Bµi kiÓm tra ®Þnh kú CuèI Häc k× Ii n¨m häc 2020- 2021 M«n: TOÁN - Líp 5 (Thêi gian lµm bµi 40 phót) Hä vµ tªn häc sinh:...................................................................líp .......... I/ Phần trắc nghiệm : Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: Câu ( 1đ): a) Chữ số 3 trong số thập phân 24,315 có giá trị là: A. 3 C. 3 B. 3 D. 3 10 100 1000 b, 1 phút 15 giây = ? ( 0,5 điểm) A. 1,15 phút B. 1,25 phút C. 115 giây D. 1,25 giây Câu 2( 0,5đ): ) Số 0,45 viết dưới dạng tỉ số phần trăm là: A. 45% B. 4,5% C. 450% D. 0,45% Câu 3( 1đ): a, Hỗn số 2 3 được viết dưới dạng phân số là: 5 A. 21 B. 25 C. 13 D. 13 5 3 10 5 b, Diện tích hình tròn có đường kính bằng 20cm là: A. 31,4 cm2 B. 62,8 cm2 C. 314 cm2 D. 125,6cm2 Câu 4( 1đ). Một hình thang có trung bình cộng hai đáy là 5cm và chiều cao là 3,2 cm thì diện tích hình thang đó là: ( 1 điểm) A. 8cm2 B. 32cm2 C. 16 cm2 D. 164cm2 Câu 5 ( 1đ): Giá trị của biểu thức 165,5 : (4,25 + 5,75) – 10,5 là : A. 6,5 B. 6,05 C. 7,05 D. 5,05 II/ PHẦN TỰ LUẬN: Câu 1( 1,5 đ): Đặt tính rồi tính: 12,88 : 5,6 b) 281,8 - 112,34 c. 1,76 : 1,45 ................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................
  18. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................ Câu 2( 1đ): Điền số thích hợp vào chỗ chấm: a) 3 giờ 45 phút = ............... giờ b) 8 tấn 5 kg = ......................kg c) 9m2 5dm2 = .................... m2 d) 25m3 24dm3 = ....................m3 Câu 3 (2đ) Một căn phòng dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 9m, chiều rộng 6 m và chiều cao 4 m. Người ta muốn sơn trần nhà và bốn bức tường phía trong phòng, biết rằng diện tích các ô cửa là 10,5 m2. Hãy tính diện tích cần sơn ? Bài giải ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. Câu 4( 1đ) Tính bằng cách thuận tiện nhất: 7,08 x 32 + 19 x 7,08 – 3,54 x 2 .
  19. ubnd huyÖn An L·o Tr­êng TiÓu häc TRẦN TẤT VĂN Bµi kiÓm tra ®Þnh kú CuèI Häc k× Ii n¨m häc 2020- 2021 M«n: TIẾNG VIỆT - Líp 5 (Thêi gian lµm bµi 90 phót) Hä vµ tªn häc sinh:...................................................................líp .. A. KIỂM TRA ĐỌC: 10 ĐIỂM 1.Đọc thành tiếng( 3 điểm): Giáo viên cho học sinh bốc thăm đọc 1 đoạn (Khoảng 90 tiếng/phút) và trả lời câu hỏi một trong các bài tập đọc đã học 2. Đọc hiểu (7điểm)(35 phút) - Đọc thầm bài “Cho và nhận” và chọn câu trả lời đúng. Cho và nhận Một cô giáo đã giúp tôi hiểu rõ ý nghĩa phức tạp của việc cho và nhận.Khi thấy tôi cầm sách trong giờ tập đọc, cô đã nhận thấy có gì không bình thường, cô liền thu xếp cho tôi đi khám mắt. Cô không đưa tôi đến bệnh viện, mà dẫn tôi đến bác sĩ nhãn khoa riêng của cô. Ít hôm sau, như với một người bạn, cô đưa cho tôi một cặp kính. Em không thể nhận được! Em không có tiền trả đâu thưa cô! – Tôi nói, cảm thấy ngượng ngùng vì nhà mình nghèo.Thấy vậy, cô liền kể một câu chuyện cho tôi nghe. Chuyện kể rằng: “ Hồi cô còn nhỏ, một người hàng xóm đã mua kính cho cô. Bà ấy bảo, một ngày kia cô sẽ trả cho cặp kính đó bằng cách tặng cho một cô bé khác. Em thấy chưa, cặp kính này đã được trả tiền từ trước khi em ra đời”. Thế rồi, cô nói với tôi những lời nồng hậu nhất, mà chưa ai khác từng nói với tôi: “Một ngày nào đó, em sẽ mua kính cho một cô bé khác”.Cô nhìn tôi như một người cho. Cô làm cho tôi thành người có trách nhiệm. Cô tin tôi có thể có một cái gì để trao cho người khác. Cô chấp nhận tôi như thành viên của cùng một thế giới mà cô đang sống. Tôi bước ra khỏi phòng, tay giữ chặt kính trong tay, không phải như kẻ vừa được nhận món quà, mà như người chuyển tiếp món quà cho người khác với tấm lòng tận tụy. Xuân Lương Dựa vào nội dung bài đọc, em hãy ghi lại chữ cái trước ý trả lời đúng hoặc viết câu trả lời vào giấy kiểm tra. Câu 1 : Vì sao cô giáo lại dẫn bạn học sinh đi khám mắt? (0,5 điểm) a. Vì bạn ấy bị đau mắt b. Vì bạn ấy không có tiền c. Vì bạn ấy không biết chỗ khám mắt d. Vì cô đã thấy bạn ấy cầm sách đọc một cách không bình thường. Câu 2 Cô giáo đã làm gì để bạn học sinh vui vẻ nhận kính? (0,5 điểm) a. Nói rằng đó là cặp kính rẻ tiền, không đáng là bao nên bạn không phải bận tâm. b. Nói rằng có ai đó nhờ cô mua tặng bạn.
  20. c. Kể cho bạn nghe một câu chuyện để bạn hiểu rằng bạn không phải là người được nhận quà mà chỉ là người chuyền tiếp món quà cho người khác. d. Vì lời ngọt ngào, dễ thương của cô . Câu 3 Dấu gạch ngang trong câu sau có tác dụng gì? (0,5 điểm) - Em không thể nhận được ! Em không có tiền trả đâu thưa cô! a. Đánh dấu những ý liệt kê. b. Đánh dấu bộ phận giải thích. c. Đánh dấu những từ đứng sau nó là lời nói trực tiếp của nhân vật. d. Báo hiệu đó là các ý đối thoại trong đoạn văn. Câu 4 Việc cô thuyết phục bạn học sinh nhận kính của mình cho thấy cô là người thế nào?(0,5 đ) a. Cô là người thường dùng phần thưởng để khuyến khích học sinh. b. Cô là người hiểu rất rõ ý nghĩa của việc cho và nhận. c. Cô là người luôn sống vì người khác. d. Cô là người biết làm cho người khác vui lòng. Câu 5 Câu chuyện muốn nói với em điều gì? (1 điểm) .................................................................................................................................. Câu 6 Qua câu chuyện trên em học được điều gì ở các nhân vật? (1 điểm) .................................................................................................................................. Câu 7 Tìm trái nghĩa với từ in đậm trong câu sau: “Một cô giáo đã giúp tôi hiểu rõ ý nghĩa phức tạp của việc cho và nhận.” (1 điểm) Câu 8 Tìm và chép 1 câu ghép trong bài (1 điểm) Câu 9 Xác định bộ phận trạng ngữ, chủ ngữ và vị ngữ trong câu sau: (1 điểm) Ít hôm sau, cô đưa cho tôi một cặp kính. ..................................................................................................................................... B. KIỂM TRA VIẾT( 10 điểm) 1. Chính tả nghe – viết: (2 điểm) (20 phút) Giáo viên đọc cho học sinh viết bài: HS viết bài: “Hội thi thổi cơm ở Đồng Vân” (Viết đoạn : Từ đầu đến mỗi người một việc”- Sách Tiếng Việt 5 Tập 2 trang 83 2. Tập làm văn: (8 điểm) (35 phút) Đề bài : Tả một người mà em yêu quý nhất.