Đề kiểm tra cuối học kì I môn Tiếng Việt 3 - Trường TH Trần Tất Văn, Huyện An Lão - Năm học 2023-2024 (Ma trận + Đáp án)(Nguyễn Thị Kim Liên)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì I môn Tiếng Việt 3 - Trường TH Trần Tất Văn, Huyện An Lão - Năm học 2023-2024 (Ma trận + Đáp án)(Nguyễn Thị Kim Liên)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_i_mon_tieng_viet_3_truong_th_tran_ta.doc
Nội dung text: Đề kiểm tra cuối học kì I môn Tiếng Việt 3 - Trường TH Trần Tất Văn, Huyện An Lão - Năm học 2023-2024 (Ma trận + Đáp án)(Nguyễn Thị Kim Liên)
- Ma trận nội dung kiểm tra môn Tiếng Việt lớp 3 Cuối học kì I năm học 2023- 2024 A.MA TRẬN NỘI DUNG ĐỀ KT MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 3 CUỐI HỌC KÌ 1 NĂM HỌC 2023 - 2024 Mạch kiến Số câu, số Mức 1 Mức 2 Mức 3 Tổng thức, kĩ năng điểm Đọc hiểu văn bản: Số câu 2 2 1 5 ( 2 điểm ) Số điểm 1 1 1 3 Kiến thức Số câu 1 1 1 3 Tiếng Việt: ( 4 điểm ) Số điểm 0,5 1,5 1 3 Số câu 3 3 2 9 Tổng Số điểm 1,5 2,5 2 6 Chính tả Viết bài Viết Nghe – viết đoạn văn 60- 65 chữ/15 phút 4 (CT-TLV) Viết đoạn Viết đoạn văn ngắn 6-8 câu theo chủ đề văn đã học 6
- UBND HUYỆN AN LÃO ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I TRƯỜNG TIỂU HỌC TRẦN TẤT Năm học 2023 – 2024 VĂN Môn: Tiếng Việt - Lớp 3 Thời gian: 60 phút (Không kể thời gian giao đề) Họ và tên: Số báo danh: ...Phòng thi: ... A. KIỂM TRA ĐỌC: ( 10 điểm) 1. Đọc thành tiếng: (4 điểm) - Giáo viên kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng học sinh. 2.Đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức Tiếng Việt: (6 điểm) - Thời gian 20’ * Đọc thầm bài văn trên rồi ghi lại chữ cái trước ý trả lời đúng nhất hoặc trả lời câu hỏi (ghi vào giấy ô ly): KIẾN VÀ CHÂU CHẤU Vào một ngày hè nắng chói chang và gió thổi mát rượi, một chú châu chấu xanh nhảy tanh tách trên cánh đồng, miệng chú ca hát ríu ra ríu rít. Bỗng chú bắt gặp bạn kiến đi ngang qua, bạn ấy đang còng lưng cõng một hạt ngô để tha về tổ. Châu chấu cất giọng rủ rê: “Bạn kiến ơi, thay vì làm việc cực nhọc, chi bằng bạn hãy lại đây trò chuyện và đi chơi thoả thích cùng tớ đi!”. Kiến trả lời: “Không, tớ bận lắm, tớ còn phải đi kiếm thức ăn để dự trữ cho mùa đông sắp tới. Bạn cũng nên làm như vậy đi bạn châu chấu ạ”. “Còn lâu mới tới mùa đông, bạn chỉ khéo lo xa”. Châu chấu mỉa mai. Kiến dường như không quan tâm tới những lời của châu chấu xanh, nó tiếp tục tha mồi về tổ một cách chăm chỉ và cần mẫn. Thế rồi mùa đông lạnh lẽo cũng tới, thức ăn trở nên khan hiếm, châu chấu xanh vì mải chơi không chuẩn bị lương thực nên giờ sắp kiệt sức vì đói và rét. Còn bạn kiến thì có một mùa đông no đủ với một tổ đầy những ngô, lúa mì mà bạn ấy đã chăm chỉ tha về suốt cả mùa hè. Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng: Câu 1: ( 0, 5 điểm ) Vào ngày hè, chú châu chấu đã làm gì? A. Chú rủ rê các bạn đi chơi cùng với mình. B. Chú nhảy tanh tách trên cánh đồng, miệng chú ca hát ríu ra ríu rít. C. Chú chăm chỉ đi kiếm thức ăn để chuẩn bị cho mùa đông tới. Câu 2: ( 0, 5 điểm ) Gặp bạn kiến, châu chấu đã rủ rê điều gì? A. Châu chấu rủ kiến trò chuyện và đi chơi thỏa thích cùng nó. B. Châu chấu rủ kiến cùng nhau đi kiếm thức ăn.
- C. Châu chấu rủ kiến cùng xây nhà tránh rét. Câu 3: ( 0, 5 điểm ) Vì sao kiến lại từ chối lời rủ rê của châu chấu? A. Vì kiến không thích đi chơi với châu chấu. B. Vì kiến đang bận đi kiếm thức ăn để dự trữ cho mùa đông sắp tới. C. Vì kiến còn phải giúp bố mẹ dọn dẹp nhà cửa. Câu 4:( 0, 5 điểm ) Vì sao châu chấu lại mỉa mai lời kiến nói? A. Vì châu chấu nghĩ rằng kiến tham ăn nên chuẩn bị thức ăn từ mùa hè. B. Vì châu chấu nghĩ rằng kiến chọc đểu mình. C. Vì châu chấu nghĩ rằng kiến lo xa khi chuẩn bị thức ăn từ mùa hè. Câu 5:( 1điểm ) Kiến và châu chấu đã trải qua mùa đông như thế nào? ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... Câu 6: ( 1điểm ) Qua bài đọc, em rút ra được bài học gì trong cuộc sống? ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... Câu 7: ( 0,5 điểm ) Câu : “Bạn kiến ơi, thay vì làm việc cực nhọc, chi bằng bạn hãy lại đây trò chuyện và đi chơi thoả thích cùng tớ đi!”. thuộc kiểu câu nào? A. Câu khiến B. Câu cảm C. Câu kể Câu 8: Tìm từ trái nghĩa với từ ‘‘chăm chỉ’’. Đặt câu với cặp từ đó ?( 1,5 điểm ) ( M3) - Chăm chỉ - ................................................................................................................... - Đặt câu: ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... B. KIỂM TRA VIẾT ( 10 điểm) 1. Viết ( Nghe - viết ) : Thời gian: 15 phút : Viết bài : ‘‘ Để cháu nắm tay ông’’ TV3 / 100 từ : ‘‘ Từ trước đến nay ............cháu yêu ông nhiều lắm!’’ 2. Luyện tập ( viết đoạn): (6 điểm) Thời gian : 25 phút Đề bài: Viết đoạn văn ngắn (5 – 7 câu) tả đồ vật em yêu thích Gợi ý: - Giới thiệu về đồ dùng + Giới thiệu tên đồ dùng. - Tả bao quát về đồ dùng.
- + Hình dáng, màu sắc, kích thước, chất liệu - Tả chi tiết về đồ dùng + Đặc điểm bên trong đồ dùng + Nêu công dụng của đồ dùng - Nêu tình cảm của em với đồ dùng.
- ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN AN LÃO HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA TRƯỜNG TIỂU TRẦN TẤT VĂN CUỐI HỌC KÌ I Môn: Tiếng Việt - Lớp 3 Năm học 2023 - 2024 A. Kiểm tra đọc (10đ) 1. Kiểm tra đọc thành tiếng (4đ) - Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng, tốc độ đọc đạt yêu cầu: (60 tiếng /phút)1đ - Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 1đ - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1đ - Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1đ 2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức Tiếng Việt(6 điểm) Câu Đáp án Điểm Câu 1 B 0,5 Câu 2 A 0,5 Câu 3 B 0,5 Câu 4 C 0,5 Câu 7 A 0,5 Câu 5:( 1điểm ) Kiến và châu chấu đã trải qua mùa đông : - Châu chấu sắp kiệt sức vì đói và rét. Còn bạn kiến thì có một mùa đông no đủ với một tổ đầy những ngô, lúa mì mà bạn ấy đã chăm chỉ tha về suốt cả mùa hè. Câu 6: Qua câu chuyện, em rút ra được bài học gì cho bản thân? (1 điểm) ( M3) - Luôn phải chăm chỉ, nỗ lực cố gắng và có kế hoạch cho cuộc sống, tương lai của mình. Câu 8: - Chăm chỉ/ lười biếng - HS tự đặt câu B. Kiểm tra viết (10đ) 1. Viết : Nghe - viết (4đ) - Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 1đ - Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1đ. (Sai 1 lỗi trừ 0,2đ, ) - Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1đ 2. Luyện tập: ( Viết đoạn) (6đ) - Nội dung: Viết được đoạn văn gồm các ý theo đúng yêu cầu của đề bài: 3đ - Kĩ năng: + Điểm tối đa cho kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 1đ + Điểm tối đa cho kĩ năng dùng từ, đặt câu: 1đ
- + Điểm tối đa cho phần sáng tạo: 1đ Người ra đề Nguyễn Thị Kim Liên

