Đề kiểm tra cuối học kì II môn Toán, Tiếng Việt Lớp 5

doc 14 trang hatrang 24/08/2022 9560
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì II môn Toán, Tiếng Việt Lớp 5", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_ii_mon_toan_tieng_viet_lop_5.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra cuối học kì II môn Toán, Tiếng Việt Lớp 5

  1. TRƯỜNG TH TRẦN THỚI 2 Thứ ngày . tháng năm 2022 Họ và tên: . . ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II LỚP: 5 MÔN: TOÁN Thời gian: 40 phút (Không kể thời gian phát đề) Điểm Lời nhận xét của giáo viên Đề: Khoanh vào chữ đặt trước câu có đáp án đúng: Bài 1: (0,5 điểm) 7,268m3 = dm3 A. 72,68 B. 726,8 C. 7268 D. 72680 Bài 2: (0,5 điểm) Hà có 30 viên bi, trong đó có 12 viên bi đỏ. Số bi đỏ chiếm số phần trăm tổng số bi là: A. 0,4 % B. 4% C. 14% D. 40% Bài 3: (0,5 điểm) Hình tròn có bán kính 9m. Chu vi của hình tròn là : A. 13,13 m B. 56,52 m C. 33,03 m D. 23,03 m Bài 4: (1 điểm) Muốn tính diện tích của hình tròn ta lấy nhân với rồi nhân với Một hình vuông có cạnh là 4,5m. Diện tích hình vuông là Bài 5: (1,5 điểm) Đúng ghi Đ, sai ghi S: A. 1 giờ = 30 phút B. 2,94dm3 > 2dm3 94cm3 C. 8m2 5d m2= 8,05m2 3 Bài 6: (0,5 điểm) Một con ốc sên bò với vận tốc 12 cm/phút. Hỏi Con ốc sên đó bò được quãng đường 1,08m trong thời gian bao lâu ? A. 6 phút B. 7 phút C. 8 phút D. 9 phút Bài 7: (2 điểm) Đặt tính rồi thực hiện phép tính: a) 7 năm 9 tháng + 5 năm 6 tháng b) 23 phút 25 giây – 15 phút 12 giây
  2. c) 3 giờ 12 phút × 3 d) 35 giờ 40 phút : 5 Bài 8: (1 điểm) Tìm x: a) 0,12 × x = 6 b) x : 2,5 = 4 Bài 9: (1 điểm) Một người đi xe đạp một quảng đường 18 km với vận tốc 10 km/giờ. Hỏi người đi xe đạp đó đã đi hết bao nhiêu thời gian ? Bài giải Bài 10: (1,5 điểm) Một thửa ruộng hình chữ nhật có dài 120m, chiều rộng bằng 90m. Người ta sử dụng một nửa diện tích đó để trồng lúa, phần còn lại trồng ngô. a) Tính diện tích thửa ruộng hình chữ nhật đó ?. b) Diện tích đất trồng lúa là bao nhiêu mét vuông ?. c) Nếu cứ 1m2 thì thu hoạch được 10kg lúa, thì với diện tích trồng lúa như trên thì người ta thu được bao nhiêu ki-lô-gam lúa ?. Bài giải
  3. TRƯỜNG TH TRẦN THỚI 2 Thứ ngày tháng năm 2022 Họ và tên : ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II Lớp: 5 MÔN: Tiếng Việt Thời gian: 40 phút (Không kể thời gian phát đề) Điểm Lời nhận xét của giáo viên Đọc Viết Chung Đề: I. TIẾNG VIỆT ĐỌC (10 điểm) Mỗi học sinh đọc đúng, rõ ràng và diễn cảm một đoạn văn hoặc khổ thơ (với tốc độ khoảng 110 tiếng/phút) trong các bài tập đã học từ tuần 19 đến tuần 34 (Tiếng Việt lớp 5 -SGK tập 2) do học sinh bốc thăm. Trả lời được câu hỏi liên quan đến nội dung đoạn đã đọc theo yêu cầu của giáo viên. 1 - Đọc thành tiếng: (3 điểm). GV chọn 5 bài cho học sinh bốc thăm đọc. 2 - Đọc thầm và làm bài tập: (7 điểm). Bài: Út Vịnh. TV5-tập2, tr.136 * Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: Câu 1: (0,5 điểm) Đoạn đường sắt gần nhà Út Vịnh mấy năm nay thường có những sự cố gì ? A. Đoạn đường sắt gần nhà Út Vịnh mấy năm nay thường có những sự cố. B. Lúc thì tảng đá nằm chềnh ềnh trên đường, lúc thì tháo cả ốc gắn các thanh ray C. Nhiều khi bọn trẻ chăn trâu còn ném đá lên tàu khi tàu chạy qua. D. Tất cả các ý trên. Câu 2: (0,5 điểm) Út Vịnh đã làm gì để thực hiện nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt ? A. Thuyết phục Sơn - một bạn thường chạy thả diều trên đường tàu. B. Đã thuyết phục bạn này không thả diều trên đường tàu nữa. C. Cả hai ý A và B trên đều sai. D. Cả hai ý A và B trên đều đúng. Câu 3: (0,5 điểm) Khi nghe thấy tiếng còi tàu vang lên từng hồi giục giã, Út Vịnh nhìn ra đường sắt và đã thấy điều gì ? A. Thấy Hoa và Lan đang ngồi chơi chuyền thẻ trên đường tàu. B. Thấy tàu đang chạy qua trên đường trước nhà Út Vịnh. C. Thấy tàu đang đỗ lại trên đường trước nhà Út Vịnh. D. Thấy hai bạn nhỏ đứng trong nhà nhìn tàu chạy qua trên đường tàu.
  4. Câu 4: (0,5 điểm) Út Vịnh đã hành động như thế nào để cứu hai em nhỏ đang chơi trên đường tàu ? A. Vịnh cùng chơi với hai bạn nhỏ. C. Vịnh lao ra khỏi nhà như tên bắn, la lớn. B. Vịnh chạy ra khỏi nhà chặn tàu lại. D. Vịnh khóc và la lớn. Câu 5: (0,5 điểm) Em học tập được ở Út Vịnh điều gì ? A. Yêu hai bạn nhỏ quê em và đường sắt. B. Yêu hai bạn nhỏ quê em. C. Yêu đường sắt quê em. D. Ý thức trách nhiệm, tôn trọng quy định về an toàn giao thông. Câu 6: (0,5 điểm) Ý nghĩa của câu chuyện này là: A. Ca ngợi Út Vịnh có ý thức của một chủ nhân tương lai. B. Thực hiện tốt nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt. C. Dũng cảm cứu em nhỏ. D. Tất cả các ý trên. Câu 7: (0,5 điểm) Câu “Hoa, Lan, tàu hỏa đến !” A. Câu kể. B. Câu cảm. C. Câu hỏi. D. Câu cầu khiến. Câu 8: (0,5 điểm) Dấu phẩy trong câu: “Mấy năm nay, đoạn đường này thường có sự cố.” có tác dụng gì ? A. Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu. B. Ngăn cách các vế trong câu đơn. C. Ngăn cách các vế trong câu ghép. D. Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ. Câu 9: (1 điểm) Bác Hồ đã khen tặng phụ nữ Việt Nam tám chữ vàng đó là gì ? Câu 10: (1điểm) Điền các từ trong ngoặc đơn thích hợp với mỗi chỗ trống: (ngày mai; đất nước) Trẻ em là tương lai của Trẻ em hôm nay, thế giới Câu 11: (1điểm) Ý nghĩa của bài là gì ?.
  5. II. TIẾNG VIỆT VIẾT (10 điểm) 1. Chính tả: Nghe - Viết. (3 điểm) Bài: Bầm ơi ( viết từ đầu đến tái tê lòng bầm). TV5, tập 2 (tr 130)
  6. 2. Tập làm văm: (7 điểm) Tả trường em trước buổi học.
  7. TRƯỜNG TH TRẦN THỚI 2 Thứ ngày tháng năm 2022 Họ và tên: ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II Lớp: 5 Môn : LỊCH SỬ& ĐỊA LÍ Thời gian: 40 phút (Không kể thời gian phát đề) Điểm Lời nhận xét của giáo viên . . Đề: Câu 1 (0,5 điểm): Hiệp định Pa-ri được kí kết vào ngày, tháng năm nào ? A. 21 – 7 –1954 C. 27 – 1 – 1973 B. 30 – 12 – 1972 D. 30 – 4 – 1975 Câu 2 (0,5 điểm): Đế quốc Mĩ phải kí Hiệp định Pa-ri chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam vì : A. Mĩ không muốn kéo dài chiến tranh ở Việt Nam. B. Mĩ muốn thể hiện thiện chí với nhân dân Việt Nam. C. Mĩ muốn rút quân về nước. D. Mĩ bị thất bại nặng nề về quân sự ở cả hai miền Nam, Bắc. Câu 3 (0,5 điểm): Địa phương nào là nơi tiêu biểu của phong trào “Đồng khởi”? A. Sài Gòn C. Bến Tre B. Hà Nội D. Cần Thơ Câu 4 (1,5 điểm): Tại sao nói ngày 30 - 4 - 1975 là mốc quan trọng trong lịch sử dân tộc ta ? Câu 5 (2 điểm): Chọn các từ ngữ cho trước sau đây và điền vào chỗ chấm ( ) của đoạn văn cho thích hợp: (hàng nghìn; Việt Nam và Liên Xô; xây dựng; 15 năm) Nhà máy thủy điện Hòa Bình là kết quả lao động sáng tạo đầy hi sinh gian khổ của cán bộ, công nhân là thành tựu to lớn của nhân dân ta trong sự nghiệp đất nước.
  8. Câu 6 (0,5 điểm): Số châu lục và đại dương trên trái đất là : A. 4 châu lục, 6 đại dương B. 6 châu lục, 4 đại dương C. 6 châu lục, 5 đại dương D. 5 châu lục, 6 đại dương Câu 7 (0,5 điểm): Đặc điểm địa hình của châu Á là : A. Núi và cao nguyên chiếm 3 diện tích châu Á. 4 B. Đồng bằng chiếm 3 diện tích châu Á 4 C. Núi và cao nguyên chiếm 1 diện tích châu Á. 2 D. Núi và cao nguyên chiếm toàn bộ diện tích châu Á Câu 8 (0,5 điểm): Châu lục nào có diện tích lớn nhất và số dân đông nhất ? A. Châu Á B. Châu Âu C. Châu Phi D. Châu Mĩ Câu 9 (2 điểm): Hãy điền từ ngữ vào chỗ chấm ( ) để thể hiện được đặc điểm tự nhiên của châu Đại Dương ? của đoạn văn cho thích hợp: (rừng dừa; độc đáo; xa - van; khô hạn) Lục địa Ô- xtrây- li- a có khí hậu . , phần lớn diện tích là hoang mạc và Giới sinh vật có nhiều loài . Phần lớn các đảo có rừng rậm hoặc bao phủ. Câu 10 (1,5 điểm): Trên Trái đất có bao nhiêu đại dương ? Đó là những đại dương nào ? Đại dương nào có diện tích và độ sâu trung bình lớn nhất ?
  9. TRƯỜNG TH TRẦN THỚI 2 Thứ ngày tháng năm 2022 Họ và tên: ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II Lớp: 5 Môn : Khoa học Thời gian: 40 phút (Không kể thời gian phát đề) Điểm Lời nhận xét của giáo viên . . Đề: Câu 1: (0,5 điểm) Chất rắn có đặc điểm gì ? A. Không có hình dạng nhất định. B. Có hình dạng nhất định. C. Có hình dạng của vật chứa nó. D. Cả 3 ý trên đều đúng. Câu 2: (0,5 điểm) Hỗn hợp nào dưới đây được gọi là dung dịch ? A. Nước muối loãng. B. Đường lẫn cát. C. Gạo lẫn trấu. D. Xi-măng trộn cát. Câu 3: (0,5 điểm) Vật nào dưới đây hoạt động được nhờ năng lượng gió ? A. Pin mặt trời B. Quạt điện. C. Thuyền buồm. D. Tua-bin nhà máy thủy điện. Câu 4: (0,5 điểm) Chim và thú đều có bản năng gì trong quá trình nuôi con ? A. Nuôi con cho đến khi con của chúng đủ lông, đủ cánh và biết bay. B. Nuôi con cho đến khi con của chúng có thể tự đi kiếm ăn. C. Nuôi con bằng sữa cho đến khi con của chúng biết bay. D. Sinh con và nuôi con bằng sữa cho đến khi con của chúng có thể tự đi kiếm ăn. Câu 5: (1 điểm) Theo em, đặc điểm nào là quan trọng nhất của nước sạch ? (0,5 điểm) A. Dễ uống. B. Giúp nấu ăn ngon. C. Không mùi và không vị. D. Giúp phòng tránh được các bệnh về đường tiêu hóa, bệnh ngoài da, đau mắt, Câu 6: (1 điểm) Noãn phát triển thành gì ? A. Phôi. B. Hạt. C. Quả chứa hạt. D. Quả. Câu 7: (1 điểm) a. Kể tên 3 loài thú mỗi lứa thường đẻ 1 con b. Kể tên 3 loài thú mỗi lứa thường đẻ nhiều con.
  10. Câu 8: (1 điểm) Chọn từ trong ngoặc đơn để điền vào mỗi chỗ chấm cho phù hợp: (lợi ích, của cải) Tài nguyên thiên nhiên là những có sẵn trong môi trường tự nhiên. Con người khai thác, sử dụng chúng cho của bản thân và cuộc sống. Câu 9: (1 điểm) Nối nội dung ở cột A với nội dung ở cột B cho phù hợp: A B 1. Hiện tượng đầu nhuỵ nhận được những hạt phấn a) Sự thụ tinh. của nhị gọi là 2. Hiện tượng tế bào sinh dục đực ở đầu ống phấn b) Sự thụ phấn. kết hợp với tế bào sinh dục cái của noãn gọi là Câu 10: (1 điểm). Viết sơ đồ chu trình sinh sản của ếch Câu 11: (2 điểm). Em hãy cho biết vì sao phải bảo vệ môi trường ? Em đã làm gì để bảo vệ môi trường ?
  11. HƯỚNG DẪN - ĐÁP ÁN MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5 HỌC KÌ II I. Tiếng Việt (đọc) 1. Đọc thành tiếng: 3 điểm 2. Đọc thầm để làm bài tập: 7 điểm Câu 1: (0,5 điểm) ý D. Tất cả các ý trên. Câu 2:(0,5 điểm) ý D. Cả hai ý A và B trên đều đúng Câu 3: (0,5 điểm) ý A. Thấy Hoa và Lan đang ngồi chơi chuyền thẻ trên đường tàu. Câu 4: (0,5 điểm) ý C. Vịnh lao ra khỏi nhà như tên bắn, la lớn. Câu 5: (0,5 điểm) ý D. Ý thức trách nhiệm, tôn trọng quy định về an toàn giao thông. Câu 6: (0,5 điểm) ý D. Tất cả các ý trên. Câu 7: (0,5 điểm) ý D. Câu cầu khiến. Câu 8: (0,5 điểm) D. Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ. Câu 9: (1 điểm) Bác Hồ đã khen tặng phụ nữ Việt Nam tám chữ vàng đó là gì ? anh hùng, bất khuất, trung hậu, đảm đang Câu 10: (1điểm) Điền các từ trong ngoặc đơn thích hợp với mỗi chỗ trống: (ngày mai; đất nước) Trẻ em là tương lai của đất nước. Trẻ em hôm nay, thế giới ngày mai. Câu 11: (1điểm) Nêu nội dung bài. Ca ngợi tấm gương giữ gìn an toàn giao thông đường sắt và hành động dũng cảm cứu em nhỏ của Út Vịnh. II. Tiếng Việt (viết) 1. Chính tả: 3 điểm 2. Tập làm văn: 7 điểm + Điểm 7: Bài viết đúng thể loại văn tả người, trình bày rõ ba phần (MB, TB, KB). Lời văn phải gãy gọn, sinh động, dùng từ ngữ miêu tả phù hợp, biết sử dụng biện pháp so sánh hoặc nhân hóa để miêu tả, chữ viết rõ ràng không mắc lỗi chính tả, chấm, phẩy tròn câu, trình bày sạch sẽ. Bài viết ít nhất 15 câu. + Điểm 5 đến 6: Bài viết đúng thể loại văn tả người, trình bày rõ ba phần (MB, TB, KB). Lời văn phải gãy gọn, sinh động, dùng từ ngữ miêu tả phù hợp, biết sử dụng biện pháp so sánh hoặc nhân hóa để miêu tả, chữ viết rõ ràng, chấm, phẩy tròn câu, trình bày sạch sẽ. Bài viết mắc không quá 6 lỗi chính tả. + Điểm 4 đến 4,5: Bài viết đúng thể loại văn tả người, trình bày rõ ba phần (MB, TB, KB). Lời văn chưa gãy gọn, dùng một số từ ngữ miêu tả chưa phù hợp, chữ viết chưa rõ ràng, trình bày chưa sạch sẽ, chấm, phẩy chưa tròn câu. Bài viết mắc không quá 8 lỗi chính tả. + Điểm 1 đến 3,5: Bài viết chưa đúng thể loại văn tả người, trình bày chưa rõ ba phần (MB, TB, KB), còn mắc nhiều lỗi chính tả, lạc đề. * Lưu ý: mắc 4 lỗi chính tả trừ 1 điểm
  12. HƯỚNG DẪN - ĐÁP ÁN MÔN TOÁN LỚP 5 HỌC KÌ II Bài 1: (0,5 điểm) ý C. 24 160 Bài 2: (0,5 điểm) ý D. 40% Bài 3: (0,5 điểm) ý B. 56,52 m Bài 4: (1 điểm) Muốn tính diện tích của hình tròn ta lấy bán kính nhân với bán kính rồi nhân với 3,14 Một hình vuông có cạnh là 4,5 m . Diện tích hình vuông là 20,25 m2 Bài 5: (1,5 điểm) Đúng ghi Đ, sai ghi S: 1 A. giờ = 30 phút S B. 2,94dm3 > 2dm3 94cm3 Đ C. 8m2 5d m2= 8,05m2 Đ 3 Bài 6: (0,5 điểm) ý D. 9 phút Bài 7: (2 điểm) Thực hiện phép tính: a) 7 năm 9 tháng + 5 năm 6 tháng = 13 năm 3 tháng b) 23 phút 25 giây – 15 phút 12 giây = 8 phút 13 giây c) 3 giờ 12 phút x 3 = 9 giờ 36 phút d) 35 giờ 40 phút : 5 = 7 giờ 8 phút Bài 8: (1 điểm) Tìm x: a) 0,12 × x = 6 b) x : 2,5 = 4 x = 6 : 0,12 x = 4 × 2,5 x = 50 x = 10 Bài 9: (1 điểm) Một người đi xe đạp một quảng đường 18km với vận tốc 10km/giờ. Hỏi người đi xe đạp đó đã đi hết bao nhiêu thời gian ? Bài giải Thời gian người đi xe đạp đã đi là: (0,25 18 : 10 = 1,8 giờ điểm) Đổi 1,8 giờ = 1giờ 48 phút (0,5 điểm) Đáp số: 1giờ 48 phút (0,25 điểm) Bài 10: (1,5 điểm) Một thửa ruộng hình chữ nhật có dài 120m, chiều rộng bằng 90m. Người ta sử dụng một nửa diện tích đó để trồng lúa, phần còn lại trồng ngô. a) Tính diện tích thửa ruộng hình chữ nhật đó ?. b) Diện tích đất trồng lúa là bao nhiêu mét vuông ?. c) Nếu cứ 1m2 thì thu hoạch được 10kg lúa, thì với diện tích trồng lúa như trên thì người ta thu được bao nhiêu ki-lô-gam lúa ?. Bài giải a) Diện tích thửa ruộng hình chữ nhật là: 120 90 = 10 800 (m2) (0,5 điểm) b) Diện tích đất trồng lúa là: 10 800 : 2 = 5 400 (m2) (0,5 điểm) c) Người ta thu được số ki-lô-gam lúa là: 5 400 10 = 54 000 (kg) (0,5 điểm) Đáp số: a) 10 800 m2; b) 5 400 m2; c) 54 000 kg
  13. HƯỚNG DẪN - ĐÁP ÁN MÔN KHOA HỌC LỚP 5 HỌC KÌ II Câu 1: (0,5 điểm) ý B. Có hình dạng nhất định. Câu 2: (0,5 điểm) ý A. Nước muối loãng. Câu 3: (0,5 điểm) ý C. Thuyền buồm. Câu 4: (0,5 điểm) ý B. Nuôi con cho đến khi con của chúng có thể tự đi kiếm ăn. Câu 5: (1 điểm) ý D. Giúp phòng tránh được các bệnh về đường tiêu hóa, bệnh ngoài da, đau mắt, Câu 6: (1 điểm) ý B. Hạt. Câu 7: (1 điểm) a. Kể tên 3 loài thú mỗi lứa thường đẻ 1 con - Trâu, bò, ngựa, hươu, nai, voi, khỉ, b. Kể tên 3 loài thú mỗi lứa thường đẻ nhiều con. - Hổ, sư tử, chó, mèo, lợn, chuột, Câu 8: (1 điểm) Chọn từ trong ngoặc đơn để điền vào mỗi chỗ chấm cho phù hợp: (lợi ích, của cải) Tài nguyên thiên nhiên là những của cải có sẵn trong môi trường tự nhiên. Con người khai thác, sử dụng chúng cho lợi ích của bản thân và cuộc sống. Câu 9: (1 điểm) Nối nội dung ở cột A với nội dung ở cột B cho phù hợp: Câu 10: (1 điểm). Viết sơ đồ chu trình sinh sản của ếch Câu 11: (2 điểm). Em hãy cho biết vì sao phải bảo vệ môi trường ? Em đã làm gì để bảo vệ môi trường ? Phải bảo vệ môi trường vì: Bảo vệ môi trường chính là bảo vệ cuộc sống của con người. (1 điểm). Để góp phần bảo vệ môi trường xung quanh, chúng ta cần phải: ( 1 điểm) - Trồng cây, gây rừng, làm ruộng bậc thang. - Thường xuyên dọn vệ sinh nhà ở, vệ sinh môi trường - Xử lí nước thải và rác thải hợp lí. - Khai thác và sử dụng hợp lí các nguồn tài nguyên.
  14. HƯỚNG DẪN - ĐÁP ÁN MÔN LỊCH SỬ& ĐỊA LÍ LỚP 5 HỌC KÌ II Câu 1. (0,5 điểm) ý C. 27 – 1 – 1973 Câu 2. (0,5 điểm) ý D. Mĩ bị thất bại nặng nề về quân sự ở cả hai miền Nam, Bắc. Câu 3. (0,5 điểm) ý C. Bến Tre Câu 4 (1,5 điểm): Tại sao nói ngày 30 – 4 - 1975 là mốc quan trọng trong lịch sử dân tộc ta ? Ngày 30 - 4 - 1975, quân ta giải phóng Sài Gòn, kết thúc Chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử. Đất nước được thống nhất và độc lập. Câu 5 (2 điểm): Chọn các từ ngữ cho trước sau đây và điền vào chỗ chấm ( ) của đoạn văn cho thích hợp: (hàng nghìn; Việt Nam và Liên Xô; xây dựng; 15 năm) Nhà máy thủy điện Hòa Bình là kết quả 15 năm lao động sáng tạo đầy hi sinh gian khổ của hàng nghìn cán bộ, công nhân Việt Nam và Liên Xô là thành tựu to lớn của nhân dân ta trong sự nghiệp xây dựng đất nước. Câu 6. (0,5 điểm) ý B. 6 châu lục, 4 đại dương Câu 7. (0,5 điểm) ý A. Núi và cao nguyên chiếm 3 diện tích châu Á. 4 Câu 8. (0,5 điểm) ý A. Châu Á Câu 9 (2 điểm): Hãy điền từ ngữ vào chỗ chấm ( ) để thể hiện được đặc điểm tự nhiên của châu Đại Dương ? của đoạn văn cho thích hợp: (khô hạn; xa - van; độc đáo; rừng dừa) Lục địa Ô- xtrây- li- a có khí hậu khô hạn, phần lớn diện tích là hoang mạc và xa - van Giới sinh vật có nhiều loài độc đáo. Phần lớn các đảo có rừng rậm hoặc rừng dừa bao phủ. Câu 10 (1,5 điểm): Trên Trái đất có bao nhiêu đại dương ? Đó là những đại dương nào ? Đại dương nào có diện tích và độ sâu trung bình lớn nhất ? Trên trái đất có 4 đại dương đó là: Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương và Bắc Băng Dương. Thái Bình Dương là đại dương có diện tích và độ sâu trung bình lớn nhất.