Đề kiểm tra cuối năm học môn Toán Lớp 5 (Có đáp án)

doc 16 trang hatrang 24/08/2022 9242
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối năm học môn Toán Lớp 5 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_cuoi_nam_hoc_mon_toan_lop_5_co_dap_an.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra cuối năm học môn Toán Lớp 5 (Có đáp án)

  1. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM MÔN: TOÁN LỚP 5 NĂM HỌC 2018 -2019 Số câu Mạch kiến thức, và số Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng kĩ năng điểm TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL 1.Số học: STP, các Số câu 1 2 1 1 2 3 phép tính có liên quan Câu số 5 1;4 6 8 1;4 5;6;8 đến số thập phân, phân Số điểm 2 1,5 2 1 1,5 5 số, số đo thời gian. 2. Đại lượng và đo đại Số câu 1 1 lượng: Mối quan hệ Câu số 2 2 giữa hai đơn vị đo thể tích Số điểm 0,5 0,5 3.Yếu tố hình học: Số câu 1 1 Diện tích, thể tích Câu số 3 3 HHCN; HLP Số điểm 1 1 4. Giải toán chuyển Số câu 1 1 động đều. Câu số 7 7 Số điểm 2 2 Tổng số câu 1 3 1 1 1 1 4 4 Tổng số điểm 2 4 3 1 10 Tỉ lệ 20% 40% 30% 10% 100/%
  2. Trường Thứ ngày tháng năm Họ và tên: KIỂM TRA CUỐI NĂM HỌC Lớp: 5 MÔN: TOÁN LỚP 5 Thời gian làm bài 45 phút Điểm Lời nhận xét của thầy cô giáo I.TRẮC NGHIỆM (3đ). Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng: (Câu 1,2,3) Câu 1 (0,5đ). Tám trăm sáu mươi lăm đơn vị và bảy phần nghìn, viết là: A. 865,007 B. 865,7000 C. 865,0007 D. 865000,7 Câu 2 (0,5đ). 8 m3 89 dm3 = m3. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: A.8,000067 m3 B.8,089 m3 C. 8,0089 m3 D.8,008009 m3 Câu 3 (1đ). Một hình hộp chữ nhật có chiều dài là 2,5m, chiều rộng bằng 3/5 chiều dài, chiều cao bằng trung bình cộng của chiều dài và chiều rộng. Thể tích của hình hộp chữ đó là: A. 7,5m2 B. 7,5m3 C. 16 m2 D. 16m3 Câu 4 (1đ). Nối phép tính với kết quả thích hợp: 2 giờ 15 phút 3 giờ 15 phút – 1 giờ 30 phút 1 giờ 45 phút 4 giờ 30 phút + 7 giờ 30 phút 12 giờ 11 giờ 30 phút II. TỰ LUẬN (7đ). Câu 5 (2đ). Đặt tính rồi tính: a) 579,572 + 46,709 b) 42,14 - 7,658 c) 98,42 x 53,7 d) 108,1: 4,6
  3. Câu 6 (2đ). Tìm X: a) X + 4,49 = 7,25 x 6,7 b) 27,5 : X = 0,89 + 0,11 Câu 7 (2đ). Trên quãng đường AB dài 220km, lúc 8 giờ hai xe cùng xuất phát một lúc đi ngược chiều nhau. Xe ô tô đi từ A với vận tốc 60km/giờ và xe máy đi từ B với vận tốc 50 km/giờ. Hỏi hai xe gặp nhau lúc mấy giờ? Chỗ gặp nhau cách A bao nhiêu ki-lô-mét? Câu 8 (1đ). Tính tổng sau: 1 1 1 1 1 1 2 2 3 3 4 4 5 9 10 HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ MÔN : TOÁN - LỚP 5. NĂM HỌC 2018 - 2019 I.TRẮC NGHIỆM (3đ). Câu 1 (0,5đ): A. 865,007
  4. Câu 2 (0,5đ): B.8,089 m3 Câu 3 (1đ): B. 7,5m3 Câu 4 (1đ). 2 giờ 15 phút 3 giờ 15 phút – 1 giờ 30 phút 1 giờ 45 phút 4 giờ 30 phút + 7 giờ 30 phút 12 giờ 11 giờ 30 phút II. TỰ LUẬN (7đ). Câu 5 (2đ). a) 626,281 b) 34,482 c) 5285,154 d) 23,5 Câu 6 (2đ). a) X+ 5,89 = 7,25 x 6,7 a) 27,5 : X = 0,89 + 0,11 X + 5,89 = 48,5755 27,5 : X = 1 X = 48,575 - 5,89 X = 27,5 : 1 X = 42,685 X = 27,5 Câu7 (2đ). Bài giải Sau mỗi giờ cả hai xe đi được là: 60 + 50 = 110 (km) Thời gian để hai xe gặp nhau là: 220 : 110 = 2 (giờ) Hai xe gặp nhau lúc: 8 + 2 = 10 (giờ) Chỗ gặp nhau cách A là: 60 x 2 = 120 (km) Đáp số: 10 giờ; 120 km Câu 8 (1đ). 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 = 1 1 2 2 3 3 4 4 5 9 10 2 2 3 3 4 4 5 9 10 = 1- 1 10 = 9 10
  5. MA TRẬN RA ĐỀ MÔN TIẾNG VIỆTCUỐI HỌC KỲ II - LỚP 5 Năm học: Phần Câu Nội dung kiến thức cần kiểm tra Điểm Mức Kiểm tra kỹ năng đọc thành tiếng: (3đ) Đọc trôi chảy lưu loát đoạn văn, diễn cảm, đúng tốc độ (khoảng 120 tiếng/phút). Kiểm tra kỹ năng đọc hiểu : (7đ) ĐỌC 1 Tìm hiểu nội dung bài đọc (1đ) M1 2 Tìm hiểu nội dung bài đọc (0,5đ) M2 3 Tìm hiểu nội dung bài đọc (0,5đ) M1 4 Tìm hiểu nội dung bài đọc (0,5đ) M2 5 Tìm hiểu nội dung bài đọc (0,5đ) M3
  6. 6 Tìm hiểu nội dung bài đọc (1đ) M4 7 Từ đồng nghĩa (0,5đ) M1 8 Từ đồng âm (1đ) M4 9 Cách nối các vế câu ghép (0,5đ) M3 10 Xác định cặp quan hệ từ trong câu ghép (1đ) M2 Chính tả (nghe-viết): 1 Kiểm tra kỹ năng nghe-viết đúng bài chính tả, trình bày sạch sẽ, đúng hình thức bài văn, đúng Chính tả (3đ) tốc độ viết (khoảng 100 chữ/15 phút) không mắc VIẾT quá 5 lỗi trong bài. 2 Viết bài văn: TLV Kiểm tra kỹ năng viết bài văn tả cảnh có nội (7đ) dung như đề yêu cầu. Trường: ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI HỌC KỲ II - LỚP 5 Họ và tên HS: NĂM HỌC: 2018 - 2019 Lớp: MÔN: TIẾNG VIỆT - THỜI GIAN: 75 PHÚT (Không kể thời gian kiểm tra đọc thành tiếng) Ngày kiểm tra: . tháng năm 2019 . Điểm Nhận xét của thầy cô I .PHẦN KIỂM TRA ĐỌC (10 ĐIỂM) 1. Đọc thành tiếng: (3 điểm) Bài đọc: Phong cảnh đền Hùng (TV5 - Tập 2 / Trang 73.) Mỗi HS đọc khoảng 115 tiếng / 1 phút. 2. Đọc hiểu: (7 điểm) (30 phút) Đọc bài sau và trả lời câu hỏi:
  7. CHIM HỌA MI HÓT Chiều nào cũng vậy, con chim họa mi ấy không biết tự phương nào bay đến đậu trong bụi tầm xuân ở vườn nhà tôi mà hót. Hình như nó vui mừng vì suốt ngày đã được tha hồ rong ruổi bay chơi trong khắp trời mây gió, uống bao nhiêu nước suối mát lành trong khe núi. Cho nên những buổi chiều tiếng hót có khi êm đềm, có khi rộn rã, như một điệu đàn trong bóng xế mà âm thanh vang mãi giữa tĩnh mịch, tưởng như làm rung động lớp sương lạnh mờ mờ rủ xuống cỏ cây. Hót một lúc lâu, nhạc sĩ giang hồ không tên không tuổi ấy từ từ nhắm hai mắt lại, thu đầu vào lông cổ, im lặng ngủ, ngủ say sưa sau một cuộc viễn du trong bóng đêm dày. Rồi hôm sau, khi phương đông vừa vẩn bụi hồng, con họa mi ấy lại hót vang lừng chào nắng sớm. Nó kéo dài cổ ra mà hót, tựa hồ nó muốn các bạn xa gần đâu đó lắng nghe. Hót xong, nó xù lông rũ hết những giọt sương rồi nhanh nhẹn chuyền từ bụi nọ sang bụi kia, tìm vài con sâu ăn lót dạ, đoạn vỗ cánh bay vút đi. (Theo Ngọc Giao) Câu 1: (1 điểm) Con chim họa mi từ đâu bay đến? Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng: A. Từ phương Bắc. B. Từ phương Nam. C. Từ trên rừng. D. Không rõ từ phương nào. Câu 2: (0,5 điểm) Những buổi chiều, tiếng hót của chim họa mi như thế nào? Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
  8. A. Trong trẻo, réo rắt. B. Êm đềm, rộn rã. C. Lảnh lót, ngân nga. D. Buồn bã, nỉ non. Câu 3: (0,5 điểm) Chú chim họa mi được tác giả ví như ai? Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng: A. Nhạc sĩ tài ba. B. Nhạc sĩ giang hồ. C. Ca sĩ tài ba. D. Ca sĩ giang hồ. Câu 4: (0,5 điểm) Hãy miêu tả lại cách ngủ của chim họa mi? Câu 5: (0,5 điểm) Vì sao buổi sáng con chim họa mi lại kéo dài cổ ra mà hót? Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng: A. Vì nó muốn khoe khoang giọng hót của mình. B. Vì nó muốn đánh thức muôn loài thức dậy. C. Vì nó muốn luyện cho giọng hay hơn. D. Vì nó muốn các bạn xa gần lắng nghe. Câu 6: (1 điểm) Nội dung chính của bài văn trên là gì? Viết câu trả lời của em: Câu 7: (0,5 điểm) Từ nào dưới đây đồng nghĩa với từ tĩnh mịch? Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng: A. im lặng B. thanh vắng C. âm thầm D. lạnh lẽo Câu 8: (1 điểm) Dòng nào dưới đây có các từ in đậm là từ nhiều nghĩa?
  9. Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng: A. Nó không biết tự phương nào bay đến / Cậu ấy đánh bay mấy bát cơm. B. Nó từ từ nhắm hai mắt / Quả na đã mở mắt. C. Con họa mi ấy lại hót / Bạn Lan đang hót rác ở góc lớp. D. Nó xù lông rũ hết những giọt sương / Chú mèo nằm ủ rũ ở góc bếp. Câu 9: (0,5 điểm) Hai câu: “Khi phương đông vừa vẩn bụi hồng, con họa mi ấy lại hót vang lừng chào nắng sớm. Nó kéo dài cổ ra mà hót, tựa hồ nó muốn các bạn xa gần đâu đó lắng nghe.” được liên kết với nhau bằng cách nào? Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng: A. Liên kết bằng cách lặp từ ngữ . B. Liên kết bằng cách thay thế từ ngữ. C. Liên kết bằng từ ngữ nối. Câu 10: (1 điểm) Gạch chân dưới bộ phận vị ngữ trong câu văn sau: Rồi hôm sau, khi phương đông vừa vẩn bụi hồng, con họa mi ấy lại hót vang lừng chào nắng sớm. I. PHẦN KIỂM TRA VIẾT (10 Điểm) A. Chính tả nghe - viết (3 điểm, 15 – 20 phút ) : Bài "Buổi sáng ở thành phố Hồ Chí Minh" (TV5 - Tập 2 / Tr.139). Viết đoạn: "Mảng thành phố òa tươi trong nắng sớm"
  10. B. Tập làm văn (7 điểm, 30 – 35 phút): Hãy tả một cảnh đẹp quê em.
  11. ĐÁP ÁN-BIỂU ĐIỂM MÔN TIẾNG VIỆT CUỐI HỌC KỲ II LỚP 5 Năm học: 2018-2019 Phần Câu Đáp án chi tiết Điểm thành phần Kiểm tra kỹ năng đọc thành tiếng: (3đ) Đọc trôi chảy, lưu loát,diễn cảm một đoạn Tùy mức độ HS văn trong bài, đúng tốc độ ( khoảng 120 đọc GV cho điểm tiếng/phút). 2-2,5-1 ĐỌC Kiểm tra kỹ năng đọc hiểu : (7đ) (10đ) 1 Khoanh vào đáp án A (1đ) 2 Khoanh vào đáp án D (0,5đ) 3 Khoanh vào đáp án B (0,5đ) 4 Họa mi từ từ nhắm hai mắt lại, thu đầu vào lông cổ, im lặng ngủ, ngủ say sưa sau (0,5đ) một cuộc viễn du trong bóng đêm dày. 5 Khoanh vào đáp án D (0,5đ) 6 Miêu tả giọng hót tuyệt vời của chim họa mi (1đ) 7 Khoanh vào đáp án B (0,5đ)
  12. 8 Khoanh vào đáp án B (1đ) 9 Khoanh vào đáp án B (0,5đ) VN là: lại hót vang lừng chào nắng 10 (1đ) sớm. Kiểm tra kỹ năng nghe-viết đúng bài chính (3đ) tả, trình bày sạch sẽ, đúng hình thức bài văn, 1 GV trừ điểm theo đúng tốc độ viết (khoảng 100 chữ/15 phút) qui định nếu HS Chính tả không mắc quá 5 lỗi trong bài. mắc lỗi VIẾT (10đ) Kiểm tra kỹ năng viết bài văn tả người có nội (7đ) dung như đề yêu cầu. Mở bài (1đ) Nội dung (1,5đ) 2 Thân bài Kĩ năng (1,5đ) Tập làm văn Cảm xúc (1đ) Kết bài (1đ) Chữ viết, chính tả (0,5đ) Dùng từ, đặt câu (0,5đ) Sáng tạo (1đ) MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM NĂM HỌC 2018 - 2019 MÔN: TIẾNG VIỆT LỚP 5 (Bài kiểm tra đọc) TT Chủ đề Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng
  13. TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL Đọc Số câu 2 2 1 1 5 1 1 hiểu văn Câu số 1; 2 3;4 5 6 1;2;3;4;5 6 bản Số 1 1 1 1 3 1 điểm Kiến Số câu 2 2 2 2 thức 2 Tiếng Câu số 7;8 9;10 7;8 9;10 Việt Số 1 2 1 2 điểm Tổng số câu 2 4 1 2 1 7 3 Tổng số điểm 1 điểm 2 điểm 3 điểm 1 điểm 7 điểm II. Tập làm văn (7 điểm): Hãy tả cảnh đẹp trên quê hương em.