Đề kiểm tra cuối học kì I môn Tiếng Việt 3 - Trường TH Trần Tất Văn, Huyện An Lão - Năm học 2022-2023 (Hướng dẫn chấm)

doc 4 trang Thu Minh 15/10/2025 120
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì I môn Tiếng Việt 3 - Trường TH Trần Tất Văn, Huyện An Lão - Năm học 2022-2023 (Hướng dẫn chấm)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_i_mon_tieng_viet_3_truong_th_tran_ta.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra cuối học kì I môn Tiếng Việt 3 - Trường TH Trần Tất Văn, Huyện An Lão - Năm học 2022-2023 (Hướng dẫn chấm)

  1. UBND HUYỆN AN LÃO ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I TRƯỜNG TIỂU HỌC TRẦN TẤT VĂN Năm học 2022 – 2022 Môn: Tiếng Việt - Lớp 3 Thời gian: 60 phút (Không kể thời gian giao đề) Họ và tên: Số báo danh: ...Phòng thi: ... A. KIỂM TRA ĐỌC: ( 10 điểm) 1. Đọc thành tiếng: (4 điểm) - Giáo viên kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng học sinh. - Nội dung kiểm tra: Các bài đã học từ tuần 10 đến hết tuần 17, giáo viên ghi tên bài, số trang vào phiếu, gọi học sinh lên bốc thăm và đọc thành tiếng. Mỗi học sinh đọc một đoạn văn, thơ (trong bài bốc thăm được) sau đó trả lời một câu hỏi về nội dung đoạn đọc do giáo viên nêu. 2.Đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức Tiếng Việt: (6 điểm) - Thời gian 20’ * Đọc thầm bài văn trên rồi ghi lại chữ cái trước ý trả lời đúng nhất hoặc trả lời câu hỏi (ghi vào giấy ô ly): CON GẤU ĐÃ NÓI GÌ VỚI ANH Một hôm, hai người bạn đang đi trong rừng, thì họ thấy có một con gấu to đi ngang qua. Một người liền chạy trốn ngay, anh ta trèo lên cây nấp. Người còn lại không chạy kịp, anh ta phải đối mặt với con gấu đang đến gần. Anh ta đành nằm xuống, nín thở giả vờ chết. Con gấu lại gần và ngửi vào mặt anh ta, nhưng thấy anh như chết rồi nên nó bỏ đi, không làm hại anh ta. Khi con gấu đã bỏ đi xa, người bạn ở trên cây tụt xuống. Anh ta hỏi bạn: - Con gấu nói thầm gì vào tai bạn đấy?. Người kia nghiêm trang trả lời: - Nó đã cho tôi một lời khuyên: đừng bao giờ đồng hành cùng một người bỏ rơi anh trong lúc hoạn nạn. Người kia xấu hổ quá, xin lỗi bạn vì mình đã bỏ bạn lại chạy trốn. (Nguồn Internet) Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng: Câu 1: Khi gặp con gấu to, hai người bạn đã có hành động như thế nào? (0,5 điểm) (M1) A. Cả hai người chạy trốn không kịp nên đành đối mặt với con gấu. B. Một người chạy nhanh nên trèo lên cây nấp, người còn lại chạy không kịp nên đành đối mặt với con gấu. C. Một người trèo lên cây nấp, người còn lại chạy nhanh bỏ trốn. Câu 2: “Anh” đã làm gì để thoát chết khỏi con gấu? (0,5 điểm) (M1) A. Giấu mình trong nhánh cây rậm rạp B. Nằm xuống, nín thở giả vờ chết C. Rón rén bước, núp vào sau bụi cây. Câu 3: Vì sao người bạn núp trên cây lại cảm thấy xấu hổ với bạn của mình?(0,5 điểm) (M2) A. Vì đã không trung thực với bạn của mình B. Vì đã bỏ rơi bạn của mình trong lúc gặp hoạn nạn C. Vì đã nghi ngờ lòng tốt của bạn.
  2. Câu 4: Trong câu “Người kia xấu hổ quá, xin lỗi bạn vì mình đã bỏ bạn lại chạy trốn.”, có thể thay từ xấu hổ bằng từ nào? (0,5 điểm) (M2) A. Hổ thẹn B. Chê trách C. Gượng ngạo Câu 5. Xác định công dụng của dấu hai chấm trong câu văn dưới đây: (0,5 điểm) (M1) Nó đã cho tôi một lời khuyên: đừng bao giờ đồng hành cùng một người bỏ rơi anh trong lúc hoạn nạn. A. Báo hiệu lời nói trực tiếp. B. Báo hiệu phần giải thích C. Báo hiệu phần liệt kê Câu 6: Qua câu chuyện, em rút ra bài học gì cho bản thân? (1 điểm) (M3) ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ Câu 7: Theo em thế nào là một người bạn tốt? (1 điểm) (M2) A: Luôn quan tâm, giúp đỡ bạn bè. B: Không bao giờ hạ thấp bạn hay cố tình làm tổn thương cảm xúc. C: Cả A và B Câu 8: Xếp các từ ngữ dưới đây vào nhóm thích hợp. (0.5 điểm) (M2) Chạy trốn ,con gấu, ngửi, nín thở, rừng Từ ngữ chỉ sự vật:.................................................................................................................. Từ ngữ chỉ hoạt động:............................................................................................................ Câu 9: Đặt một câu có hình ảnh so sánh. (1 điểm) (M3) ................................................................................................................................................ B. KIỂM TRA VIẾT ( 10 điểm). 1. Viết ( Nghe - viết ) : Thời gian: 15 phút : Viết đoạn viết sau Các em nhỏ và cụ già Cụ ngừng lại, rồi nghẹn ngào nói tiếp: - Ông đang rất buồn. Bà lão nhà ông nằm bệnh viện mấy tháng nay rồi. Bà ốm nặng lắm, khó mà qua khỏi. Ông ngồi đây chờ xe buýt để đến bệnh viện. Ông cảm ơn lòng tốt của các cháu. Dẫu các cháu không giúp gì được, nhưng ông cũng thấy lòng nhẹ hơn. 2. Luyện tập ( viết đoạn): (6 điểm) Thời gian : 25 phút Đề bài: Viết đoạn văn ngắn (5 – 7 câu) tả đồ vật em yêu thích Gợi ý: - Đặc điểm của các bộ phận( hình dáng, màu sắc, Tên đồ vật chất liệu,...) - Công dụng của đồ vật - Suy nghĩ của em về đồ vật
  3. ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN AN LÃO HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA TRƯỜNG TIỂU TRẦN TẤT VĂN CUỐI HỌC KÌ I Môn: Tiếng Việt - Lớp 3 Năm học 2022 - 2023 A. Kiểm tra đọc (10đ) 1. Kiểm tra đọc thành tiếng (4đ) - Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng, tốc độ đọc đạt yêu cầu: (60 tiếng /phút)1đ - Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 1đ - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1đ - Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1đ 2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức Tiếng Việt(6 điểm) Câu Đáp án Điểm Câu 1 B 0,5 Câu 2 B 0,5 Câu 3 B 0,5 Câu 4 A 0,5 Câu 5 A 0,5 Câu 7 C 0,5 Câu 6: Qua câu chuyện, em rút ra được bài học gì cho bản thân? (1 điểm) ( M3) Bài học: Một người bạn tốt luôn quan tâm, giúp đỡ bạn mình trong những lúc khó khăn, hoạn nạn, không bỏ rơi bạn. Câu 8: Sắp xếp các từ ngữ vào nhóm thích hợp (1 điểm) (M2) Từ ngữ chỉ sự vật: con gấu, rừng Từ ngữ chỉ hoạt động: chạy trốn, ngửi, nín thở Câu 9: Đặt 1 câu có hình ảnh so sánh ?( 1 điểm ) ( M3) VD: Cô ấy xinh như bông hoa. B. Kiểm tra viết (10đ) 1. Viết : Nghe - viết (4đ) - Tốc độ đạt yêu cầu: 1đ - Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 1đ - Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1đ. (Sai 1 lỗi trừ 0,1đ, 2 lỗi trừ 0,25đ) - Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1đ 2. Luyện tập: ( Viết đoạn) (6đ) - Nội dung: Viết được đoạn văn gồm các ý theo đúng yêu cầu của đề bài: 3đ - Kĩ năng:
  4. + Điểm tối đa cho kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 1đ + Điểm tối đa cho kĩ năng dùng từ, đặt câu: 1đ + Điểm tối đa cho phần sáng tạo: 1đ